Thì hiện tại đơn (Simple Present) là điểm ngữ pháp cơ bản và phổ biến nhất trong kì thi IELTS. Bài học này sẽ giúp các bạn tìm hiểu và ghi nhớ kiến thức kèm các thì hiện tại đơn, cùng tìm hiểu nhé!
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn – Simple Present
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để diễn đạt một hành động hay sự việc mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
Example: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây.)
2. Công thức thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một thì đơn giản nhất trong tiếng Anh. Công thức của thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng đó là hiện tại đơn với động từ tobe và thì hiện tại đơn với động từ thường.
Thì hiện tại đơn với động từ tobe
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn | |
Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj I am +N/ Adj You/ We/ They + Are She/ He/ It + is | S + am/ are/ is + not +N/ Adj (is not = isn’t are not = aren’t) I’m not (am not) + N/ Adj You/ We/ They + aren’t She/ He/ It + isn’t | Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Am I + N/ Adj Are You/ We/ They…? Is She/ He/ It…? |
Ví dụ | I am students. (Tôi là học sinh). They are my teammates. ( Họ là đồng đội của tôi) He is coder (Anh lấy là coder) | I am not a good boy. (Tôi không phải một chàng trai tốt). We aren’t your partners (Chúng tôi không phải là đối tác của bạn). She isn’t a beautiful girl (Cô ấy không phải là một cô gái xinh đẹp). | Are you ok? No, I’m not (Bạn ổn chứ? Không, tôi không ổn). Are you a manager? Yes, I am (Bạn là nhà quản lý? Vâng là tôi). Is she your girlfriend? Yes, she is. (Cố ấy là bạn gái của bạn? Vâng, đúng là cô ấy). |
Thì hiện tại đơn với động từ thường
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn | |
Công Thức | S + V (s/es) I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể) He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es). | S + do/ does + not + V (nguyên thể) do not = don’t does not = doesn’t | Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | They often go to school by motorbike. (Họ thường đi học bằng xe máy). She does housework everyday (Cô ấy làm việc nhà mỗi ngày). | She doesn’t like banana (Cô ấy không thích chuối). I do not usually get up early (Tôi thường không dậy sớm). | Does she go to work everyday? Yes, she does (Cô ấy có đi làm hàng ngày không? Vâng, cô ấy có). Why doesn’t he learn IELTS? (Tại sao anh ấy không học IELTS?). |
Lưu ý quan trọng: Đối với dạng câu phủ định, phần động từ thường, các bạn thường rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” ở đằng sau động từ. Chú ý phần này bạn nhé!
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Các bạn có biết trong tiếng Anh, người ta vẫn thường dùng thì hiện tại đơn trong nhiều trường hợp, hoàn cảnh nào không. Tất cả sẽ được bật mĩ ngay bên dưới đây nhé.
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hoạt động hay thói quen lặp lại thường xuyên.
Ví dụ: I usually read the newspaper in the morning.
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một sự thật, chân lý hiển nhiên.
Ví dụ: Babies cry, birds fly
Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định
VD: Train (tàu), plane (máy bay),…
Sử dụng trong câu điều kiện loại I
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
Ví dụ: I think that your younger sister is a good person. (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).
4. Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn
Cách hình thành câu hiện tại đơn với động từ to be
Câu khẳng định | I am He/ She/ It is You/ We/ They are | Ví dụ He is a teacher. They are teachers. |
Câu phủ định | I am not He/ She/ It is not You/ We/ They are not | Ví dụ I’m not fat. He is not my friend. |
Câu nghi vấn | Are you/ we/ they? Is h/ she/ it ? | Ví dụ Are you a lawyer? Yes, I am./ No, I’m not. |
Cách hình thành câu hiện tại đơn với động từ thường
Câu khẳng định | I/ You/ We/ They work. He/ She/It works. | Ví dụ She usually goes to bed at 10pm. She goes to school. |
Câu phủ định | I/ You/ We/ They do not work. He/ She/ It does not work. | Ví dụ She doesn’t work at the company. I don’t buy it. |
Câu hỏi | Do you/ we/ they work? Does he/ she/ it work? | Ví dụ Q: Does he go to work by car? A: Yes, he does./ No, he doesn’t. |
Cách đổi dạng động từ ở ngôi thứ 3 số ít
Các từ kết thúc bằng các kí tự “o, s, ch, x, sh, z” khi đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít sẽ được thêm “es”.
Example: Watch – watches, wash – washes, mix – mixes, miss – misses,….
- She watches romantic comedies every night.
- My mother washes her motorbike once a year.
- My brother mixes clothes very well.
- He usually misses the train.
Các từ kết thúc bằng “y”, nếu trước “y” là nguyên âm thì ta giữ nguyên y và thêm “s” và nếu là phụ âm thì đổi thành “i + es”.
Example: Study – studies, copy – copies,
Ronaldo often flies to Spain to meet his idol.
Các động từ bình thường khác thì thêm “s” ở cuối
- He really likes her.
- My stepmom sits behind my aunt.
- She reads me bedtime stories every night.
5. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ tần suất chính là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- Always (luôn luôn)
- Usually (thường xuyên)
- Often (thường xuyên)
- Frequently (thường xuyên)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
- Hardly (hiếm khi)
- Never (không bao giờ)
- Generally (nhìn chung)
- Regularly (thường xuyên)
Ví dụ:
- We usually go to the beach. (Chúng tôi thường xuyên đi biển.)
- He always drinks lots of beer. (Anh ấy luôn luôn uống nhiều bia.)
- Ngoài ra, các từ sau đây cũng là dấu hiệu cho thì hiện tại đơn:
Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
Ví dụ:
- We watch TV every afternoon. (Chúng tôi xem truyền hình mỗi trưa.)
- I play volleyball weekly. (Tôi chơi bóng chuyền mỗi tuần.)
Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
- She goes to the market three times a month. (Cô ấy ra chợ 3 lần mỗi tháng.)
- They go camping once a week. (Họ đi cắm trại mỗi tuần một lần.)
Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, often, usually, sometimes, rarely, seldom,…).
6. Cách dùng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Mở đầu Writing task 1, 2 và Speaking part 1, 2, 3
Ví dụ:
- I am a third-year student in Information Technology. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Công nghệ thông tin) (Mở đầu – Speaking part 1)
- I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
- Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
Mô tả sự thật trong Speaking part 1, 2, 3
Ví dụ:
- Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
- Justin Bieber is famous all over the world. (Justin Bieber nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình. Xem chi tiết tất cả các thì trong Tiếng Anh.
Xem thêm:
Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS
Để đa dạng ngữ pháp, IELTS Vietop khuyên các bạn:
- KHÔNG CẦN phải sử dụng một cách liên tục.
- Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một vài cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.
(to) have one’s moments= sometimes | I am not usually lazy, but I have my moments. |
(every) now and then/ again= sometimes | I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate. |
like clockwork= always | My father walks the dog every morning like clockwork. |
7. Bài tập về thì hiện tại đơn
Exercise 1: Gạch chân động từ và thêm “s” hoặc “es” nếu cần thiết
- A dog bark – barks
- Rivers flow toward the sea.
- My mother worry about me.
- A student buy a lot of books at the beginning of each term.
- Airplanes fly all around the world.
- Mr. Wong teach Chinese at the university.
- The teacher ask us a lot of questions in class every day.
- Mr. Cook watch game shows on TV every evening.
Exercise 2: Hoàn thành câu hiện tại đơn với từ cho trong ngoặc
- Julie …… doesn’t …… (not / drink) tea very often.
- What time ………………………… (the banks / close) here?
- I’ve got a car, but I ………………………… (not / use) it much.
- ‘Where ………………………… (Ricardo / come) from?’ ‘From Cuba.’
- ‘What ………………………… (you /do)?’ I’m an electrician.’
- It ………………………… (take) me an hour to get to work. How long ………………………… (it/take) you?
- Look at this sentence. …………………………. (this word /mean)?
- David isn’t very fit. He ………………………… (not / do) any sport.
Exercise 3: Hoàn thành câu hiện tại đơn với từ được cho trong bảng
- The earth goes round the sun.
- Rice doesn’t grow in Britain.
- The sun …………………………in the east.
- Bees …………………………… honey.
- Vegetarians ………………………… meat
- An atheist ………………………… in God
Exercise 4: Đặt những câu hỏi thì hiện tại đơn để hỏi một bạn gái tên Lisa về bản thân và gia đình của Lisa
1. You know that Lisa plays tennis. You want to know how often. Ask her.
How often do you play tennis?
2. Perhaps Lisa’s sister plays tennis too. You want to know. Ask Lisa.
………………………………………………………………………………….
3. You know that Lisa reads a newspaper every day. You want to know which one. Ask her.
………………………………………………………………………………….
4. You know that Lisa ‘s brother works. You want to know what he does. Ask Lisa.
………………………………………………………………………………….
5. You know that Lisa goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her.
………………………………………………………………………………….
6. You don’t know where Lisa’s grandparents live. You want to know. Ask Lisa.
………………………………………………………………………………….
Đáp án
Exercise 1
- 3. Worries
- 4. Buys
- 6. Teaches
- 7. Asks
- 8. Watches
Exercise 2
- 2. Do the banks close
- 3. Don’t use
- 4. Does Ricardo come
- 5. Do you do
- 6. Takes … does it take
- 7. Does this word mean
- 8. Doesn’t do
Exercise 3
- 3. Rises
- 4. Make
- 5. Don’t eat
- 6. Doesn’t believe
- 7. Translates
- 8. Don’t tell
- 9. Flows
Exercise 4
- 2. Does your sister play tennis?
- 3. Which newspaper do you read?
- 4. What does your brother do?
- 5. How often do you go to the cinema?
- 6. Where do your grandparents live?
Trên đây là tất cả những kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, IELTS Vietop tin chắc các bạn đã nắm chắc lý thuyết về thì hiện tại đơn là gì cũng như cách ứng dụng chúng để giải bài tập. Các bạn hãy áp dụng một cách hiệu quả trong bài thi IELTS để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập thật tốt và đạt được số điểm mong muốn.
Vietop hiện đang có chương trình hỗ trợ kiểm tra trình độ tiếng Anh bản thân miễn phí. Nhanh tay đặt hẹn để được tư vấn nhé.