200+ bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định kèm đáp án chi tiết

Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh, thì hiện tại đơn là một trong những điểm ngữ pháp đầu tiên mà chúng ta sẽ được học. Nắm chắc kiến thức về thì này sẽ là nền tảng để các bạn học thêm những phần ngữ pháp nâng cao khác.

Tuy nhiên, một số người học vẫn còn bối rối khi sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng câu khẳng định, phần lớn nằm ở vấn đề các bạn mơ hồ trong việc chọn to be hay động từ, khi nào nên thêm s/ es vào động từ thường, …

Hiểu được khó khăn đó, hôm nay mình gửi đến các bạn bài viết về bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định, giúp bạn hiểu rõ về thì và tự tin hơn trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Bài viết bao gồm:

  • Tóm lược lại lý thuyết về thì hiện tại đơn câu khẳng định.
  • Làm bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định.
  • Xem đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.

Hãy bắt đầu ngay thôi!

1. Lý thuyết về thì hiện tại đơn câu khẳng định

Trước hết, ta sẽ cùng xem lại lý thuyết về thì hiện tại đơn câu khẳng định trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì hiện tại đơn (present simple/ simple present) diễn tả sự thật, chân lý, đặc điểm hoặc thói quen diễn ra hằng ngày ở thời điểm hiện tại.
2. Cấu trúc câu khẳng định
– Với động từ to be – chỉ đặc điểm, tính chất: S + am/ is/ are + N/ Adj
*Lưu ý:
I + am
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
E.g.: I am a student. He is a teacher. They are doctors. (Tôi là học sinh. Anh là giáo viên. Họ là bác sĩ.)
– Với động từ thường – chỉ hành động: S + V.
*Lưu ý:
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V-infinitive
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V (s/ es)
E.g.: I go to school. She goes to school. We go to school. (Tôi đi học. Cô ấy đi học. Chúng tôi đi đến trường.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: Always, usually, often, sometimes, rarely, never, everyday, once/ twice/ … a day/ week/ month/ year, in the morning/ afternoon/ evening, at night, …

Phần tóm tắt lý thuyết nằm ở hình ảnh bên dưới, bạn có thể xem qua để hiểu rõ hơn về câu khẳng định của thì hiện tại đơn:

Câu khẳng định của thì hiện tại đơn
Câu khẳng định của thì hiện tại đơn

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định trong tiếng Anh

Được mình biên soạn từ những nguồn uy tín, các bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định bên dưới sẽ là tài liệu giúp các bạn hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp này. Đồng thời, các bạn cũng có thể xem qua đáp án chi tiết sau khi làm bài để kiểm tra và sửa lỗi một cách nhanh chóng.

Các dạng bài tập sẽ bao gồm: 

Exercise 1: Fill in the correct form of the to-be verb in the present simple affirmative sentence

(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ to be ở thì hiện tại đơn câu khẳng định)

Fill in the correct form of the to-be verb in the present simple affirmative sentence
Fill in the correct form of the to-be verb in the present simple affirmative sentence
  1. She ………. an excellent student.
  2. Anna and Maria ………. at the beach.
  3. We ………. very content with our life.
  4. He ………. from France.
  5. It ………. a beautiful day.
  6. I ………. quite disappointed in him.
  7. You ………. my best friend.
  8. Taylor Swift ………. a talented singer.
  9. He ………. a hardworking employee.
  10. They ………. on vacation.
  11. My sister and I ………. in the park with our dogs.
  12. It ………. her birthday today.
  13. You ………. my favourite teacher.
  14. He ………. a successful businessman.
  15. The cat ………. sleeping.
  16. The workers ………. on time.
  17. My mother ………. a great cook.
  18. Romeo and Juliet ………. in love.
  19. It ………. a cold winter day.
  20. To me, Joan is ………. a reliable friend.
Đáp ánGiải thích 
1. isShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
2. areAnna and Maria là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are
3. areWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => are
4. isHe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
5. isIt là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
6. amI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => am
7. areYou là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are
8. isTaylor Swift là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
9. isHe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
10. areThey là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3, ngôi thứ 3 => are
11. areMy sister and I là chủ ngữ số nhiều, vừa có ngôi 3 và 1 => are
12. isIt là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
13. areYou là chủ ngữ số ít (bạn) hoặc nhiều (các bạn), ngôi thứ 2 => are
14. isHe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
15. isThe cat là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
16. areThe workers là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are
17. isMy mother là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
18. areRomeo and Juliet là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are
19. isIt là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
20. isJoan là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is

Exercise 2: Fill in the correct form of the verb in the present simple affirmative sentence

(Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn câu khẳng định)

  1. She ………. (go) to the gym every morning.
  2. They ………. (play) tennis on weekends.
  3. He ………. (study) Spanish in the evenings.
  4. We usually ………. (eat) at 7 o’clock.
  5. The sun ………. (rise) in the east.
  6. I ………. (drink) coffee in the morning.
  7. They ………. (watch) movies on Fridays.
  8. She ………. (read) a book before bed.
  9. Mr Smith ………. (work) as a teacher.
  10. Her family ………. (live) in a big city.
  11. My dogs often ………. (sleep) on the couch.
  12. They ………. (travel) to different countries every year.
  13. She ………. (play) the piano beautifully.
  14. George ………. (run) in the park twice a week.
  15. We ………. (clean) the house on Saturdays.
  16. The birds ………. (sing) in the morning.
  17. I ………. (write) in my journal every night.
  18. You ………. (dance) at parties.
  19. She ………. (teach) English at the school.
  20.  My father ………. (drive) to work every day.

Trước tiên, ta xem lại quy tắc thêm s es ở trong thì hiện tại đơn, câu khẳng định.

  • Đối với hầu hết các động từ => thêm -s vào sau động từ nguyên mẫu.
  • Động từ kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -x, -o, -s hoặc -zz => thêm -es.
  • Động từ kết thúc bằng phụ âm + -y => đổi -y thành -ies.
  • Động từ kết thúc bằng nguyên âm + -y => chỉ thêm -s.
  • Động từ kết thúc bằng -f, -fe => đổi -f, -fe thành -v + es.
  • Động từ bất quy tắc: Have => has.
Đáp ánGiải thích
1. goesShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => goes
2. playThey là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => play
3. studiesHe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => studies
4. eatWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => eat
5. risesThe sun là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => rises
6. drinkI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => drink
7. watchThey là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => watch
8. readsShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => reads
9. worksMr Smith là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => works
10. livesHer family là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => lives
11. sleepMy dogs là chủ ngữ, danh từ đếm được số nhiều, ngôi thứ 3 => sleep
12. travelThey là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => travel
13. playsShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => plays
14. runsGeorge là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => runs
15. cleanWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => clean
16. singThe birds là chủ ngữ, danh từ đếm được số nhiều, ngôi thứ 3 => sing
17. writeI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => write
18. danceYou là chủ ngữ số ít (bạn) hoặc số nhiều (các bạn), ngôi thứ 2 => dance
19. teachesShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => teaches
20. drivesMy father là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => drives

Exercise 3: Choose the correct option

(Bài tập 3: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng)

Choose the correct option
Choose the correct option

1. She ………. one of my friends.

  • A. is
  • B. am
  • C. are
  • D. be

2. They ………. football every weekend.

  • A. play
  • B. plays

3. I always ………. to school by bus.

  • A. go
  • B. goes

4. He ………. his homework in the evening.

  • A. do
  • B. does

5. We sometimes ………. our friends on Saturdays.

  • A. visit
  • B. visits

6. She ………. English very well.

  • A. speak
  • B. speaks
  • C. speaking
  • D. spoke

7. It ………. sunny today.

  • A. is
  • B. am
  • C. are
  • D. be

8. They ………. a new car.

  • A. have
  • B. has

9. Fred ………. his dog for a walk every morning.

  • A. take
  • B. takes

10. We usually ………. dinner at 6 o’clock.

  • A. have
  • B. has

11. She ………. in the garden on Sundays.

  • A. work
  • B. works

12. I ………. my favorite TV show every night.

  • A. watch
  • B. watches

13. They ………. to buy a new house.

  • A. want
  • B. wants

14. My brother ………. his bike to work.

  • A. ride
  • B. rides

15. Amanda ………. her coffee black.

  • A. like
  • B. likes

16. You ………. the laundry once a week.

  • A. do
  • B. does

17. It ………. very hot in summer in Ho Chi Minh City.

  • A. is
  • B. am
  • C. are
  • D. be

18. They ………. a lot of books.

  • A. read
  • B. reads

19. He ………. his lunch at work.

  • A. eat
  • B. eats

20. We ………. our grandparents every Sunday.

  • A. visit
  • B. visits
Đáp ánGiải thích
1. AShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
2. AThey là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => play
3. AI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => go
4. BHe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => does
5. AWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => visit
6. BShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => speaks
7. AIt là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
8. AThey là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => have
9. BFred là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => takes
10. AWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => have
11. BShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => works
12. AI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => watch
13. AThey là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => want
14. BMy brother là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => rides
15. BAmanda là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => likes
16. AYou là chủ ngữ số ít (bạn) hoặc nhiều (các bạn), ngôi thứ 2 => do
17. AIt là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
18. AThey là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => read
19. BHe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => eats
20. AWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => visit

Xem thêm:

Exercise 4: Unjumble these sentences to make them correct

(Bài tập 4: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)

1. talented/ singer./ She/ is/ a

⇒ .…………………………………………………………………

2. community centre./ They/ are/ volunteers/ at the

⇒ .…………………………………………………………………

3. experienced/ engineer./ My/ an/ uncle/  is

⇒ .…………………………………………………………………

4. best friends./ Amy/ and/ Linda/ are

⇒ .…………………………………………………………………

5. exploring/ new/ topics./ I/ enjoy

⇒ .…………………………………………………………………

6. teacher./ You/ are/ a/ good

⇒ .…………………………………………………………………

7. live/ Hanoi./ Vietnamese,/ in/ I/ am/ I

⇒ .…………………………………………………………………

8. at/ the university./ Keller/ learns/ English

⇒ .…………………………………………………………………

9. often/ on/ shopping/ My sisters/ go/ weekends.

⇒ .…………………………………………………………………

10. a/ for/ He/ writes/ articles/ popular magazine.

⇒ .…………………………………………………………………

Để đảo lại trật tự từ và tạo thành câu hoàn chỉnh, bạn sẽ cần chú ý đến vị trí của các thành phần câu và thực hiện việc sắp xếp chúng theo đúng thứ tự.

1. She is a talented singer.

=> Giải thích: S (She) + V (is) + Article (a) + Adj (talented) + N (singer).

2. They are volunteers at the community centre.

=> Giải thích: S (They) + V (are) + N (volunteers) + Prep (at) + Article (the) + N (community centre).

3. My uncle is an experienced engineer.

=> Giải thích: Possessive proN (My) + N (uncle) + V (is) + Article (an) + Adj (experienced) + N (engineer).

4. Amy and Linda are best friends.

=> Giải thích: N (Amy and Linda) + V (are) + Adj (best) + N (friends).

5. I enjoy exploring new topics.

=> Giải thích: S (I) + V (enjoy) + V-ing (exploring) + Adj (new) + N (topics).

6. You are a good teacher.

=> Giải thích: S (You) + V (are) + Article (a) + Adj (good) + N (teacher).

7. I am Vietnamese, I live in Hanoi.

=> Giải thích: S (I) + V (am) + Adj (Vietnamese) + S (I) + V (live) + Prep (in) + place (Hanoi).

8. Keller learns English at the university.

=> Giải thích: S (Keller) + V (learns) + Language (English) + Prep (at) + Article (the) + N (university).

9. My sisters often go shopping on weekends.

=> Giải thích: Possessive ProN (My) + N (sisters) + Adv (often) + V (go) + Verb-ing (shopping) + Prep (on) + N (weekends).

10. He writes articles for a popular magazine.

=> Giải thích: S (He) + V (writes) + N (articles) + Prep (for) + Article (a) + Adj (popular) + N (magazine).

Exercise 5: Complete the paragraph with the present simple form of the verbs in brackets

(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì hiện tại đơn câu khẳng định)

Complete the paragraph with the present simple form of the verbs in brackets
Complete the paragraph with the present simple form of the verbs in brackets

I ………. (1. be) an office worker. Every morning, my alarm clock ………. (2. ring) at 6:00 AM. I ………. (3. get) out of bed and ………. (4. make) myself a cup of coffee. Then, I ………. (5. sit) down at the table and ………. (6. read) the newspaper while drinking my coffee. After that, I ……….(7. brush) my teeth and ………. (8. get) ready for work. Usually, I (9. leave) the house at 7:30 AM and ………. (10. walk) to the bus stop. I ………. (11. start) working at 8:30 AM and go home at 5:00 in the evening.

My sister ………. (12. be) still a high school student. She ………. (13. go) to school by bicycle. She ………. (14. like) learning English and history but she doesn’t like science. We often ………. (15. have) dinner together at around 7:00 PM.

Đáp ánGiải thích
1. amI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => am
2. ringsMy alarm clock là chủ ngữ số ít => rings
3. getI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => get
4. makeI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => make
5. sitI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => sit
6. readI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => read
7. brushI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => brush
8. getI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => get
9. leaveI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => leave
10. walkI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => walk
11. startI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => start
12. isMy sister là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is
13. goesShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => goes
14. likesShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => likes
15. haveWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => have

Exercise 6: Choose the correct answer

(Bài tập 6: Chọn đáp án đúng)

  1. She like/ likes traveling to many different countries.
  2. We go/ goes swimming at the beach every summer.
  3. She usually is late/ is usually late for class.
  4. I always do/ does my homework after dinner.
  5. He play/ plays the guitar every day.
  6. The sun rises in the East and set/ sets in the West.
  7. This is/ are/ am the most famous restaurant in Paris.
  8. My mother and her sister is/ are/ am from the US.
Đáp ánGiải thích
1. likesShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => likes
2. goWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => go
3. is usuallyQuy tắc trạng từ tần suất: đứng sau to be, đứng trước động từ thường => is usually late
4. doI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => do
5. playsHe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => plays
6. setsĐây là câu mệnh đề, chủ ngữ vẫn là The sun – ngôi thứ 3 số ít => sets
7. isThis là chủ ngữ số ít, chỉ “cái này” hoặc “đây là” => is
8. areMy mother and her sister là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are

Exercise 7: Form a full sentences based on the given words and the present simple

(Bài tập 7: Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào từ gợi ý và thì hiện tại đơn)

1. The cat/ be/ hungry and need to eat soon.

⇒ .…………………………………………………………………

2. It/ often/ rain/ October.

⇒ .…………………………………………………………………

3. Jane/ never/ wear/ jeans to work.

⇒ .…………………………………………………………………

4. Every Sunday,/ he/ phone/ his father.

⇒ .…………………………………………………………………

5. James/ usually/ sleep late/ on weekends.

⇒ .…………………………………………………………………

6. My family/ normally/ skip breakfast.

⇒ .…………………………………………………………………

7. She / be/ married/ and/ have/ two daughters.

⇒ .…………………………………………………………………

8. It/ be/ always/ hot/ in this country.

⇒ .…………………………………………………………………

9. The train/ often/ arrive/ at 8:00 AM.

⇒ .…………………………………………………………………

10. The Earth/ go/ around the Sun.

⇒ .…………………………………………………………………

1. The cat is hungry and needs to eat soon.

⇒ Giải thích: Ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to be” (is) và dạng cơ bản của động từ “to need” (needs) để phù hợp với chủ ngữ “the cat” trong thì hiện tại đơn.

2. It often rains in October.

⇒ Giải thích: Ở đây, ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to rain” (rains) để phù hợp với chủ ngữ “it” trong thì hiện tại đơn. Phía sau chủ ngữ chính là trạng từ “often” để mô tả tần suất của hành động.

3. Jane never wears jeans to work.

⇒ Giải thích: Trong câu này, ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to wear” (wears) để phù hợp với chủ ngữ “Jane” trong thì hiện tại đơn. Phía sau chủ ngữ là trạng từ “never” mô tả tần suất của hành động.

4. Every Sunday, he phones his father.

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to phone” (phones) để phù hợp với chủ ngữ “he” trong thì hiện tại đơn. Cụm từ “every Sunday” mô tả tần suất của hành động (mỗi Chủ nhật đều gọi điện thoại).

5. James usually sleeps late on weekends.

⇒ Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to sleep” (sleeps) để phù hợp với chủ ngữ “James” trong thì hiện tại đơn. Phía sau chủ ngữ chính là trạng từ “never” đi cùng cụm “on weekends” (vào các cuối tuần) mô tả tần suất của hành động.

6. My family normally skips breakfast.

⇒ Giải thích: Trong câu này, ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to skip” (skips) để phù hợp với chủ ngữ “my family” trong thì hiện tại đơn. Sau chủ ngữ là trạng từ “normally” chỉ tần suất của hành động.

7. She is married and has two daughters.

⇒ Giải thích: Dùng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to be” (is) và dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to have” (has) để phù hợp với chủ ngữ “she” trong thì hiện tại đơn. Động từ “to have” được sử dụng để chỉ có sự sở hữu của “two daughters”.

8. It/ be/ always/ hot/ in this country.

⇒ Giải thích: Dùng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to be” (is) để phù hợp với chủ ngữ “it” trong thì hiện tại đơn. Trạng từ tần suất “always” được sử dụng để mô tả tình trạng luôn luôn nóng ở quốc gia này.

9. The train/ often/ arrive/ at 8:00 AM.

⇒ Giải thích: Trong câu này, ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to arrive” (arrives) để phù hợp với chủ ngữ “the train” trong thì hiện tại đơn. Trạng từ “often” chỉ tần suất của hành động “arrives” của xe lửa.

10. The Earth/ go/ around the Sun.

⇒ Giải thích: Dùng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to go” (goes) để phù hợp với chủ ngữ “the Earth” trong thì hiện tại đơn. Câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên là Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

3. Download trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định

Ngoài những bài tập trên, mình còn gửi đến các bạn tổng hợp trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết. Hãy nhấp vào liên kết bên dưới để download bộ bài tập và rèn luyện kiến thức về thì này ngay hôm nay!

4. Lời kết

Vậy là chúng ta đã hoàn thành phần ôn tập về bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định. Đây không phải là một điểm ngữ pháp khó, tuy vậy các bạn cũng cần chú ý một vài điểm sau để tránh bị mất điểm khi làm bài:

  • Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
  • Nắm rõ cách chia thì: Khi nào dùng am/ is/ are, khi nào thêm s/ es, …
  • Có thể kết hợp các trạng từ tần suất (always, usually, often, …) khi nói về thói quen để giúp câu của mình được “nâng cao” hơn.
  • Thường xuyên luyện tập áp dụng thì hiện tại đơn câu khẳng định vào đặt câu, hoặc trong tiếng Anh hằng ngày cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Trong quá trình ôn tập thì hiện tại đơn, bạn hãy để lại câu hỏi ở phần bình luận để được đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại IELTS Vietop hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm những bài viết ngữ pháp hữu ích khác trong chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop để củng cố thêm kiến thức.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo:

  • Present simple | LearnEnglish:  https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple – Truy cập ngày 25-04-2024
  • Present Simple tense | Learn English: https://www.englishclub.com/grammar/present-simple-tense.php – Truy cập ngày 25-04-2024
  • Simple Present tense: How to use It, with examples:  https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Truy cập ngày 25-04-2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h