150+ bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án

Trang Đoàn Trang Đoàn
09.01.2024

Thì hiện tại đơnthì hiện tại tiếp diễn là hai trong những thì cơ bản thường xuyên xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh. Vì thế, việc nắm vững kiến thức và phân biệt chúng là vô cùng cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. 

Theo kinh nghiệm học tiếng Anh của mình thì không quá khó để phân biệt hai thì này, nên bạn đừng quá lo lắng. Vì chỉ cần nắm vững cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu nhận biết bạn sẽ dễ dàng chinh phục được hai thì cơ bản này.

Đối với bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ có rất nhiều dạng bài để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc phân biệt hai thì này. Và để ăn trọn điểm khi gặp dạng bài tập này, mình đã giúp bạn liệt kê những vấn đề cần giải quyết sau đây:

  • Ôn tập nhanh về lý thuyết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
  • Làm quen với các dạng bài tập phổ biến của hai thì.
  • Ghi nhớ các lưu ý và các mẹo để hoàn thành tốt các dạng bài tập.

Cùng bắt đầu ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Mình sẽ cùng bạn ôn tập lại nhanh phần kiến thức ngữ pháp của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trước khi bắt tay vào thực hành bài tập:

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng:
– Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại, các sự thật tự nhiên hoặc các thông tin chung.
– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại, dùng sau câu đề nghị, mệnh lệnh và dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.
2. Cấu trúc sử dụng:
2.1. Thì hiện tại đơn
(+) Thể khẳng định:
– Động từ thường: S + V(s, es)
– Động từ to-be: S + am/ is/ are
(-) Thể phủ định: S + do not/ does not + V
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/No với động từ thường: Do/ does + S + V_inf?
– Câu hỏi Yes/No với động từ to-be: Am /is/ are + S + complement?
2.2. Thì hiện tại tiếp diễn
(+) Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V_ing
(-) Thể phủ định: S + am/ is/ are not +V_ing
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/No: Am/ Is/ Are + S + V_ing?
– Câu hỏi Wh-: Wh- + am/ is/ are (not) + S + V_ing?
3. Dấu hiệu nhận biết:
– Thì hiện tại đơn: Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning,…
– Thì hiện tại tiếp diễn: (Right) now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, look, listen, keep silent, …

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dưới đây gồm hơn 150 câu bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín cho bạn. Những bài tập này sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức của các thì và thực hành chúng tốt hơn trong giao tiếp.

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Lý thuyết cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Trong bài sẽ gồm những dạng bài tập sau:

  • Chọn đáp án đúng A,B,C,D.
  • Chọn dạng đúng của động từ trong câu.
  • Hoàn thành đoạn văn.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài tập chọn đáp án đúng

1. What ………. for dinner?

  • A. do you usually have
  • B. are you usually having
  • C. are you usually going to have
  • D. does you usually have

 2. The population of China ………. more and more.

  • A. is increasing
  • B. increase
  • C. increases
  • D. are increasing

3. Listen! The teacher ………..

  • A. speaks
  • B. is speaking
  • C. speak
  • D. are speaking

 4. I ………. to school by bus every day.

  • A. go
  • B. am going
  • C. goes
  • D. is going

 5. I ………. drinking apple juice.

  • A. like
  • B. am liking
  • C. likes

 6. My brother often goes to school by bus, but today he ………. to school by bike.

  • A. goes
  • B. is going
  • C. go
  • D. are going

 7. They ………. with us at the moment.

  • A. are staying
  • B. staying
  • C. stay
  • D. is staying

8. ………. Peter ……….Mary?

  • A. Does – know
  • B. Is – knowing
  • C. Does – knows
  • D. Do – knows

9. I usually ………. shopping with my mother on Sundays.

  • A. go
  • B. goes
  • C. am going
  • D. is going

10. I ………. for a bicycle, but I can’t find anything good.

  • A. am looking
  • B. look
  • C. looks
  • D. is looking

11. Look! He (leave) ………. the house.

  • A. leaves
  • B. is leaving
  • C. leave
  • D. are leaving

12. Quiet please! I (write) ………. a test.

  • A. write
  • B. am writing
  • C. writes
  • D. is writing

13. She usually (walk) ………. to school.

  • A. walks
  • B. is walking
  • C. walk
  • D. are walking

14. But look! Today she (go) ………. by bike.

  • A. goes
  • B. is going
  • C. go
  • D. are going

15. Every Sunday we (go) ………. to see my grandparents.

  • A. go
  • B. are going
  • C. goes
  • D. is going

16. He often (go) ………. to the cinema.

  • A. goes
  • B. is going
  • C. go
  • D. are going

17. We (play) ………. Monopoly at the moment.

  • A. play
  • B. are playing
  • C. plays
  • D. is playing

18. The child seldom (cry) ……….

  • A. cry
  • B. is crying
  • C. cries
  • D. are crying

19. I (not/ do) ………. anything at the moment.

  • A. do not
  • B. am not doing
  • C. does not
  • D. isn’t doing

20. (watch/ he) ………. the news regularly?

  • A. Does he watch
  • B. Is he watching
  • C. Do he watch
  • D. Are he watching
Đáp ánGiải thích
1. ATrong câu có từ “usually” (thường), nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn đạt thói quen ”Bữa tối bạn thường ăn gì?”. “You” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên sử dụng trợ động từ “do” ở dạng nguyên mẫu.
2. ASử dụng thì hiện tại tiếp diễn với “is increasing” để diễn đạt sự kiện đang diễn ra “Dân số Trung Quốc đang tăng lên.” Đồng thời, “China” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên sẽ đi với “is”.
3. BTrong câu có từ “ listen!” (dấu hiện nhận biết thì hiện tại tiếp diễn) là câu mệnh lệnh ngay tại thời điểm nói nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với “is speaking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói. Đồng thời, Chủ ngữ “teacher” là ngôi thứ 3 số ít nên sẽ đi với “is”.
4. ATrong câu có từ chỉ thời gian là “every day” mỗi ngày (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn đạt thói quen “Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày”. “I” chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ “go” sử dụng ở dạng nguyên mẫu.
5. ASử dụng thì hiện tại đơn với “like” để diễn đạt sở thích hoặc ý thích hiện tại.
6. BỞ vế 1, trong câu “often” – trạng từ chỉ tần suất, nên sử dụng thì hiện tại đơn với để diễn đạt thói quen đến trường bằng xe bus.- Ở vế 2, “today” thể hiện thời điểm hiện tại đang diễn ra trong ngày, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “He” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên đi với “is going”.
7. ASử dụng thì hiện tại tiếp diễn với “are staying” để diễn đạt sự kiện đang diễn ra “Họ đang ở với chúng tôi vào lúc này”. Đồng thời, danh từ “They” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sẽ đi với “are”.
8. APeter có biết Marry không? Đây là một câu hỏi về sự thật ở hiện tại, vì thế sử dụng thì hiện tại đơn ở câu này. Đồng thời, danh từ “Peter” là ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ “do” thêm “es” là “does”. Vì đã mượn trợ động từ “dose” nên động từ “know” phía sau sử dụng ở dạng động từ nguyên thể.
9.ATrong câu có từ chỉ thời gian thói quen hoạt động là “usually”, nên sử dụng thì hiện tại đơn với để diễn đạt thói quen “Tôi thường đi mua sắm với mẹ vào ngày chủ nhật.” “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên sử dụng động từ nguyên mẫu “go”.
10. ATôi đang tìm một chiếc xe đạp, nhưng tôi không tìm thấy cái gì tốt cả. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động tìm kiếm xe đạp đang diễn ra ở thời điểm nói. “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên đi với “am looking”.
11. BTrong câu có từ “ look!” (dấu hiện nhận biết thì hiện tại tiếp diễn) là câu mệnh lệnh ngay tại thời điểm nói nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói. Đồng thời, “He” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên sẽ đi với “is leaving”.
12. BTrong câu có từ “Quiet please!” (xin đừng làm ồn) (dấu hiện nhận biết thì hiện tại tiếp diễn), vì thế sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang diễn ra ngay lúc nói. Đồng thời, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên sẽ đi với “am writing”.
13. ATrong câu “usually” – trạng từ chỉ tần suất (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động đi bộ đến trường thường xuyên. Đồng thời, “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên chia động từ “walk” thêm “s”.
14. BTrong câu có từ “look!” (dấu hiện nhận biết thì hiện tại tiếp diễn) là câu mệnh lệnh ngay tại thời điểm nói nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói. Đồng thời, “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên sẽ đi với “is going”.
15. ATrong câu có từ “every sunday” (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), vì thế sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp lại mỗi chủ nhật. Đồng thời, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên đi với “are going”.
16. ATrong câu có từ “often” – trạng từ chỉ tần suất, nên sử dụng thì hiện tại đơn với để diễn đạt thói quen đến rạp chiếu phim của anh ấy. Đồng thời, “he” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ “go” thêm “es”.
17. BTrong câu có từ “at the moment” (ngay lúc này) làm cho câu yêu cầu diễn đạt một hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Vì vậy, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, đồng thời “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên đi với “are playing”.
18. CTrong câu có từ “seldom” (hiếm khi) gợi ý một hành động ít xảy ra, phù hợp với thì hiện tại đơn. Đồng thời, “the child” là danh từ số ít nên đồng từ cry thêm “es” => “cries”.
19. BTrong câu có từ “at the moment” (ngay lúc này) làm cho câu yêu cầu diễn đạt một hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Vì vậy, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, đồng thời “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít  nên đi với “am not doing”.
20. ATrong câu có từ “regularly” (thường xuyên) trạng từ chỉ tần suất vì thế sử dụng thì hiện tại đơn. Đồng thời, “he” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên mượn trợ đồng từ “does” để tạo thành câu hỏi ở thì hiện tại đơn.

Exercise 2: Choose the correct form of the verb in the sentence

(Bài tập 2: Chọn dạng đúng của động từ trong câu)

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài tập chọn dạng đúng của động từ trong câu
  1. My grandfather is loving/ loves collecting stamps.
  2. She is waiting/ waits her friends at a bar right now.
  3. Nguyen Vy is a writer. She is writing/ writes a short story about a dragon.
  4. I never is coming/ come home late.
  5. My boss aren’t wearing/ doesn’t wear high heels to work.
  6. She usually isn’t talking/ doesn’t talk much.
  7. This spaghetti is tasting/ tastes awful.
  8. I am thinking/ think he is a good man.
  9. As the ceremony is starting/ starts at 8∶00 a.m, we have to be there early.
  10. Kate is drinking/ drinks a cup of coffee every morning.
  11. The earth is going/ gose round the sun.
  12. Rice isn’t growing/ doesn’t grow in Britain.
  13. The sun is rising/ rises in the east.
  14. An interpreter is translating/ translates from one language into another.
  15. Vegetariants aren’t eating/ don’t eat meat.
Đáp ánGiải thích
1. lovesSử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích sưu tầm tem của ông, đây là hành động lặp đi lặp lại. “My grandfather” là danh từ số ít động từ love thêm “s”.
2. is waitingTrong câu có từ “right now” (hiện tại), đây là dâu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, diễn đạt hành động này đang diễn ra tại thời điểm nói nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “She” là chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít nên đi với “is waiting”.
3. is writingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is writing” để diễn tả cô ấy đang viết một truyện ngắn về con rồng.
4. comeTrong câu có từ “never” (không bao giờ)  trạng từ chỉ tần suất (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen không bao giờ về muộn. “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên đi với động từ nguyên thể “come”.
5. dosen’t wearDùng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật ở hiện tại là sếp tôi không mang giafyy cao gót đi làm. “My boss” là chủ ngữ số ít nên trợ động từ “do” thêm “es” => dose.
6. dosen’t talkTrong câu có từ “usually” – trạng từ chỉ tần suất, nên sử dụng thì hiện tại đơn với để diễn đạt thói quen thường không nói nhiều của cô ấy. Đồng thời, “she” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ “do” thêm “es”=> “does”.
7. tasesDùng thì hiện tại đơn để diễn đạt sự thật hiện tại về hương vị của mì ý. “This spaghetti” là chủ ngữ số ít nên động từ “tase” thêm “s” => “tases”.
8. thinkDùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiện tại suy nghĩ của tôi về anh ấy. “I” là chủ ngữ ngôi thứu nhất số ít nên đi với động từ nguyên mẫu “think”.
9. startsVì buổi lễ bắt đầu/bắt đầu lúc 8 giờ sáng nên chúng tôi phải có mặt sớm. Sử dụng thì hiện tại đơn đê diễn tả một lịch trình có sẵn. “The ceremony” là chủ ngữ số ít nên động từ “start” thêm “s” => “starts”.
10. drinksTrong câu có từ “every morning” (mỗi sáng) trạng từ chỉ tần suất vì thế sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen uống cà phê mỗi sáng của Kate. “Kate” là chủ ngữ số ít nên động từ “drink” thêm “s” => “drinks”.
11. goesTrái đất quay quanh mặt trời là một sự thật hiển nhiên vì thế sử dụng thì hiện tại đơn. “The earth” là chủ ngữ số ít nên động từ “go” thêm “es” => “goes”.
12. doesn’t growGạo không phát triển ở Anh là một sự thật ở hiện tại vì thế sử dụng thì hiện tại đơn ở câu này. “Rice” là danh từ không đếm được vì thế trợ động từ “do” thêm “es” => “does”.
13. risesMặt trời mọc ở hướng Đông là một sự thật hiển nhiên vì thế sử dụng thì hiện tại đơn ở câu này. “The sun” là chủ ngữ số ít nên động từ “rise” thêm “s” => “rises”.
14. translatesMột thông dịch viên dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác là một sự thật hiện tại vì thế sử dụng thì hiện tại đơn. “An interpreter” là chủ ngữ số ít nên động từ “translate” thêm “s” => “ translates”.
15. don’t eatNhững người ăn thuần chay không ăn thịt, dùng thì hiện tại đơn đễ diễn tả thói quen không ăn thịt của người ăn chay. “Vegetariants” là chủ ngữ số nhiều nên sử dụng trợ động từ “do” ở dạng nguyên thể.

Exercise 3: Choose the correct answer to complete the passage

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn)

It is Sunday evening and my friends and I (1. be) ………. at Jane’s birthday party. Jane (2. wear) ………. a beautiful long dress and (3. stand) ………. next to her boyfriend. Some guests (4. drink) ………. wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) ………. in the middle of the room. Most people (6. sit) ………. on chairs, (7. enjoy) ………. foods and (8. chat) ………. with one another. We often (9. go) ………. to our friends’ birthday parties. We always (10. dress) ………. well and (11. travel) ………. by taxi. Parties never (12. make) ………. us bored because we like them.

1.

  • A. are
  • B. am
  • C. am being
  • D. are being

2. 

  • A. wears
  • B. is wearing
  • C. wear
  • D. are wearing

3. 

  • A. stands
  • B. standing
  • C. stand

4. 

  • A. drinks
  • B. is drinking
  • C. drink
  • D. are drinking

5. 

  • A. dances
  • B. is dancing
  • C. dance
  • D. are dancing

6. 

  • A. sits
  • B. is sitting
  • C. sit
  • D. are sitting

7. 

  • A. enjoys
  • B. enjoying
  • C. enjoy

8. 

  • A. chats
  • B. chatting
  • C. chat

9. 

  • A. goes
  • B. is going
  • C. go
  • D. are going

10. 

  • A. dresses
  • B. is dressing
  • C. dress
  • D. are dressing

11. 

  • A. travels
  • B. traveling
  • C. travel

12.

  • A. makes
  • B. is making
  • C. are making
  • D. make
Đáp ánGiải thích
1. AĐó là tối Chủ nhật, tôi và bạn bè đang dự tiệc sinh nhật của Jane. Tiệc sinh nhật là một sự kiện theo lịch trình đã có vì thế sử dụng thì hiện tại đơn ở câu này. “My friends and I” là chủ ngữ số nhiều nên chọn “are”.
2. BSử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả Jane đang mặc chiếc váy dài xinh đẹp trong bữa tiệc. “Jane” là chủ ngữ số ít nên đi với “is wearing”.
3. BSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “standing” để diễn tả Jane đang đứng cạnh bạn trai cô ấy.
4. DSử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra một số khách đang uống rượu bia ở góc phòng. “Some guests” là chủ ngữ số nhiều nên đi với “are drinking”.
5. DSử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra một số người thân cô ấy đang nhảy. “Some of her relatives” là chủ ngữ số nhiều nên đi với “are dancing”.
6. DSử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra là hấu hết mọi người đang ngồi. “Most people” là chủ ngữ số nhiều nên đi với “are sitting”.
7. BĐộng từ “enjoy” đang trong cùng câu với “most people are sitting”. Vì thế, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho “enjoying” để diễn tả họ đang tận hưởng đồ ăn.
8. BĐộng từ “chat” đang trong cùng câu với “most people are sitting”. Vì thế, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho “chatting” để diễn tả họ cũng đang trò chuyện.
9. CTrong câu có từ “often” (thường) diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại nên sử dụng thì hiện tại đơn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên sử dụng động từ nguyên mẫu “go”.
10. CTrong câu có từ “always” (luôn luôn) diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại nên sử dụng thì hiện tại đơn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên sử dụng động từ nguyên mẫu “dress”.
11. CTrong câu có từ “always” (luôn luôn) diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại nên sử dụng thì hiện tại đơn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên sử dụng động từ nguyên mẫu “travel”.
12. DTrong câu có từ “never” (không bao giờ) diễn tả một thói quen nên sử dụng thì hiện tại đơn. “Parties” là chủ ngữ số nhiều nên sử dụng động từ nguyên mẫu “make”.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Để làm bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn một cách nhuần nhuyễn, bạn có thể tải toàn bộ hơn 150 câu bài tập để ôn luyện nhiều hơn.

Đây là nguồn tài liệu ôn tập đầy đủ cho cả hai thì, giúp bạn chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới. Chỉ cần nhấp vào liên kết dưới đây, bạn sẽ sở hữu trọn bộ bài tập về hai thì này.

4. Lời kết

Thực hành các dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn củng cố và ghi nhớ những kiến thức quan trọng về hai thì này. Để đạt điểm tuyệt đối khi gặp lại chúng ở các bài kiểm tra, hãy lưu ý những điều sau đây:

  • Nằm lòng các dấu hiệu nhận biết của hai thì.
  • Xác định đúng chủ ngữ trong câu để chia động từ chính xác.
  • Nếu đã sử dụng trợ động từ do/ does, động từ đi theo phía sau phải sử dụng ở dạng nguyên mẫu.

Trong quá trình làm bài nếu bạn mắc phải những lỗi sai không đáng có, hãy nhớ ghi chép những lỗi thường gặp này lại để có thể tránh khỏi chúng trong những lần sau. Chúc bạn học tốt và đạt được điểm số cao trong các kì thi tiếng Anh!

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. IELTS Vietop và đội ngũ giáo viên tại Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn.

Nguồn tham khảo:

  • Present continuous: https://www.grammarly.com/blog/present-continuous – Accessed 8 Oct. 2023.
  • Present simple: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Accessed 8 Oct. 2023.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra