Có một đặc điểm hình thành câu trong tiếng Anh gần như giống với tiếng Việt. Đó là, cấu trúc cấu tạo thành một câu bao gồm có chủ ngữ và vị ngữ bổ sung về nghĩa cho nhau. Ở bài lý thuyết này IELTS Vietop sẽ cùng các bạn tìm hiểu về chủ ngữ trong tiếng Anh, các thể dạng và cách thể hiện chủ ngữ một cách chính xác nhất nhé và ngoài ra nếu bạn đang muốn luyện thi IELTS Vietop cách làm sao giúp điểm bạn đạt tốt thì mời bạn xem qua ” Cách làm chủ ngữ pháp trong IELTS Writing giúp bạn đạt 8.0 dễ dàng“
Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì?
Chủ ngữ trong câu đóng vai trò là chủ thể chính (sự vật/ sự việc/ người) thực hiện hành động được mô tả trong câu.
E.g:
- A dog is running around the back yard. (Một chú chó đang chạy vòng quanh sân sau.)
→ “A dog” (một chú chó) là chủ ngữ thực hiện hành động “running around the back yard” (chạy vòng quanh sân sau) được đề cập ở vế vị ngữ phía sau.
- Dane told a story about a vampire – The Count Dracula. (Dane đã kể một câu chuyện về ma cà rồng – Bá Tước Dracula.)
→ “Dane” (tên riêng) là chủ ngữ thực hiện hành động “told a story about a vampire – The Count Dracula” (đã kể một câu chuyện về ma cà rồng – Bá Tước Dracula).
Chủ ngữ thường được thể hiện trong câu dưới 3 dạng chính: danh từ, đại từ và dạng đặc biệt. Dưới đây chúng ta cùng nhau tìm hiểu rõ về 3 dạng vai trò của chủ ngữ này nhé.
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
Các thể dạng của chủ ngữ trong tiếng Anh:
Khi chủ ngữ là cụm danh từ:
Danh từ:
Danh từ là một thể dạng chủ ngữ phổ biến trong tiếng Anh. Danh từ thường biểu đạt cho khái niệm, sự vật, sự việc, hiện tượng, con người, con vật.
E.g:
- A leopard is chasing a horse. (Một con báo đốm đang đuổi theo một con ngựa.)
- This house is the biggest house in this area. (Căn nhà này là căn nhà to nhất khu này.)
- My friends ask me to help them to do their homework. (Những người bạn của tôi nhờ tôi giúp họ để làm bài tập của họ.)
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ:
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ, tức khi hai danh từ đứng cạnh nhau, bổ sung và làm rõ về nghĩa cho nhau tạo thành một cụm danh từ.
E.g:
- Our history teacher is an enthusiastic person. (Giáo viên dạy sử của chúng ta là một người nhiệt huyết.) → History teacher = giáo viên (dạy) lịch sử
- The emergency room went crazy after that traffic accident. (Phòng cấp cứu đã trở nên điên cuồng sau tai nạn giao thông đó.) → Emergency room = Phòng cấp cứu
Xem thêm:
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb agreement)
Tính từ:
Đối với cụm danh từ có tính từ đứng phía trước danh từ để bổ sung thêm nghĩa về đặc điểm/ tính chất của danh từ (sự vật, sự việc, người vật) được nhắc đến.
E.g:
- An old woman came here to buy an umbrella. (Một người phụ nữ lớn tuổi đã đến đây để mua một chiếc ô.) → old (adj) = già; woman (n) = người phụ nữ
- This tricky game makes me stress a couple of times. (Trò chơi khó nhằn này đã làm tôi căng thẳng đôi ba lần.) → tricky (adj): khó khăn; game (n) = trò chơi.
Xem thêm: Cách sử dụng Tính từ ghép (Compound Adjective) trong IELTS Writing
Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ:
Khi cụm danh từ đã có sẵn tính từ để thể hiện tính chất/ đặc điểm của danh từ được nói đến và bạn muốn thể hiện thêm mức độ, trạng thái của tính chất/ đặc điểm đó thì có thể sử dụng thêm trạng từ để bổ sung thêm về nghĩa.
Trạng từ sẽ không bổ nghĩa cho danh từ, trong một cụm danh từ trạng từ chỉ có thể bổ sung về nghĩa cho tính từ.
E.g:
- That extremely good match made our high school have to be proud of our team. (Trận đấu cực kỳ xuất sắc đó đã làm trường trung học của chúng tôi phải tự hào về đội của tôi.) → extremely (adv) = cực kỳ, vô cùng (đặc biệt) ; good (adj) = tốt ; match (n) = trận đấu
- The most beautiful dress in this fashion store is being fixed for a high fashion model. (Chiếc váy đẹp nhất trong cửa hàng thời trang này đã đang được sửa cho một người mẫu thời trang cao cấp.) → most (adv) = hơn hết, nhất ; beautiful (adj) = xinh đẹp ; dress (n) = chiếc váy.
Từ hạn định:
Các từ hạn định (determiners) thường đứng trước để bổ sung về nghĩa về số lượng, vị trí/ khoảng cách, để chỉ sự vật, sự việc được nhắc đến.
- Mạo từ không xác định: a, an
E.g:
- A cat (một con mèo), a car (một chiếc xe ô tô), a horse (một con ngựa), a boat (một chiếc thuyền), a champion (một nhà vô địch),…
- An umbrella (một cây dù), an apple (một quả táo), an hour (một giờ), an octopus (một con bạch tuộc),…
- Mạo từ xác định: the
E.g:
- The house (căn nhà), the captain (thuyền trưởng, đội trưởng), the debt (khoản vay), the bank (ngân hàng), the capital (thủ đô, vốn),….
- Từ để chỉ: This (này), that (đó, kia), these (này), those (đó, kia)
- Từ sở hữu: Gồm 7 từ: my (của tôi), your (của bạn), his (của anh ấy), her (của cô ấy), its (của nó), our (của chúng ta), their (của họ) tương ứng với các đại từ nhân xưng I (tôi), you (bạn), he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó), we (chúng tôi), they (họ).
Cụm giới từ:
- Cụm giới từ sẽ bổ sung thêm về nghĩa cho danh từ về nơi chốn, địa điểm.
- Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.
- Cụm giới từ thường sẽ đứng sau cùng để bổ nghĩa cho danh từ được nhắc đến.
E.g:
- My best extraordinary student in this university is a champion of a Math contest. (Học sinh vượt trội nhất của tôi trong trường đại học này là một quán quân của một cuộc thi Toán.)
- Our lovely friends in the backyard are also my best friends. (Những người bạn đáng yêu ở sân sau cũng là những người bạn thân nhất của tôi.)
Mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
E.g:
- My really smart student, who is standing right there, won the cup of a Math contest. (Học sinh cực kì thông minh của tôi, người mà đang đứng ở đó, đã thắng chiếc cúp của một cuộc thi toán.)
- That rarely convenient soap, which is in the bathroom, makes me feel comfortable. (Xà phòng hiếm đó, cái ở trong phòng tắm, khiến tôi cảm thấy dễ chịu.)
To + Verb
Cấu trúc to + Verb (to + động từ nguyên mẫu) đứng phía sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ trong một số trường hợp đặc biệt.
E.g:
- My first foreign teacher to teach English…… (Giáo viên bản xứ đầu tiên của tôi dạy tiếng Anh…)
- My first close friend to visit my house… (Người bạn thân đầu tiên của tôi đến thăm nhà tôi…)
Công thức tổng quát của cụm danh từ:
Trong đó:
- Bắt buộc phải có danh từ chính,
- Nhưng không nhất thiết phải có đầy đủ các thành phần còn lại.
Khi chủ ngữ là đại từ:
Đại từ là có chức năng đại diện cho một cụm danh từ đã được đề cập trước đó trong câu.
E.g:
- My boyfriend is a doctor. My boyfriend can help many patients. (Bạn trai tôi là bác sĩ. Bạn trai tôi có thể giúp rất nhiều bệnh nhân.)
→ My boyfriend is a doctor. He can help many patients. (Bạn trai tôi là bác sĩ. Anh ấy có thể giúp rất nhiều bệnh nhân.)
**Lưu ý: Đây cũng là một phương pháp tránh lỗi lặp từ.
Xem thêm:
Một số dạng đặc biệt của chủ ngữ:
Dạng động từ thêm -ing (V-ing):
E.g:
- Reading English books is my favorite. (Đọc sách tiếng Anh là sở thích của tôi.)
- Drawing castles is my job. (Vẽ những tòa lâu đài là công việc của tôi.)
Dạng động từ To + động từ nguyên mẫu (To+ Verb)
E.g:
- To travel is my hobby. (Đi du lịch là sở thích của tôi.)
- To hang out is quite difficult for me. (Để đi chơi khá là khó khăn với tôi.)
Dạng that clause (mệnh đề bắt đầu bằng từ that và có chủ ngữ vị ngữ riêng nằm bên trong nó):
E.g:
- That the instructor canceled the final exam surprised the class. (Giảng viên đã hủy bài kiểm tra cuối kì đã làm lớp học ngạc nhiên.)
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA CHỦ NGỮ:
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về Máy tính
Bài tập về chủ ngữ trong tiếng Anh
Bài tập: Xác định đầy đủ các thành phần trong câu (Từ hạn định, trạng từ, tính từ, danh từ bổ nghĩa, danh từ chính, mệnh đề quan hệ, to + Động từ nguyên mẫu (sau danh từ), cụm giới từ, dạng động từ V-ing, dạng động từ To + Verb, dạng that clause,…)
Ví dụ ta có:
A really nice/ so cozy bed in the bedroom
=> Phân tích thành phần câu ta được:
A: Từ hạn định
Really: Trạng từ
Cozy: Tính từ
Bed: Danh từ chính
In the bedroom: Cụm giới từ
- Three lovely bottles of milk tea.
- Small car key in the back seat
- The first to sign the contract
- Some very interesting cable cars
- The story that I told you about this
Đáp án:
1. Three lovely bottles of milk tea.
Three: Từ hạn định
Lovely: Tính từ
Bottles of milk tea: Danh từ chính
2. New car key in the back seat
The: Từ hạn định
New: Tính từ
Car: là danh từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính
Key: Danh từ chính
On the backseat: Cụm giới từ
3. The second to sign the contract
The second: Từ hạn định
Person: Danh từ chính
To sign the contract: to + Động từ nguyên mẫu (sau danh từ)
4. Some very fast flights.
Some: Từ hạn định
Very: Trạng từ
fast: Tính từ
flights: Danh từ chính
5. The book that I told you about
The: Từ hạn định
Book: Danh từ chính
That I told you about: Là mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính
Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã “nằm lòng” đầy đủ các kiến thức về chủ ngữ trong tiếng Anh và nhớ ôn tập và rèn luyện thêm bài tập không ngừng nâng cấp bản thân mình lên bạn sẽ thành công hơn IELTS Vietop chúc bạn học tốt