Câu điều kiện loại 1: Cách dùng, công thức, bài tập chi tiết

IELTS Vietop IELTS Vietop
14.06.2022

Câu điều kiện loại 1 là phần kiến thức cơ bản mà bất cứ bạn học nào cũng đều phải nắm rõ nếu muốn nói và viết tiếng Anh thành thạo. Nếu vẫn chưa nắm vững cấu trúc ngữ pháp này, đừng lo lắng, bài viết ngay bên dưới sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đấy!

1. Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 là loại câu được sử dụng để diễn tả điều kiện khi một hành động có thể diễn ra. Các điều kiện thể hiện ở câu điều kiện loại 1 là những điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Câu điều kiện loại 1 Cách dùng, công thức, bài tập chi tiết
Câu điều kiện loại 1

E.g: If I try my best, I will pass the exam. (Nếu tôi cố gắng hết sức, tôi sẽ vượt qua kì thi.)

Điều kiện “I try my best” là điều kiện hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách sử dụng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng trong các trường hợp sau: 

  • Diễn tả sự dự đoán về một hành động, tình huống, sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. 

E.g: If she gets up early, she will go to work on time. (Nếu cô ấy dậy sớm, cô ấy sẽ đi làm đúng giờ.)

  • Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để nêu lên ý kiến, lời đề nghị hoặc gợi ý. 

E.g: If Lan buys me a cup of coffee, I will take her to school. (Nếu Lan mua cho tôi một cốc cà phê, tôi sẽ đưa cô ấy đến trường.)

  • Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để đưa ra một lời cảnh báo hoặc đe dọa. 

E.g: If he doesn’t follow the teacher’s instructions, he will get lost. (Nếu anh ấy không tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên, anh ấy sẽ bị lạc.)

3. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 

Trong câu điều kiện loại 1 bao gồm 2 vế: Vế nếu và vế thì. Trong đó vế nếu được gọi là mệnh đề if và vế thì là mệnh đề chính. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 
Mệnh đề ifMệnh đề chính
If + S + V(s/es)S + Will/ Can + V (infinitive)

Để dễ ghi nhớ, bạn có thể hiểu rằng ở mệnh đề if, động từ được chia theo thì hiện tại đơn, với mệnh đề chính, ta chia động từ ở dạng tương lai đơn.

E.g.: If you need further information, I will give it to you. (Nếu bạn cần thêm thông tin, tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn).

→ Trong câu này việc tôi sẽ cung cấp thêm thông tin nếu bạn cần có thể sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai vì thế ta dùng câu điều kiện loại 1.

Một vài ví dụ tương tự khác:

  • If you work hard, you can earn a lot of money. (Nếu làm việc chăm chỉ, bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.)
  • If parents spend time playing with their children, their families will be happier. (Nếu ba mẹ dành thời gian chơi với con cái, gia đình họ sẽ hạnh phúc hơn rất nhiều.)
  • If we travel by plane, It will be quicker. (Nếu du lịch bằng máy bay, chúng ta sẽ di chuyển nhanh hơn nhiều.)
image 7
Ví dụ câu điều kiện loại 1

Lưu ý:

  • Ở mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể thay thế Will/ Can bằng Shall nếu chủ ngữ trong câu là I/ We;
  • Bạn có thể sử dụng Unless để thay thế cho “If…not” trong câu điều kiện loại 1. Tuy nhiên khi đã sử dụng “Unless” thì mệnh đề theo sau nó phải ở dạng khẳng định (vì đã có “not” trong “Unless” rồi).

E.g:

If you don’t tell me the truth, I will talk to your parents.

= Unless you tell me the truth, I will talk to your parents.

→ Nếu bạn không nói tôi biết sự thật, tôi sẽ nói chuyện với ba mẹ bạn.

Xem thêm:

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 3

4. Biến thể trong câu điều kiện loại 1 

Biến thể của mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1

Mệnh đề chính của câu điều kiện loại một có thể có một số biến thể như sau: 

  • Thay vì sử dụng thì tương lai đơn với will + V nguyên thể, ở mệnh đề chính có thể sử dụng: S + may/ can + V để diễn tả sự tán thành, đồng ý. 

E.g: If your director comes, we may sign the contract. (Nếu giám đốc của bạn đến, chúng tôi có thể sẽ ký hợp đồng.)

E.g: If we start this assignment now, we will have finished it by the weekend. (Nếu chúng ta bắt đầu làm bài tập bây giờ, chúng ta có thể sẽ hoàn thành nó trước cuối tuần.)

  • Thay thế mệnh đề chính với các cấu trúc: Would like to/ must/ have to/ should để diễn tả lời gợi ý, đề nghị hoặc khuyên nhủ.

E.g: 

  • If Linda wants to get the promotion, she should work harder. (Nếu Linda muốn thăng chức, cô ấy nên làm việc chăm chỉ hơn.)
  • If Harry doesn’t want to go to school late, he has to get up early. (Nếu Harry không muốn bị muộn học, anh ấy phải dậy sớm.)
  • Sử dụng mệnh lệnh thức với mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1. 

E.g: If you don’t want to miss the last bus, hurry up! (Nếu bạn không muốn bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng, hãy nhanh lên.)

  • Sử dụng mệnh đề chính với thì hiện tại đơn để diễn tả những sự thật hiển nhiên, những chân lý hay điều luôn đúng. 

E.g: If we heat water to 100 degrees, it boils. (Nếu chúng ta đun nước tới 100 độ, nước sẽ sôi.)

Biến thể của mệnh đề if trong câu điều kiện loại 1

Ngoài biến thể với mệnh đề chính, câu điều kiện loại 1 còn có biến thể ở mệnh đề if như sau: 

  • Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong mệnh đề if để diễn tả những sự việc, hành động đang xảy ra. 

E.g: If the baby is sleeping, I will go out to not wake him up. (Nếu em bé đang ngủ, tôi sẽ ra ngoài để không làm em bé thức dậy.)

E.g: If Long has come, I will cook dinner for him. (Nếu Long đang đến, tôi sẽ nấu bữa tối cho anh ấy.)

5. Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1

Khi sử dụng câu điều kiện loại 1, bạn cần phải lưu ý một số trường hợp có thể xảy ra như sau: 

Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1
Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1
  • Khi đưa ra một yêu cầu trong câu điều kiện, mệnh đề if sẽ được chia ở thì tương lai đơn. 

E.g: If he will get along well with his brother, I will buy him a new motorbike. (Nếu anh ấy có thể sống hòa thuận với anh trai, tôi sẽ mua cho anh ấy một cái xe máy mới.)

  • Cả hai mệnh đề ở câu điều kiện loại 1 đều có thể sử dụng thì hiện tại đơn khi diễn tả những hành động chắc chắn sẽ xảy ra, hoặc những sự việc, hiện tượng hiển nhiên, là chân lý. 

E.g: If the temperature is 100 degrees, the water boils. (Nếu nhiệt độ ở mức 100 độ C, nước sẽ sôi.)

  • Sử dụng thì tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn nếu muốn nhấn mạnh trạng thái hoàn thành hay đang diễn ra của sự việc. 

E.g: If I study hard now, I will be studying in my dream university in 2025. (Nếu tôi học chăm chỉ bây giờ, vào năm 2025 tôi sẽ đang học trong ngôi trường đại học mơ ước của tôi.)

  • Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng câu mệnh lệnh

E.g: If you want to be better, follow my instructions. (Nếu bạn muốn trở nên tốt hơn, hãy làm theo sự hướng dẫn của tôi.)

  • Sử dụng would like to/ should/ have to/ must/… để thay cho will trong trường hợp muốn bày tỏ ý muốn, đưa ra lời khuyên, yêu cầu, đề nghị. 

E.g: If you want to be better, you should follow my instructions. (Nếu bạn muốn trở nên tốt hơn, bạn nên nghe theo sự hướng dẫn của tôi.)

Xem ngay: Khóa học IELTS Writing – Offline và Online cùng chuyên gia IELTS 8.5

6. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 

Trong các câu điều kiện đều có sự xuất hiện của đảo ngữ nhằm rút gọn câu, bỏ if. Với câu điều kiện loại 1, cấu trúc đảo ngữ như sau: 

Should + S + V, S + will + V

E.g: If Sara studies hard, she will pass the examination. (Nếu Sara học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.)

=> Should Sara study hard, she will pass the examination.

7. Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2

Để phân biệt được câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2, bên cạnh nắm được thế nào là câu điều kiện loại 1, bạn cũng phải nắm được cấu trúc, cách dùng của câu điều kiện loại 2. 

Định nghĩa và cách dùng câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những điều kiện không có thật, không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là: 

If + S + Ved/ cột 2, S + would + V 

E.g: If I had money, I would buy this Ferrari. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua chiếc Ferrari này.) 

Việc tôi có tiền đủ để mua Ferrari là điều không thể xảy ra được ở hiện tại, nên câu điều kiện trên được sử dụng ở loại 2. 

Phân biệt câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2

Phân biệtCâu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 2
Định nghĩaCâu điều kiện loại 1 là loại câu được sử dụng để diễn tả điều kiện khi một hành động có thể diễn ra. Các điều kiện thể hiện ở câu điều kiện loại 1 là những điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những điều kiện không có thật, không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 
Cấu trúc If S + V(s/es), S + will + V (If + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)If + S + Ved/ cột 2, S + would + V (If + thì quá khứ đơn, would + V nguyên thể)
Cách dùngDiễn tả sự dự đoán về một hành động, tình huống, sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để nêu lên ý kiến, lời đề nghị hoặc gợi ý. Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để đưa ra một lời cảnh báo hoặc đe dọa. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc gần như chắc chắn sẽ không thể xảy ra trong hiện tại và tương lai. Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu.

8. Bài tập câu điều kiện loại 1

Dưới đây là một số bài tập luyện tập do Vietop tổng hợp để bạn đọc có thể luyện tập và nắm chắc kiến thức về câu điều kiện loại 1.

Ôn tập lý thuyết câu điều kiện loại 1
Ôn tập lý thuyết câu điều kiện loại 1

Bài 1: Sử dụng câu điều kiện loại 1 để viết thành câu hoàn chỉnh trong các tình huống bên dưới

  1. You often see Sarah. A friend of yours wants to contact her. Which do you say?

Gợi ý: If I…..(see) Sarah, I…..(tell) her to call you.

  1. Somebody stops you and asks the way to a bank. Which do you say?

Gợi ý: If you…..(go) right at the end of this street, you…..(see) a bank on your left.

  1. You want advice your friend is that the work of a teacher is very hard. Which do you say?

Gợi ý: If you….(be) a teacher, you…… (work) very hard.

  1. Your friend is lazy to exercise. Which do you say to persuade your friend?

Gợi ý: If you….(do) a lot of exercise, you….(stay) fit and healthy.

  1. You promise your friends that you will improve your math score this semester. Which do you say?

Gợi ý: I…. (improve) my math score, If you….(reward) me well.

Bài 2: Hoàn thành câu cho trước với dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. My friends will be annoyed if I….(be/not) on time;
  2. If the phone….(ring), can you answer it?
  3. If tomorrow…..(be) a nice day, we can go to the beach.
  4. I think I left my watch at your house. If you….(find) it, can you tell me?
  5. If the room in the hotel….(cost) too much, We won’t stay.
  6. If you…. (win) a lottery in the future, What will you do?
  7. If you…(give) me your number, I will phone you later.
  8. If It… (stop) raining, I will take you home.
  9. If you always…. (procrastinate), you will lose a lot of valuable opportunities.
  10. If you….(cherish/not) your loved ones, someday you will regret losing them.

Bài 3: Chia động từ trong câu

  1. If Jenny ____(be) scared of tigers, _____ (go) into the zoo.
  2. This company ______ (accept) our conditions, if John _____ (meet) them tonight.
  3. Take some bread, if you ______ (be) hungry.
  4. John should visit the museum if he _____ (be) here.

Bài 4: Viết lại câu điều kiện loại 1

  1. You want to meet Selena? Go there!
  2. Go away or Mai calls the police.
  3. Lan helps Minh to do this task, so he plans to pay for her more.
  4. Peter wants to buy a new laptop, so he borrows my money.

Xem thêm:

Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập câu điều kiện 1, 2 và 3 – Conditional Sentences type 1, 2 and 3

Tổng hợp bài tập câu điều kiện có đáp án mới nhất

Đáp án

Bài 1: 

  1. If I see Sarah, I’ll tell her to call you.
  2. If you go right at the end of this street, you’ll see a bank on your left.
  3. If you are a teacher, you will work very hard.
  4. If you do a lot of exercises, you will stay fit and healthy.
  5. I will improve my math score, If you reward me well.

Bài 2: 

  1. My friends will be annoyed if I am not on time;
  2. If the phone rings, can you answer it?
  3. If tomorrow is a nice day, we can go to the beach.
  4. I think I left my watch at your house. If you find it, can you tell me?
  5. If the room in the hotel costs too much, We won’t stay.
  6. If you win a lottery in the future, What will you do?
  7. If you give me your number, I will phone you later.
  8. If It stops raining, I will take you home.
  9. If you always procrastinate, you will lose a lot of valuable opportunities.
  10. If you don’t cherish your loved ones, someday you will regret losing them.

Bài 3: 

  1. is/doesn’t go
  2. may accept/meets
  3. are
  4. is

Bài 4:

  1. If you want to meet Selena, go there!
  2. If you don’t want Mai to call the police, you must go away.
  3. If Lan helps Minh to do this work, he will pay her more.
  4. If Peter wants to buy a new laptop, he will borrow my money.

Câu điều kiện loại 1 sẽ không thể làm khó nếu bạn đã nắm vững những thông tin trong bài viết trên. Hãy lấy giấy bút ghi chép lại những kiến thức quan trọng, sau đó áp dụng chúng vào những bài tập cụ thể và luyện thi IELTS bạn nhé!

Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra