Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

300+ bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Trang Đoàn Trang Đoàn
14.03.2024

Thì hiện tại đơn là một trong những thì đầu tiên chúng ta được tiếp xúc khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh về 12 thì. Việc nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn sẽ giúp xây dựng một nền tảng vững chắc, từ đó, dễ dàng học thêm các thì khác nâng cao hơn.

Để chắc chắn hiểu rõ về cấu trúc, cách dùng của điểm ngữ pháp này, mình đã phải liên tục ôn luyện các dạng bài tập thì hiện tại đơn. Và sau quá trình ôn luyện, mình đã tổng hợp cho bạn những bước quan trọng mà mình nghĩ sẽ cần để giúp bạn vượt qua mọi dạng bài tập liên quan đến thì này như sau:

  • Hệ thống nhanh kiến thức về thì hiện tại đơn.
  • Làm quen với các dạng bài tập thường gặp nhất của thì.
  • Những lỗi thường gặp và cách khắc phục ở các dạng bài tập.

Hãy bắt đầu thôi nào!

1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại đơn

Trước khi làm quen với các dạng bài tập về thì hiện tại đơn, hãy cùng mình điểm qua những lý thuyết quan trọng của thì này.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì hiện tại đơn là một thì phổ biến được sử dụng để diễn đạt các sự thật, chân lý rõ ràng, hành động, đặc điểm, và thói quen đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
2. Cấu trúc:
(+) Thể khẳng định:
– Động từ thường: S + V (s, es)
– Động từ tobe: S + am/ is/ are
(-) Thể phủ định: S + do not/ does not + V
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Do/does + S + V-inf?
– Câu hỏi Yes/ No với động từ tobe: Am/ is/ are + S + complement?
3. Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, …

Bạn có thể xem thêm video hướng dẫn về điểm ngữ pháp này.

Xem thêm các điểm ngữ pháp:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì hiện tại đơn có rất nhiều dạng và mình đã tổng hợp những dạng bài tập phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao để bạn thực hành:

  • Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
  • Chọn đáp án đúng A, B, C.
  • Viết lại câu hoàn chỉnh.
  • Viết lại câu dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.
  • Điền vào chỗ trống với trợ động từ phủ định don’t, doesn’t.
  • Điền dạng đúng của động từ tobe.
  • Điền động từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.
  • Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
  • Tìm và sửa lỗi sai trong các câu.

2.1. Bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản

Exercise 1: Fill in the correct form of the verb in brackets

(Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc)

Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản
Bài tập điền dạng đúng của từ trong ngoặc
  1. I usually (walk) ………. to school.
  2. They often (visit) ………. us.
  3. You (play) ………. basketball once a week.
  4. Tom (work) ………. every day.
  5. He always (tell) ………. us funny stories.
  6. She never (help) ………. me with that!
  7. Martha and Kevin (swim) ………. twice a week.
  8. In this club people usually (dance) ………. a lot.
  9. Linda always (take care) ………. of her sister.
  10. John rarely (leave) ………. the country.
Đáp ánGiải thích
1. walkTrong câu này có “usually” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất do đó, “walk” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
2. visitỞ câu này có “often”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với chủ ngữ “they” ngôi thứ 3 là danh từ số nhiều nên “visit” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
3. playCâu này sử dụng cụm “once a week” – nghĩa là 1 lần trên tuần để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với chủ ngữ “You” ngôi thứ 2 nên “play” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
4. worksTrong câu này trạng từ chỉ thời gian “everyday”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với danh từ số ít “Tom” do đó, “work” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “works”.
5. tellsVì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “tell” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 “he”, “tell” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “tells”.
6. helpsTrong trường hợp phủ định như “never”,  chúng ta sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 “she” nên “help” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “helps”.
7. swim Câu này sử dụng cụm “twice a week” – nghĩa là 2 lần trên tuần để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với danh từ số nhiều “Martha and Kevin” nên “swim” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
8. danceTrong câu này có “usually”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với danh từ số nhiều “people” do đó, “dance” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
9. takes careVì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “take care” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với danh từ số ít “Linda”, “take care” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “takes care”.
10. leavesVì “rarely” – hiếm khi, chỉ tần suất hành động xảy ra nên “leave” được chia ở thì hiện tại đơn. Trong câu có danh từ số ít “John”, “leave” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “leaves”.

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

1. Do you ………. chocolate milk?

  • A.  be like
  • B.  likes
  • C.  like

2. She ………. not want to go to the movies.

  •  A. do
  •  B. is
  •  C. does

3. He ………. .

  • A. wants breakfast
  • B. plays tennis 
  • C. walks home

4. It ………. a beautiful day today.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

5. We ………. European.

  •  A. do are
  •  B. are
  •  C. do be

6. He ………. tennis every weekend.

  • A. play
  • B. plays
  • C. playing

7. The flowers in the garden ………. beautiful in spring.

  • A. is
  • B. are
  • C. am

8. The cat ………. near the window.

  • A. sleep
  • B. sleeps
  • C. sleeping

9. They ………. to the beach every summer.

  • A. go
  • B. goes
  • C. going

10. My friends ………. pizza for lunch every Friday.

  • A. likes
  • B. like
  • C. liking
Đáp ánGiải thích
1. C“Do you….?” là dạng câu nghi vấn ở thì hiện tại đơn nên lúc này động từ trong câu sẽ chia ở dạng động từ nguyên mẫu – “like”.
2. C“Does not” (hoặc viết tắt là “doesn’t”) là dấu hiệu của câu phủ định trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là “she”. “Does” được sử dụng với các chủ ngữ là “he”, “she” hoặc “it”.
3. A“Wants” là động từ số ít ở dạng thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số ít như “he”, “she”, “it” , mô tả mong muốn hiện tại.
4. BCâu này có nghĩa “Hôm nay là một ngày đẹp trời” – diễn tả sự vật, hiện tượng xảy ra ở hiện tại nên câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. “It” phải đi với “is”.
5. BCâu này có nghĩa “Chúng tôi là người Châu Âu” – diễn tả một sự thật không thể thay đổi, là dấu hiệu thì hiện tại đơn nên “we” phải đi với “are”.
6. BTrong câu có “every” – cụm chỉ từ tần suất và là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên “plays” sẽ chia ở dạng động từ số ít khi đi với chủ ngữ “he”.
7. BCâu này có nghĩa “Những bông hoa trong vườn rất đẹp vào màu xuân” – diễn tả sự vật, hiện tượng ở hiện tại nên câu sẽ chia ở thì hiện tại đơn. “The flowers” là danh từ số nhiều nên phải đi với “are”.
8. BCâu này có nghĩa “Con mèo ở gần cửa sổ” – diễn tả sự vật, hiện tượng xảy ra ở hiện tại nên câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. “The cat” là danh từ số ít nên phải đi với “is”.
9. ATrong câu có “every” – cụm chỉ từ tần suất và là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên “go” sẽ chia ở dạng động từ số nhiều khi đi với chủ ngữ “they”.
10. B“Every friday” là cụm từ chỉ tần suất hành động xảy ra nên khi đi với “she”, “like” sẽ được chia ở dạng động từ số ít ở thì hiện tại đơn – “likes”.

Exercise 3: Rewrite the complete sentence

(Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh)

1. How/ you/ go to school/ ?

⇒ ……………………………………………………………………?

2. We/ not/ believe in/ ghosts.

⇒ ……………………………………………………………………

3. How often/ you/ study English?

⇒ ……………………………………………………………………?

4. Play/ in/ the/ soccer/ Mike/ doesn’t/ afternoons.

⇒ ……………………………………………………………………

5. She/ daughters/ two/ have.

⇒ ……………………………………………………………………

6. Where/ your parents/ live?

⇒ ……………………………………………………………………

7. The students/ not/ do/ homework/ always.

⇒ ……………………………………………………………………

8. When/ they/ usually/ go/ to the gym?

⇒ ……………………………………………………………………

9. We/ watch/ not/ TV/ every/ evenings.

⇒ ……………………………………………………………………

10. They/ play/ basketball/ after/ school.

⇒ ……………………………………………………………………

Đáp ánGiải thích
1. How do you go to school?Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp với “you” để tạo thành câu hỏi ở thì hiện tại đơn. “How” hỏi về cách thức đi học.
2. We do not believe in ghosts.Sử dụng trợ động từ “do not” để phủ định trong câu ở thì hiện tại đơn. “Believe” là động từ chính mô tả hành động chia ở dạng nguyên mẫu vì sau trợ động từ, động từ sẽ giữ nguyên.
3. How often do you study English?Sử dụng “do” làm trợ động từ và “study” nguyên mẫu để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn. “How often” hỏi về tần suất làm cái gì đó.
4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.Sử dụng “doesn’t” (does not) để phủ định câu ở thì hiện tại đơn. “Play” là động từ chính của câu, sẽ giữ nguyên sau trợ động từ, và “in the afternoons” mô tả thời gian hành động cố định.
5. She has two daughters.Câu mô tả sự thật không thể thay đổi nên câu được chia ở thì hiện tại đơn. Sử dụng “has” vì chủ ngữ của câu là danh từ số ít “She”.
6. Where do your parents live?Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn.
7. The students do not always do homework.“Always” chỉ ra tần suất của một hành động nào đó. Sử dụng “do not” để phủ định câu ở thì hiện tại đơn.
8. When do they usually go to the gym?“Usually”chỉ ra thói quen thường xuyên đi tập thể dục. Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn.
9. We do not watch TV every evening.“Every evening” mô tả tần suất hành động. Sử dụng “do not” để phủ định câu ở thì hiện tại đơn.
10. They play basketball after school.“Play” là động từ ở dạng thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số nhiều “they”, mô tả hành động thường xuyên xảy ra sau giờ học.

Exercise 4: Fill in the blanks with the negative auxiliary verbs don’t, doesn’t

(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với trợ động từ phủ định don’t, doesn’t)

  1. He ………. like to eat spicy food.
  2. We ………. have time to finish the project today.
  3. Mary ………. enjoy watching horror movies.
  4. They ………. want to go to the party.
  5. It ………. matter if you come late.
  6. I ………. want to miss the train.
  7. She ………. speak Spanish fluently.
  8. We ………. forget to buy milk at the store.
  9. He ………. like to exercise in the morning.
  10. The computer ………. work properly.

Giải thích: Trong thì hiện tại đơn, khi sử dụng câu ở dạng phủ định, bạn cần ghi nhớ như sau:

  • I, we, you, they, danh từ số nhiều + don’t + V_inf.
  • He, she, it, danh từ số ít + doesn’t + V_inf.
1. doesn’t2. don’t 3. doesn’t 4. don’t5. doesn’t
6. don’t 7. doesn’t 8. don’t 9. doesn’t 10. doesn’t

Exercise 5: Rewrite the sentences in affirmative, negative and interrogative forms

(Bài tập 5: Viết lại câu dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn)

1.  She lives in Thailand.

⇒ Negative: ……………………………………………………………………

⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………

2. Are they students?

⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………

⇒ Negative: ……………………………………………………………………

3. This is not the bookstore.

⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………

⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………

4. Does Helen walk to school?

⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………

⇒ Negative: …………………………………………………………………….

5. He works at the university.

⇒ Negative: ……………………………………………………………………

⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………

6. They speak Spanish fluently.

⇒ Negative: ……………………………………………………………………

⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………

7. I visit my grandparents every month.

⇒ Negative: ……………………………………………………………………

⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………

8. She enjoys playing the piano.

⇒ Negative: ……………………………………………………………………

⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………

9. We usually have dinner at 7 PM.

⇒ Negative: ……………………………………………………………………

⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………

10. The train doesn’t arrive at 9 AM.

⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………

⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………

Giải thích: Đối với các dạng bài tập yêu cầu viết lại câu ở dạng phủ định, khẳng định và nghi vấn ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ cấu trúc chung như sau: 

1. Đối với động từ “to be”:
(+) Khẳng định (Affirmative): S + am/ is/ are + O
(-) Phủ định (Negative): S + am/ is/ are +not + O
(!) Nghi vấn (Interrogative): Am/ is/ are + S + O?
– She, he, it, danh từ số ít + is
– We, you, they, danh từ số nhiều + are
– I + am
2. Đối với động từ thường:
(+) Khẳng định (Affirmative): S + V_inf/ thêm “s” hoặc “es”
(-) Phủ định (Negative): S + do/d oes +not + V_inf
(!) Nghi vấn (Interrogative): Do/ does + S + V_inf?
– He, she, it, danh từ số ít + does/ doesn’t + V_inf
– I, we, you, they, danh từ số nhiều + do/ don’t + V_inf

1.

  • Negative: She doesn’t live in Thailand.
  • Interrogative: Does she live in Thailand?

2.

  • Affirmative: They are students.
  • Negative: They are not students.

3.

  • Affirmative: This is the bookstore.
  • Interrogative: Is this the bookstore?

4.

  • Affirmative: Helen walks to school.
  • Negative: Helen doesn’t walk to school.

5.

  • Negative: He doesn’t work at the university.
  • Interrogative: Does he work at the university?

6.

  • Negative: They don’t speak Spanish fluently.
  • Interrogative: Do they speak Spanish fluently?

7.

  • Negative: I don’t visit my grandparents every month.
  • Interrogative: Do I visit my grandparents every month?

8.

  • Negative: She doesn’t enjoy playing the piano.
  • Interrogative: Does she enjoy playing the piano?

9.

  • Negative: We usually don’t have dinner at 7 PM.
  • Interrogative: Do we usually have dinner at 7 PM?

10.

  • Affirmative: The train arrives at 9 AM.
  • Interrogative: Does the train arrive at 9 AM?

Exercise 6: Fill in the correct form of the verb to be

(Bài tập 6: Điền dạng đúng của động từ tobe)

  1. My husband ………. from California. I ………. from Viet Nam.
  2. Emma and Betty ……… good friends.
  3. ………. she a singer?
  4. His sister ………. seven years old.
  5. Trixi and Susi ………. my cats.
  6. I ………. a student.
  7. She ………. from France.
  8. We ………. happy with the results.
  9. They ………. not at home right now.
  10. It ………. a beautiful day.
  11. My friends and I ………. going to the movies tonight.
  12. The book on the shelf  ………. mine.
  13.  ………. you ready for the exam?
  14. He ………. a doctor, but he works as a teacher.
  15. The new restaurant in town ………. very popular.

Giải thích: Khi sử dụng động từ “to be” trong thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ:

  • She, he, it, chủ ngữ số ít + is
  • We, you, they, chủ ngữ số nhiều + are
  • I + am
1. is2. are3. is4. is5. are
6. am7. is8. are9. are10. is
11. are12. is13. are14. is15. is

Thực hành thêm bài tập:

2.2. Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Exercise 1: Read the passage and give the correct form of the verbs in brackets

(Bài tập 1: Đọc đoạn văn và chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)

Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Bài tập chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Look! Jenny (go) ………. to school. She (wear) ………. a raincoat and wellies and she (carry) ………. an umbrella. Jenny usually (cycle) ………. to school, but today she (take) ………. the bus because it (rain) ………. The bus (leave) ………. at 7.35 and (arrive) ………. at Jenny’s school at 7.45. The first lesson (begin) ………. at 8 o’clock.

Đáp ánGiải thích
1. is goingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is going) để mô tả hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.
2. is wearingĐối với việc mô tả trang phục và đồ vật mà người khác đang mang theo, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is wearing) vì đây là những hành động đang diễn ra.
3. is carryingTương tự câu 2. Ở câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is carrying) vì đây là hành động đang diễn ra.
4. cyclesSử dụng “usually cycles” vì chủ ngữ là danh từ riêng “Jenny”, nhấn mạnh một thói quen. 
5. is takingSử dụng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “Is taking” để mô tả điều kiện thời tiết đang xảy ra.
6. is rainingTương tự câu 5. Sử dụng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “is raining” để mô tả điều kiện thời tiết đang xảy ra.
7. leavesDùng động từ “leaves” ở thì hiện tại đơn vì chủ ngữ câu “the bus” – danh từ số ít để mô tả các hành động theo lịch trình cố định.
8. arrivesTương tự câu 7. Dùng động từ “arrives” ở thì hiện tại đơn vì chủ ngữ câu “the bus” – danh từ số ít để mô tả các hành động theo lịch trình cố định.
9. begins“Begins” là thì hiện tại đơn, vì nó mô tả một sự kiện thường xuyên xảy ra theo thời gian.

Exercise 2: Arrange the words to make complete sentences

(Bài tập 2: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)

1. Every day/ get up/ Helen/ at half past seven.

⇒ ……………………………………………………………………

2. He/ eat fast food for lunch/ often.

⇒ ……………………………………………………………………

3. in the evening/ John/ usually/ meet his friends for coffee.

⇒ ……………………………………………………………………

4. once a week/ Hannah/ watch a film at the cinema.

⇒ ……………………………………………………………………

5. rarely/ go to the gym/ Vu Dang/ ,and/ he/ do exercises outdoor.

⇒ ……………………………………………………………………

6. have a driving lesson/ twice a week/ Gia Uyen.

⇒ ……………………………………………………………………

7. Every weekend/ they/ go/ hiking in the mountains.

⇒ ……………………………………………………………………

8. Once a month/ Maria/ bake/ a special cake for her family.

⇒ ……………………………………………………………………

9. In the afternoon/ the children/ play/ in the park.

⇒ ……………………………………………………………………

10. Rarely/ she/ watch/ TV during the week.

⇒ ……………………………………………………………………

1. Every day, Helen gets up at half past seven.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “gets up” vì “Helen” là tên riêng – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng ngày của Helen, tức là cô ta thường xuyên thức dậy lúc bảy giờ rưỡi.
2. He often eats fast food for lunch.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “eats” vì chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít, để diễn đạt thói quen ăn trưa của anh ấy, đó là thường xuyên ăn đồ ăn nhanh.
3. In the evening, John usually meets his friends for coffee.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “meets” vì chủ ngữ “John” là tên riêng – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng ngày của John, tức là anh ta thường xuyên gặp bạn bè của mình để uống cà phê vào buổi tối.
4. Once a week, Hannah watches a film at the cinema.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watches” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Hannah” – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng tuần của Hannah, là việc cô ta thường xuyên xem phim ở rạp mỗi tuần.
5. Vu Dang rarely goes to the gym, and he does exercises outdoors.Ở đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “goes” và “does” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Vu Dang” – danh từ số ít, để mô tả thói quen ít khi tập gym của Vu Dang, thay vào đó anh ấy thường tập luyện ngoại ô.
6. Gia Uyen has a driving lesson twice a week.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “has” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Gia Uyen” – danh từ số ít, để mô tả thói quen của Gia Uyen, tức là cô ta có bài học lái xe hai lần mỗi tuần.
7. Every weekend, they go hiking in the mountains.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “go” nguyên mẫu vì chủ ngữ “they” – ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt thói quen hàng tuần của họ, là việc họ thường xuyên đi bộ đường dài trong núi vào cuối tuần.
8. Once a month, Maria bakes a special cake for her family.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “bakes” vì chủ ngữ câu là “Maria” – danh từ số ít (tên riêng), để mô tả thói quen hàng tháng của Maria, tức là cô ta thường xuyên nướng một chiếc bánh đặc biệt cho gia đình mình.
9. In the afternoon, the children play in the park.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play” nguyên mẫu vì chủ ngữ “the children” – những đứa trẻ là danh từ số nhiều,  để mô tả thói quen hàng ngày của trẻ, là việc chúng thường xuyên chơi trong công viên vào buổi chiều.
10. Rarely, she watches TV during the week.Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watches” vì chủ ngữ “She” là ngôi thứ 3 số ít, để nhấn mạnh rằng cô ta hiếm khi xem TV trong tuần. 

Exercise 3: Put the verbs in brackets into the present simple or present continuous tense

(Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

  1. Look! He (leave) ………. is leaving the house.
  2. Quiet please! I (write) ………. a letter.
  3. She usually (walk) ………. to school. But today she (go) ………. by bike.
  4. He often (go) ………. to the cinema.
  5. We (play) ………. computer games at the moment.
  6. The child seldom (cry) ………. .
  7. I (not/ do) ………. anything at the moment.
  8. (watch/ he) ………. the news regularly?
  9. They usually (eat) ………. dinner at home. But tonight they (go) ………. out to a restaurant.
  10. I usually (read) ………. books in the evening. But this week, I (watch) ………. movies instead.
Đáp ánGiải thích
1. is leavingTrong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “leaving” đang diễn ra ở thời điểm nói.
2. am writingỞ đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “writing” đang diễn ra ở thời điểm nói.
3. walks – is going“Walks” là thì hiện tại đơn (usually), mô tả hành động thường xuyên. “Is going” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “going” đang diễn ra ở thời điểm nói.
4. goes “Goes” là động từ số ít khi đi với “he” ở thì hiện tại đơn, mô tả hành động thường xuyên (often). 
5. are playingTrong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “playing” đang diễn ra ở thời điểm nói (at the moment).
6. cries“Cries” là động từ số ít ở thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số ít “the child”, mô tả một hành động ít xảy ra (seldom).
7. not doingỞ đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với “am not doing” để diễn đạt việc không làm gì cả ở thời điểm nói (at the moment).
8. does – watchTrong câu hỏi, chúng ta sử dụng “does” với động từ nguyên thể “watch” để hỏi về thói quen hoặc hành động lặp lại.
9. eat – are going“Eat”  là thì hiện tại đơn (usually), mô tả thói quen. “Are going” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “going” đang diễn ra ở thời điểm nói (tonight”).
10. read – am watching“Read” là thì hiện tại đơn (usually), mô tả thói quen. “Am watching” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “watching” đang diễn ra ở thời điểm nói (this week).

Exercise 4: Complete the following sentences with the correct verb form in the Present Simple tense

(Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn)

  1. Our teacher, Mrs Smith, (never/ be) ………. late for lessons.
  2. I (often/ clean) ………. my bedroom at the weekend.
  3. My brother (hardly ever/ help) ………. me with my homework.
  4. I (sometimes/ be) ………. bored in the maths lessons.
  5. We (rarely/ watch) ………. football on TV.
  6. You and Maria (never/ play) ………. computer games with me.
  7. They (usually/ be) ………. at the sports center on Sunday.
  8. The school bus (always/ arrive) ………. at half-past eight.
  9. They (to play) ………. hockey at school.
  10. She (not/ to write) ………. e-mails.
Đáp ánGiải thích
1. is neverCâu này sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “is” vì chủ ngữ “Our teacher” là danh từ số ít kèm theo trạng từ “never” để mô tả thói quen không bao giờ trễ của giáo viên Mrs Smith.
2. often cleanTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “clean” nguyên mẫu vì chủ ngữ của câu là  “I”  để mô tả hành động lặp lại thường xuyên, đó là việc dọn phòng vào cuối tuần.
3. hardly ever helpsỞ đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “helps” vì chủ ngữ “he” – ngôi thứ 3 số ít kèm theo trạng từ “hardly ever” để diễn đạt ý là anh trai của tôi hiếm khi giúp tôi với bài tập về nhà.
4. am sometimesTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “am” vì chủ ngữ là “I” kèm theo trạng từ “sometimes” để diễn đạt ý là tôi đôi khi cảm thấy buồn chán trong các bài học toán.
5. rarely watchTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watch” vì chủ ngữ “We” chỉ ngôi thứ nhất số nhiều kèm theo trạng từ “rarely” để diễn đạt ý là chúng tôi hiếm khi xem bóng đá trên truyền hình.
6. never playCâu này sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play”nguyên mẫu vì chủ ngữ là “You and Maria” – danh từ số nhiều kèm theo trạng từ “never” để diễn đạt ý là bạn và Maria không bao giờ chơi trò chơi máy tính với tôi.
7. are usuallyTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “are” vì chủ ngữ là “they” – ngôi thứ 3 số nhiều kèm theo trạng từ “usually” để diễn đạt ý là họ thường xuyên ở trung tâm thể dục vào ngày Chủ nhật.
8. always arrivesTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “arrives”  vì chủ ngữ của câu là “the school bus” – danh từ số ít kèm theo trạng từ ‘always” để diễn đạt ý là xe buýt học đến luôn lúc bán tám giờ.
9. playỞ đây, vì chủ ngữ là “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play” nguyên mẫu để diễn đạt thói quen chơi hockey của họ tại trường.
10. does not writeCâu này sử dụng dạng phủ định “does not” kèm theo dạng động từ nguyên mẫu “write” để diễn đạt ý là cô ấy không viết email.

Exercise 5: Find and correct the errors in the following sentences

(Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)

  1. He don’t like coffee.
  2. They doesn’t understand the instructions.
  3. He don’t know the answer.
  4. We are go to the gym on weekends.
  5. The cat don’t like fish.
  6. I am believes in ghosts.
  7. My brother don’t play the piano.
  8. She don’t live in this neighborhood.
  9. The sun don’t rise in the west.
  10. Dogs does’t like chocolate.
Đáp ánGiải thích
1. don’t -> doesn’tTrong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu.
2. doesn’t -> don’tTrong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu. 
3. don’t -> doesn’tTrong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu.
4. are go -> goTrong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, “I”, “We” “You”, “They” và danh từ số nhiều đi với động từ nguyên mẫu.
5. don’t -> doesn’tTrong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. Ở câu này “the cat” là danh từ số ít.
6. believes -> believeTrong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, “I”, “We” “You”, “They” và danh từ số nhiều đi với động từ nguyên mẫu.
7. don’t -> doesn’tTương tự câu 5. Trong câu này danh từ số ít là “My brother”.
8. don’t -> doesn’tTrong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu.
9. don’t -> doesn’tTương tự câu 5. Trong câu này, “The sun” là danh từ số ít.
10. doesn’t -> don’tTrong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu. Trong câu này, “dogs” là danh từ số nhiều.

3. Download tổng hợp bài tập thì tại đơn từ cơ bản đến nâng cao

Để thành thạo các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án, bạn có thể tải ngay hơn 300 câu bài tập chất lượng, đa dạng từ cơ bản đến nâng cao để ôn luyện nhiều hơn. Chỉ cần nhấp vào liên kết dưới đây bạn sẽ sở hữu ngay trọn bộ bài tập về thì này.

4. Lời kết

Sau khi làm quen với các dạng bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao, bạn đã rút ra được những lưu ý gì khi làm bài cho bản thân mình chưa? Nếu chưa, bạn cần ghi chú lại những vấn đề sau để làm tốt bài tập này:

  • Phải xác định chính xác chủ ngữ của câu.
  • Xác định đúng chủ ngữ là danh từ số ít hay số nhiều để chia động từ.
  • Sau trợ động từ do/ does động từ sẽ được sử dụng ở dạng động từ nguyên mẫu (V_inf).
  • Nhớ rõ cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn để tránh nhầm lẫn với thì hiện tại tiếp diễn.

Lưu ý quan trọng là đừng xem đáp án của bài tập present simple trước khi làm nha. Hãy thực hành, sau đó xem đáp án và ghi lại những lỗi sai mà bạn đã mắc phải. Cách học này sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức kỹ hơn và tránh lặp lại những lỗi sai không đáng có vào những lần sau.

Đừng ngần ngại để lại bình luận nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào. Mình và đội ngũ cố vấn học thuật nhà IELTS Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi vấn đề của bạn. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo

  • Simple present tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Accessed 11 Nov. 2023.
  • Present simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple/ – Accessed 11 Nov. 2023.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra