Seem + gì? Cấu trúc Seem trong tiếng Anh chi tiết nhất

Trang Đoàn Trang Đoàn
09.06.2023

Trong tiếng Anh, cả trong văn nói cũng như là văn viết, chắc không ít lần các bạn bắt gặp động từ seem đúng không nào? Tuy nhiên trong tiếng Anh cũng có rất nhiều cấu trúc seem khiến các bạn dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Cùng IELTS Vietop tìm hiểu ngay về cấu trúc seem và các ví dụ cụ thể ngay sau đây nhé!

1. Seem là gì? 

Trong tiếng Anh, seem là một động từ, mang nghĩa là có vẻ như, dường như.

Seem (v)  /siːm/: to give the effect of being; to be judged to be

E.g:

  • She seems not concentrating.
  • It seems Henry is hiding something.
  • He’s 16, but he often seems (to be) younger.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Seem + to V hay Ving

Trong tiếng Anh, sau Seem chúng ta thường sử dụng cấu trúc với động từ nguyên thể: to + V (hoặc động từ ở thì hoàn thành – past participle (have Vpp) – đối với một số sự kiện đã diễn ra dưới quá khứ).

Cấu trúc:

Subject + seem + to V + Object Or Subject + seem + to have + Vpp + Object

E.g:

  • They seem to be some kind of jellyfish. Do not go near them.
  • You seem to have made a mistake.

3. Cấu trúc seem trong tiếng Anh

Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu trong tiếng Anh có những cấu trúc nào đi với seem nhé!

Cấu trúc seem trong tiếng Anh
Cấu trúc seem trong tiếng Anh

3.1. Cấu trúc 1

Cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn diễn tả về cảm nhận, trạng thái tinh thần hay tình trạng sức khỏe. 

Cấu trúc: 

S + seem + tính từ

E.g:

  • Mary seems tired.
  • My brother seems happy when he meets my mom.

3.2. Cấu trúc 2

Cấu trúc số 2 này thường được dùng để đánh giá một sự vật/ sự việc mang tính khách quan, được chứng thực.

Cấu trúc:

S + seem + to be

E.g:

  • My student seems to be sick.
  • David seems to be injured.

3.3. Cấu trúc 3

Đối với cấu trúc này, bạn cũng sử dụng để đánh giá một sự vật/ sự việc mang tính khách quan, được chứng thực.

Cấu trúc:

S + seem(s/es) + to + V

E.g:

  • My dad seems to have to work very hard.
  • Noah seems to have been playing tennis for a long time. 

Xem ngay: Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn nhất

3.4. Cấu trúc 4

Trong tiếng Anh, ngoài việc dùng các cấu trúc Seem với tính từ hay động từ thì seem cũng có thể đi kèm với một mệnh đề. 

Cấu trúc: 

It + seems + that + clause

E.g:

  • It seems that Jenny likes me.
  • It seems that Peter is thinking about something.

3.5. Cấu trúc 5

Trong tiếng Anh có hai dạng khá đặc biệt của cấu trúc Seem, đây là các cấu trúc có nghĩa cố định. Nếu không được tìm hiểu kỹ thì các bạn sẽ rất dễ dịch sai nghĩa của câu nói khi đoán nghĩa theo từng từ. Cùng tìm hiểu 2 cấu trúc đó là gì nhé.

Cấu trúc: 

It seem + as if/ as though + clause
It + seem + like + clause
It + seem + like + noun phrase (cụm danh từ)

E.g:

  • It seems as if my car is broken.
  • It seems as though Kathy sings very well.

3.6. Cấu trúc 6

Đây là cấu trúc phủ định của seem. 

Cấu trúc: 

S + do/does + not + seem ……

E.g: This rule does not seem to be right. 

Bên cạnh đó, ta có thể dùng not đứng sau seem, với ý nghĩa trang trọng hơn.

Cấu trúc: 

S + seem + not …..

E.g: The child seems not to have good behavior.

Xem thêm:

Phrasal verb with of

Bảng chữ cái tiếng Anh

Cấu trúc When

4. Một số lưu ý khi dùng cấu trúc seem

Trong quá trình sử dụng cấu trúc seem, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Seem được chia theo thời thì của chủ ngữ.
    E.g: She seems sad. 
  • There có thể được dùng để làm chủ ngữ giả cho Seem.
    E.g: They seem ancient. 
  • Theo đằng sau cấu trúc Seem có thể là một tính từ.
    E.g: She seems successful. 
  • Không sử dụng Seem với vai trò là một ngoại động từ

5. Phân biệt cấu trúc seem, look, appear

Seem, Look, Appear mang nghĩa gần tương tự nhau nên thường xuyên bị nhầm lẫn khi sử dụng. Theo dõi bảng dưới đây để nắm được cách phân biệt nhé: 

Phân biệt cấu trúc seem, look, appear
Phân biệt cấu trúc seem, look, appear

Giống nhau:

Đều dùng để nói lên cảm giác, ấn tượng về một điều gì đó.

Eg:   

Jenny looks nervous.
= Jenny seems nervous.
= Jenny appears nervous.

Khác nhau:

Cấu trúc SeemCấu trúc LookCấu trúc Appear
Về ngữ nghĩaSeem mang nghĩa là “cảm giác” nhiều hơn. Việc cảm giác, cảm nhận này không nhất thiết phải được chứng kiến bằng mắt.Look nói về điều mà ta đã tận mắt chứng kiến.
Look được sử dụng ở các cuộc nói chuyện đời thường, vui vẻ với nhau. 
E.g: You look younger with this dress!
Appear cũng để nói về điều mà ta tận mắt chứng kiến.
Appear dùng trong các trường hợp trang trong hơn như trong bài viết, bài phát biểu, tin tức, sự kiện nào đó.
E.g: The reporter said: “The thief appeared to be fleeing the scene.”
Về ngữ nghĩaAs if/ Like có thể sử dụng với cấu trúc Seem và Look, nhưng rất ít khi đi với Appear.
E.g:   It looks like Jenny is busy.
Appear và Look có thể được dùng như ngoại động từ với tân ngữ kèm sau.
E.g: Cracks have suddenly appeared in the walls in his room.
Động từ Look thường được kết hợp với giới từ để tạo ra cụm động từ.
E.g: Could Jenny look after her sister this afternoon while the mother goes to the market?

Xem ngay: Khoá học IELTS Cam kết 7.0+ đầu ra – Tăng ngay 1.0 band score IELTS chỉ sau 12 buổi học.

6. Bài tập cấu trúc seem

Bài tập ứng dụng chủ ngữ giả
Bài tập cấu trúc seem

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc Seem

  1. Henny có vẻ thích nơi này.
  2. Anh ấy có vẻ như là một bác sĩ lâu lăm.
  3. Nó có vẻ như là một bài tập khó.
  4. Cuộc sống của Tom có vẻ không ổn lắm.
  5. Có vẻ như anh ấy đã làm mất chìa khóa nhà của anh ấy.
  6. Harry có vẻ rất đặc biệt với bạn.

Đáp án:

  1. Henny seems to like this place.
  2. He seems to be a veteran doctor.
  3. It seems like a difficult exercise.
  4. Tom’s life doesn’t seem very good.
  5. It seems like he lost his house key.
  6. Harry seems very special to you.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào ô trống.

  1. It seems ___ Mai and Nga are no longer in love. 
  2. Tom ___ so handsome in that suit.
  3. He ___ likes this place.
  4. The desk ___ about to fail.
  5. The owner of this villa ___ very wealthy.
  6. Those shoes ___ Harry has seen them somewhere.
  7. Peter ___ very special to Anna.
  8. She has ___ in five Broadway musicals since 1998.
  9. It ___ like a bad day.

Đáp án:

  1. As if/ like
  2. Looks
  3. Seems
  4. Seems to be
  5. Seems to be
  6. Seem like
  7. Seems
  8. Appeared
  9. Seems

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc seem mà IELTS Vietop đã tổng hợp và hệ thống đầy đủ cho bạn. Hãy nhớ ghi chép lại cẩn thận để ôn tập thường xuyên nhé! Chúc bạn học tập thật hiệu quả! Ngoài ra, các bạn có thể học thêm các kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé. 

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra