Câu bị động thì hiện tại đơn: Cấu trúc, cách dùng, bài tập chi tiết

Trang Đoàn Trang Đoàn
15.04.2023

Câu bị động thì hiện tại đơn là một là một trong những cấu trúc vô cùng phổ biến, quan trọng trong các bài tập và chủ điểm giao tiếp bằng tiếng Anh. Ngày hôm nay, hãy để IELTS Vietop giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về lý thuyết cũng như bài tập của kiến thức ngữ pháp này nhé!

Khái niệm câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến một đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. 

Câu bị động thì hiện tại đơn Cấu trúc, cách dùng, bài tậpCâu bị động thì hiện tại đơn Cấu trúc, cách dùng, bài tập
Câu bị động thì hiện tại đơn – Cấu trúc, cách dùng, bài tập

Thì của động từ trong câu bị động phải tuân theo thì của động từ trong câu chủ động

Eg: My wallet was stolen yesterday. (Ví tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)

Chủ thể trong câu này là “ví tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà do ai đó lấy mất nên trong trường hợp này phải sử dụng câu bị động.

Eg: My daughter was bitten by a dog.

Chủ thể được nhắc tới ở trong câu này là “My daughter” bị cắn bởi “con chó” nên trường hợp này cần phải sử dụng câu bị động.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Công thức câu bị động ở thì hiện tại đơn

Công thức câu bị động ở thì hiện tại đơn
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn

Câu khẳng định:

Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)

Eg:

  • This tree is planted by my grandfather. (Cái cây này được trồng bởi ông tôi.)
  • I am punished by my teacher because of talking in class. (Tôi bị phạt bởi giáo viên vì nói chuyện ở trong lớp.)

Câu phủ định:

Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)

Eg: 

  • My dog isn’t fed by my brother. (Chú chó của tôi vẫn chưa được em trai tôi cho ăn.)
  • This exercise isn’t done. (Bài tập này chưa được làm xong.)

Câu nghi vấn:

Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?

Eg:

  • Are History classes taught here every day? (Các lớp học Lịch sử có được dạy ở đây mỗi ngày không?)
  • Is this letter written by Lisa? (Bức thư này có phải được viết bởi Lisa không?)

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Phân biệt câu chủ động và câu bị động ở trong hiện tại đơn

Phân biệt câu chủ động và câu bị động ở trong hiện tại đơn
Phân biệt câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn

Câu chủ động thì hiện tại đơn

Khái niệm: Câu chủ động là câu được dùng khi bản thân chủ thể được nhắc đến có thể tự thực hiện được hành động.

Công thức tổng quát: S + V (s/es) + O

Eg: My father plants a tree everyday. (Bố tôi tưới cây hàng ngày.)

Chủ thể được nhắc đến ở trong câu này là “My father” và chủ thể có thể tự thực hiện được hành động “plant a tree”, do đó ta sẽ sử dụng câu chủ động.

Câu bị động thì hiện tại đơn

Khái niệm: Câu bị động là câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động.

Công thức khái quát: S + am/is/are + PII + (by O)

Eg: A tree is planted by my father everyday. (Cái cây được tưới bởi bố tôi hàng ngày.)

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn ta làm theo 3 bước dưới đây: 

  • Bước 1: Xác định đúng tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ ở trong câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì của động từ ở trong câu chủ động ( ở đây là thì hiện tại đơn), rồi chuyển động từ về thể bị động (có quy tắc thì thêm đuôi ed, bất quy tắc thì dùng phân từ 2).
  • Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động và thêm “by” ở phía trước tân ngữ. Đối với chủ thể không xác định được như by them, by people thì có thể bỏ qua.

Eg: 

  • Câu chủ động: My grandmother waters the trees every morning. (Bà tôi tưới nước cho cây vào mỗi buổi sáng.)
  • Câu bị động: The trees are watered by my grandmother every morning. (Những cái cây được bà tôi tưới nước vào mỗi sáng.)

Cấu trúc chuyển đổi ở thì hiện tại đơn

Câu chủ độngS1VO
Câu bị độngS2TobeP2

(Chủ ngữ + dạng của động từ tobe am/ is/ are + động từ dạng phân từ 2)

Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Những nội động từ (là động từ không yêu cầu tân ngữ) thì không dùng ở dạng bị động. 

Eg: My leg hurts. (Chân của tôi đau.)

Nếu chủ ngữ trong câu chịu trách nhiệm chính của hành động thì cũng không được chuyển thành câu bị động.

Eg: My brother plays soccer in the morning. (Anh tôi đá bóng vào buổi sáng.)

Người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by, vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

Eg:

  • The fish was killed with a knife. (Con cá bị làm thịt bới con dao.)
  • The fish was killed by my mother. (Con cá bị làm thịt bởi mẹ tôi.)

Trong một số trường hợp, động từ to be/ to get + P2 không mang nghĩa bị động. Nó có thể diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Eg: She got lost on the street. (Cô ấy lạc đường ở trên phố.)

Hoặc chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

Eg: The little girl gets dressed very quickly. (Cô bé mặc quần áo rất nhanh.)

Sự biến đổi về thời và thế đều thay đổi với động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến

Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến

Câu bị động có 2 tân ngữ

Trong tiếng Anh, các một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ như lend (cho mượn), give (cho, tặng), show (chỉ), send (gửi), get (cho), buy (mua), make (làm).

Những câu chứa động từ chính này sẽ có 2 dạng câu bị động. Tân ngữ chỉ người làm chủ ngữ sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên trước, bạn phải dùng một giới từ thích hợp kèm theo.

Eg: 

  • I gave my sister a gift. (Tôi tặng cho em gái tôi một món quà)
  • My sister was given a gift (by me). ( Em gái tôi được tặng một món quà.)
  • A gift was given to my sister by me. (Một món quà được tôi tặng cho em gái tôi.)

Câu bị động với động từ tường thuật

Các động từ tường thuật bao gồm: Consider, know, think, suppose, believe, rumour, say, declare, feel, report, find,…

Câu chủ động: Câu chủ động:  S + V + that + S’ + V’ + O … (trong đó S là chủ ngữ, S’ là chủ ngữ bị động, O là tân ngữ, O’ là tân ngữ bị động).

Cấu trúc: S + V + that + S’ + V’ + O …
  • Cách 1: S + be + PII + to V’
  • Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’

Eg: Everyone says that Mai is rich.

  • Mai is said to be rich.
  • It is said that Mai is rich.

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động: …have someone + V (bare) something

Câu bị động: …have something + PII (+ by someone)

Eg:

  • John has his son buy a cup of tea. (John nhờ con trai mình mua một tách trà.)
  • John has a cup of tea bought by his son. (John có tách trà mà anh nhờ con trai mình mua.)

Câu chủ động: … make someone + V (bare) something

Câu bị động: … (something) + be made + to V + (by someone)

Eg:

  • Lisa makes the hairdresser cut her hair. (Lisa để người thợ cắt tóc cắt tóc cho mình.)
  • Her hair is made to cut by the hairdresser. (Tóc của cô ấy được cắt bởi người thợ cắt tóc.)

Câu chủ động: … get + someone + to V + something

Câu bị động: … get + something + PII (by someone)

Eg:

  • Emma gets her son to clean the windows for her. (Emma nhờ con trai mình làm sạch cửa sổ cho cô ấy.) 
  • Emma gets the windows cleaned by her son. (Emma để cửa sổ được làm sạch bởi con trai mình.)

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu hỏi

Công thức:

  • Do/does + S + V-inf + O …? 
  • Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?

Eg:

  • Do you clean the door? (Bạn làm sạch cửa phải không?)
  • Is the door cleaned (by you)? (Cửa được làm sạch bởi bạn phải không?)

Câu bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ sự nhận thức của con người như see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy)..

Công thức:

  • S + V1 + Sb + V2. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
  • Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)

Eg:

  • I hear her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
  • She is heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đang khóc.)

Câu chủ động là câu mệnh lệnh

Câu khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị động: Let O + be + PII

Eg: 

  • Put your hand down 
  • Let your hand be put down. (Bỏ tay xuống)

Câu phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + PII

Eg: 

  • Do not take this dress. 
  • Let this dress not be taken. (Không lấy chiếc váy này)

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. Jake gets his sister to clean his shoes.
  2. Anny has a friend type her composition.
  3. Ricky has a barber cut his hair.
  4. They has the police arrest the shoplifter.
  5. Do you have the shoemaker repair your shoes?
  6. They don’t help you. 
  7. He doesn’t open the book.
  8. You do not write the letter.
  9. Does your mum pick you up?
  10. Does the police officer catch the thief?

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc thành thể bị động

  1. This type of computer ________ (call) a tablet PC.
  2. A lot of criminals ________ (catch) by the police everyday.
  3. German ________ (speak) in five European countries.
  4. Thousands of things ________ (pay) by credit card every day.
  5. Trash ________ (throw) in the bin.
  6. This wine ________ (not make) in Italy.
  7. Clothes ________ (wash) in the washing machine.
  8. A lot of useful information ________ (find) on the Internet.
  9. Food ________ (keep) in the fridge.
  10. Dishes ________ often________  (wash) by my mother.

Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng nhất

1. Many cars ________ in Japan every year.

  • A. manufactured 
  • B. is manufactured
  • C. are manufactured 

2. New apps ________ to make our life easier.

  • A. are developed
  • B. do developed
  • C. are develop

3. I ________  to school by my mother.

  • A. drive
  • B. is driven
  • C. am driven

4. Food ________ every day by the chef.

  • A. cooked
  • B. is cooked
  • C. are cooked

5. History ________ by Mr. Brown.

  • A. is teach
  • B. teaches
  • C. is taught

6. The dishes ________ always ________ by Anita.

  • A. are – done
  • B. is – done
  • C. are – do

7. ________  French ________  in your country?

  • A. Does – speak
  • B. Is – spoken
  • C. Is – speaks

8. Personal emails ________ in our company.

  • A. are not used
  • B. not used
  • C. is not used

Đáp án

Bài tập 1:

  1. Jake gets his shoes cleaned by his sister.
  2. Anny has her composition typed by a friend.
  3. Ricky has his hair cut.
  4. They have the shoplifter arrested.
  5. Do you have your shoes repaired?
  6. You are not helped by them.
  7. The book is not opened by him.
  8. The letter is not written by you.
  9. Are you picked up by your mum?
  10. Is the thief caught by the police officer?

Bài tập 2:

  1. Is called
  2. Are caught
  3. Is spoken
  4. Are paid
  5. Is thrown
  6. Is not made
  7. Are washed
  8. Is found
  9. Is kept
  10. Are – washed

Bài tập 3: 

  1. Are manufactured 
  2. Are developed
  3. Am driven
  4. Is cooked
  5. Is taught
  6. Are – done
  7. Is – spoken
  8. Are not used

Xem thêm những bài tập câu bị động khác:

Bài tập câu bị động Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn có đáp án đầy đủ

Lý thuyết và Bài tập bị động Thì hiện tại đơn có đáp án

Tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn trắc nghiệm có đáp án

IELTS Vietop hy vọng qua bài viết trên bạn đã nắm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn (Present simple — passive voice). Ngoài ra, nếu bạn muốn học thêm các kiến thức khác hãy tham khảo mục IELTS Grammar của IELTS Vietop nhé. Chúc các bạn học tốt!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra