Describe your friend who you enjoyed working and studying là dạng đề bài không còn quá xa lạ đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS nữa. Tuy nhiên, để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Describe a person (Miêu tả người). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3: Describe your friend who you enjoyed working and studying.
1. IELTS Speaking part 2: Describe your friend who you enjoyed working and studying
1.1. Đề bài
Describe your friend who you enjoyed working and studying. You should say: – Who this person is – What this person does – How long you have known him/ her – And explain why you want to study/ work with this person |
Mở đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu trực tiếp người mà bạn thích làm việc và học hành cùng là ai. Thí sinh có thể đề cập đến các thông tin cơ bản của người đó như tên, tuổi, công việc hiện tại là gì.
Tiếp đó, thí sinh có thể kể lại lần đầu gặp nhau của cả hai, cả hai đã quen nhau bao lâu rồi. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể miêu tả ngoại hình và tính cách của đối phương, tuy nhiên không quá tập trung vào phần này.
Cuối cùng, thí sinh giải thích lý do tại sao bản thân muốn học hoặc làm việc với người này. Người ấy có những phẩm chất gì và có cách làm việc như thế nào?
1.2. Bài mẫu 1 – Describe your friend who you enjoyed working and studying
Since we’ve known each other for ten years, Mai, who also happens to be one of my greatest friends, has always inspired me. She is a real workaholic and study animal, I assure you.
Mai was well-known for her brilliance and exceptional academic ranking during our time in high school. She never had to stay up late studying for an exam because she consistently scored quite well on them. She was a diligent student who aced high school and college with stellar grades, which is why I like her.
She has been working nonstop as an officer at a legal firm from nine to five and as a part-time English instructor in the evenings since graduating from university. I’m curious how she managed her time and found the energy to work so hard at two jobs at once. In any case, Mai has a deep love for Japanese cuisine and has always wished to open a tiny Japanese eatery.
Mai even considered quitting her legal studies to follow her dream of going for a culinary training program. Despite our close friendship, she had kept me in the dark about her plans until she eventually revealed to me that she had been getting ready to launch her firm.
She had everything organized and had even asked me to her restaurant’s launch when I first learned about her plan. It is the usual Mai. She really always works quietly and conscientiously, and her accomplishments always astound everyone.
She had been working really hard, it turned out, just to make enough money to open her restaurant. I really think that eventually she will be able to franchise her business because of her drive and tenacity. Despite her busy schedule, she consistently manages to strike a work-life balance.
Kết hợp giữa việc chia sẻ về bạn bè và học IELTS sẽ giúp bạn học tập hiệu quả hơn. Bài mẫu IELTS Speaking này sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và tự tin. Đồng thời, khóa học IELTS online sẽ cung cấp cho bạn những công cụ học tập hiện đại và linh hoạt để bạn chủ động trong việc học. Hãy để IELTS Vietop đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục IELTS!
1.2.1. Vocabulary Highlights
- A real workaholic and study animal: Một con người tham công tiếc việc và học tập thực sự
- Brilliance (n): sáng chói
- Exceptional academic: học thuật đặc biệt
- Consistently (adv): nhất quán
- Diligent (adj): siêng năng
- Ace (v): át chủ bài, đứng đầu
- Stellar (adj): sáng, tốt
- Culinary training program (n): chương trình đào tạo ẩm thực
- Kept sb in the dark about st: giữ bí mật với ai đó về cái gì
- Conscientiously (adv): tận tâm
- Astound (v): kinh ngạc
- Franchise (v): nhượng quyền thương mại
- Tenacity (n): sự bền bỉ
1.2.2. Bài dịch
Kể từ khi chúng tôi biết nhau được mười năm, Mai, cũng là một trong những người bạn thân nhất của tôi, đã luôn truyền cảm hứng cho tôi. Tôi đảm bảo với bạn rằng cô ấy là một người nghiện công việc và học tập thực sự.
Mai nổi tiếng với học lực xuất sắc và thành tích học tập xuất sắc trong thời gian chúng tôi còn học trung học. Cô chưa bao giờ phải thức khuya ôn thi vì cô luôn đạt điểm khá cao trong các kỳ thi. Cô ấy là một học sinh siêng năng, đạt điểm cao ở trường trung học và đại học với điểm số xuất sắc, đó là lý do tại sao tôi thích cô ấy.
Cô đã làm việc không ngừng nghỉ với tư cách là nhân viên tại một công ty luật từ chín đến năm giờ và là giảng viên tiếng Anh bán thời gian vào buổi tối kể từ khi tốt nghiệp đại học. Tôi tò mò làm thế nào cô ấy quản lý thời gian và tìm thấy năng lượng để làm việc chăm chỉ ở hai công việc cùng một lúc.
Dù thế nào đi nữa, Mai cũng có một tình yêu sâu sắc với ẩm thực Nhật Bản và luôn mong muốn mở một quán ăn Nhật Bản nhỏ. Mai thậm chí còn cân nhắc việc bỏ học luật để theo đuổi ước mơ theo học chương trình đào tạo ẩm thực. Bất chấp tình bạn thân thiết của chúng tôi, cô ấy vẫn không cho tôi biết về kế hoạch của mình cho đến khi cuối cùng cô ấy tiết lộ với tôi rằng cô ấy đã sẵn sàng thành lập công ty của mình.
Cô ấy đã sắp xếp mọi thứ và thậm chí còn mời tôi đến dự buổi ra mắt nhà hàng của cô ấy khi tôi lần đầu tiên biết về kế hoạch của cô ấy. Đó là Mai bình thường. Cô ấy thực sự luôn làm việc một cách lặng lẽ và tận tâm, và những thành tích của cô ấy luôn khiến mọi người phải kinh ngạc.
Hóa ra cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ chỉ để kiếm đủ tiền mở nhà hàng của mình. Tôi thực sự nghĩ rằng cuối cùng cô ấy sẽ có thể nhượng quyền kinh doanh nhờ sự nỗ lực và kiên trì của mình. Mặc dù lịch trình bận rộn nhưng cô vẫn luôn cố gắng cân bằng giữa công việc và cuộc sống.
1.3. Bài mẫu 2 – Describe your friend who you enjoyed working and studying
There are persons in each of our lives that we really admire and look up to. Someone who has had a significant impact on both my life and career is the person I would like to study under or collaborate with.
This individual is Mr. Singh, a renowned scientist and professor who has made outstanding contributions to cosmology and physics. In addition, he has authored multiple scientific works and is regarded as one of the most significant scientists of the 20th century.
In 2008, while he was a guest professor at my university, I had the good fortune to meet him. Though I wasn’t as familiar with him back then as I am now, his speech made a lasting impression on me and turned me into a lifelong fan.
There are numerous reasons why I would like to work or study under Mr. Singh. First of all, his contributions to science and his work are greatly admirable. His research has inspired me and encouraged me to seek a career in science. I’m fascinated by his work as well and would like to know more about his study and theories.
His perspective on science is also novel and encouraging. He genuinely thinks that science has the ability to transform the world in which we live. In addition, he is a superb mentor and instructor who has trained and guided other professionals in the area.
For these reasons, working or studying under Mr. Singh would be an amazing opportunity to learn. Mr. Singh’s theories and research are what I would like to concentrate on if I were to study or work with him. His theories on quantum mechanics would be explained to me. Along with that, I would study his contributions to cosmology and his studies of time and space.
In addition, I would like to know more about his philosophy of science and the ways in which he has applied the scientific method to produce innovative findings.
Last but not least, I’d like to know how he has applied his studies to better society.
1.3.1. Vocabulary Highlights
- Collaborate (v): hợp tác
- Renowned (adj): nổi tiếng
- Cosmology (n): vũ trụ học
- Superb (adj): tuyệt vời
- Quantum mechanics (n): cơ lượng tử
- Innovative findings (n): những phát hiện mang tính đổi mới
1.3.2. Bài dịch
Trong cuộc sống của mỗi chúng ta đều có những người mà chúng ta thực sự ngưỡng mộ và ngưỡng mộ. Người có ảnh hưởng đáng kể đến cả cuộc đời và sự nghiệp của tôi là người mà tôi muốn học cùng hoặc cộng tác cùng.
Người này là ông Singh, một nhà khoa học và giáo sư nổi tiếng đã có những đóng góp nổi bật cho vũ trụ học và vật lý học. Ngoài ra, ông còn là tác giả của nhiều công trình khoa học và được coi là một trong những nhà khoa học quan trọng nhất của thế kỷ 20.
Năm 2008, khi ông ấy là giáo sư khách mời tại trường đại học của tôi, tôi đã có may mắn được gặp ông ấy. Mặc dù hồi đó tôi không quen ông ấy như bây giờ nhưng bài phát biểu của ông ấy đã gây ấn tượng lâu dài với tôi và khiến tôi trở thành một người hâm mộ suốt đời.
Có rất nhiều lý do khiến tôi muốn làm việc hoặc học tập dưới sự hướng dẫn của ông Singh. Trước hết, những đóng góp của ông cho khoa học và công việc của ông rất đáng ngưỡng mộ. Nghiên cứu của ông đã truyền cảm hứng cho tôi và khuyến khích tôi tìm kiếm sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học. Tôi cũng bị cuốn hút bởi công việc của ông ấy và muốn biết thêm về nghiên cứu và lý thuyết của ông ấy.
Quan điểm của ông về khoa học cũng mới lạ và đáng khích lệ. Ông thực sự nghĩ rằng khoa học có khả năng biến đổi thế giới chúng ta đang sống. Ngoài ra, ông còn là một cố vấn và người hướng dẫn tuyệt vời, người đã đào tạo và hướng dẫn các chuyên gia khác trong khu vực.
Vì những lý do này, làm việc hoặc học tập dưới sự hướng dẫn của ông Singh sẽ là một cơ hội học hỏi tuyệt vời. Những lý thuyết và nghiên cứu của ông Singh là điều tôi muốn tập trung vào nếu được học hoặc làm việc với ông. Những lý thuyết của ông về cơ học lượng tử sẽ được giải thích cho tôi. Cùng với đó, tôi sẽ nghiên cứu những đóng góp của ông cho vũ trụ học cũng như những nghiên cứu của ông về thời gian và không gian.
Ngoài ra, tôi muốn biết thêm về triết lý khoa học của ông và cách ông áp dụng phương pháp khoa học để tạo ra những phát hiện mang tính đổi mới.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi muốn biết ông ấy đã áp dụng những nghiên cứu của mình vào một xã hội tốt đẹp hơn như thế nào.
Xem thêm:
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. IELTS Speaking part 3: Describe your friend who you enjoyed working and studying
2.1. What kinds of co-workers do people like to work with?
I believe that some people are motivated to go to work by their positive coworkers, and most people would rather have dependable, cooperative, and helpful coworkers. Anyone can appreciate a supporting person or someone who helps them overcome a difficult situation.
Collaborating with a reliable person can foster mutual trust and boost output. In addition, a strong team player ought to be eager to collaborate and put in a lot of effort when working on tasks with others.
- Foster (v): thúc đẩy
- Mutual trust (n): sự tin tưởng lẫn nhau
- Put in a lot of effort (v): nỗ lực rất nhiều
Dịch: Tôi tin rằng một số người được những đồng nghiệp tích cực của họ thúc đẩy đi làm và hầu hết mọi người đều muốn có những đồng nghiệp đáng tin cậy, hợp tác và hữu ích. Bất cứ ai cũng có thể đánh giá cao người hỗ trợ hoặc người giúp họ vượt qua hoàn cảnh khó khăn.
Hợp tác với một người đáng tin cậy có thể thúc đẩy sự tin tưởng lẫn nhau và thúc đẩy kết quả. Ngoài ra, một thành viên mạnh mẽ trong nhóm phải sẵn sàng hợp tác và nỗ lực rất nhiều khi thực hiện nhiệm vụ với người khác.
2.2. Which one is more important to you at work, development in work-related skills or recognition from your supervisors?
While gaining various work-related talents can enhance your career opportunities, I think receiving praise from your supervisor is always more significant. It has a direct impact on your level of job satisfaction, which positively relates to productivity. Additionally, because appreciating leaders are valued by their peers, their workforces will be more inclined to remain loyal to the business.
- Peers (n): đồng nghiệp
- Workforces (n): lực lượng lao động
- Be inclined to (adj): có xu hướng
- Be loyal to (adj): trung thành với
Xem thêm bài mẫu Speaking:
- Bài mẫu topic Transportation – IELTS Speaking part 1
- Bài mẫu The area that you live – IELTS Speaking Part 1
- Bài mẫu IELTS Speaking part 1: Topic Writing – Topic In Relationship – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3
Dịch: Mặc dù việc đạt được nhiều tài năng liên quan đến công việc có thể nâng cao cơ hội nghề nghiệp của bạn nhưng tôi nghĩ việc nhận được lời khen ngợi từ cấp trên luôn có ý nghĩa quan trọng hơn. Nó có tác động trực tiếp đến mức độ hài lòng trong công việc của bạn, điều này có liên quan tích cực đến năng suất. Ngoài ra, vì những người lãnh đạo được đánh giá cao sẽ được đồng nghiệp đánh giá cao, lực lượng lao động của họ sẽ có xu hướng trung thành với doanh nghiệp hơn.
2.3. Do you think managers should be friends with their subordinates?
Although I believe that managers should have a friendly relationship with their staff, there should be boundaries. Boundaries are the foundation of most relationships, and friendships are no exception. Establishing limits is, in my opinion, essential to managing friendships at work, regardless of status. Similarly, maintaining manager-employee relationships and avoiding the appearance of partiality require respecting professional and personal boundaries.
- Boundaries (n): ranh giới
- Partiality (n): sự thiên vị
Dịch: Mặc dù tôi tin rằng các nhà quản lý nên có mối quan hệ thân thiện với nhân viên của mình nhưng cần có những ranh giới. Ranh giới là nền tảng của hầu hết các mối quan hệ và tình bạn cũng không ngoại lệ. Theo tôi, việc thiết lập các giới hạn là điều cần thiết để quản lý tình bạn tại nơi làm việc, bất kể địa vị. Tương tự như vậy, việc duy trì mối quan hệ giữa người quản lý và nhân viên và tránh tỏ ra thiên vị đòi hỏi phải tôn trọng ranh giới nghề nghiệp và cá nhân.
Xem thêm:
- Describe a time you make a complaint about
- Describe a person who likes to dress fashionably
- Describe a place you would like to visit for a short time
2.4. Why should children be kind to their classmates?
Children should be kind to their classmates for a number of reasons.
First of all, being nice and compassionate to others can build strong bonds and a nurturing atmosphere for learning. Being kind to one another fosters mutual respect, trust, and a sense of belonging among peers. Students are more likely to be engaged in studying, feel confident in their skills, and have a favorable attitude toward school when they feel respected and supported by their peers.
Children who show kindness to their classmates also acquire valuable social and emotional skills that will benefit them in many aspects of their lives. Being kind fosters better communication, greater empathy, and the growth of conflict resolution abilities.
- Compassionate (adj): nhân ái
- Nurturing atmosphere (n): môi trường nuôi dưỡng
- Conflict resolution abilities (n): khả năng giải quyết xung đột
Dịch: Trẻ em nên tử tế với bạn cùng lớp vì một số lý do.
Trước hết, tử tế và nhân ái với người khác có thể xây dựng mối liên kết bền chặt và bầu không khí khuyến khích học tập. Đối xử tử tế với nhau sẽ thúc đẩy sự tôn trọng, tin tưởng lẫn nhau và cảm giác thân thuộc giữa những người cùng lứa tuổi. Học sinh có xu hướng tham gia học tập nhiều hơn, cảm thấy tự tin vào kỹ năng của mình và có thái độ tích cực với trường học khi các em cảm thấy được bạn bè tôn trọng và hỗ trợ.
Những đứa trẻ thể hiện lòng tốt với bạn cùng lớp cũng có được những kỹ năng xã hội và cảm xúc có giá trị, điều này sẽ mang lại lợi ích cho chúng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Trở nên tử tế thúc đẩy giao tiếp tốt hơn, đồng cảm hơn và phát triển khả năng giải quyết xung đột.
2.5. What matters most about a colleague’s personality?
Different people may place varying values on the traits of their peers when it comes to selecting coworkers or classmates.
However, dependability, positivism, open-mindedness, and reliability are some of the most crucial qualities to take into account. Colleagues who are trustworthy and dependable are valuable since they can be relied upon to complete tasks and collaborate well with others.
Colleagues who are open-minded are valuable because they are prepared to hear alternative viewpoints and concepts, which helps foster a more inventive and creative work atmosphere.
Lastly, as they can raise morale and foster a positive workplace atmosphere, cheerfulness and enthusiasm are valuable.
- Dependability (n): sự đáng tin cậy
- Positivism (n): chủ nghĩa tích cực
- Open-mindedness (n): sự cởi mở
- Reliability (n): độ tin cậy
- Trustworthy (adj): đáng tin cậy
- Raise morale: nâng cao tinh thần
- Cheerfulness (n): sự vui vẻ
- Enthusiasm (n): sự nhiệt tình
Dịch: Những người khác nhau có thể đặt ra những giá trị khác nhau về đặc điểm của đồng nghiệp của họ khi lựa chọn đồng nghiệp hoặc bạn cùng lớp.
Tuy nhiên, sự đáng tin cậy, chủ nghĩa tích cực, tư duy cởi mở và độ tin cậy là một số phẩm chất quan trọng nhất cần tính đến. Những đồng nghiệp đáng tin cậy và đáng tin cậy rất có giá trị vì họ có thể được tin cậy để hoàn thành nhiệm vụ và cộng tác tốt với những người khác.
Những đồng nghiệp có tư tưởng cởi mở rất có giá trị vì họ sẵn sàng lắng nghe những quan điểm và khái niệm khác nhau, điều này giúp thúc đẩy bầu không khí làm việc sáng tạo và sáng tạo hơn.
Cuối cùng, vì chúng có thể nâng cao tinh thần và nuôi dưỡng bầu không khí làm việc tích cực nên sự vui vẻ và nhiệt tình là rất có giá trị.
2.6. Are good colleagues important at work?
Yes, having supportive coworkers is crucial in the workplace.
Colleagues that are encouraging, dependable, and positive can have a significant impact on both overall work performance and job happiness. Coworkers that are kind and encouraging can also help to resolve disagreements and create a healthy work environment.
Furthermore, having pleasant coworkers can enhance overall job satisfaction and contribute to a more pleasurable work environment. People are more likely to be motivated, effective, and engaged at work when they enjoy what they do and feel appreciated by their peers.
- Motivated (adj): có động lực
- Effective (adj): hiệu quả
- Engaged (adj): gắn bó
Dịch: Đúng, có những đồng nghiệp hỗ trợ là rất quan trọng ở nơi làm việc.
Những đồng nghiệp khuyến khích, đáng tin cậy và tích cực có thể có tác động đáng kể đến cả hiệu suất công việc nói chung và sự hạnh phúc trong công việc. Đồng nghiệp tốt bụng và khuyến khích cũng có thể giúp giải quyết những bất đồng và tạo ra một môi trường làm việc lành mạnh.
Hơn nữa, có những đồng nghiệp dễ chịu có thể nâng cao sự hài lòng trong công việc nói chung và góp phần tạo nên một môi trường làm việc vui vẻ hơn. Mọi người có nhiều khả năng có động lực, hiệu quả và gắn bó với công việc hơn khi họ thích những gì họ làm và cảm thấy được đồng nghiệp đánh giá cao.
2.7. Are knowledgeable individuals sought-after in the workplace?
It is a widely held concept that information is power and that those with it are frequently respected in a variety of settings, including the workplace. In the ever changing and dynamic business environment of today, having knowledge is undoubtedly an advantageous quality that may help you make an impact.
Being able to exploit the abundance of information at your disposal is something that many businesses value in their workforce. However, education and expertise aren’t the only factors that contribute to success and popularity in the profession. Other elements come into play as well, such one’s ability to communicate, interact with others, and approach work in general.
- Dynamic (adj): năng động
- Exploit the abundance of information: khai thác lượng thông tin dồi dào
- Att your disposal: theo ý của bạn
Dịch: Có một quan niệm phổ biến rằng thông tin là sức mạnh và những người có nó thường được tôn trọng trong nhiều môi trường khác nhau, bao gồm cả nơi làm việc. Trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi và năng động ngày nay, việc có kiến thức chắc chắn là một phẩm chất thuận lợi có thể giúp bạn tạo ra ảnh hưởng.
Có thể khai thác lượng thông tin dồi dào theo ý của bạn là điều mà nhiều doanh nghiệp đánh giá cao trong lực lượng lao động của họ. Tuy nhiên, trình độ học vấn và chuyên môn không phải là yếu tố duy nhất góp phần tạo nên sự thành công và nổi tiếng trong nghề. Các yếu tố khác cũng phát huy tác dụng, chẳng hạn như khả năng giao tiếp, tương tác với người khác và cách tiếp cận công việc nói chung.
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe your friend who you enjoyed working and studying. Bên cạnh về chủ đề Describe your friend who you enjoyed working and studying – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở IELTS Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!