Banner back to school 3

Describe a time you make a complaint about – Bài mẫu IELTS Speaking part 2, 3

Cố vấn học thuật

GV. Đinh Huỳnh Quế Dung - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Describe a time you make a complaint about là dạng đề bài không còn quá xa lạ đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS nữa. Tuy nhiên, để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Describe an experience (Miêu tả một trải nghiệm). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking part 2, IELTS Speaking part 3: Describe a time you make a complaint about.

1. IELTS Speaking part 2: Describe a time you make a complaint about

IELTS Speaking part 2 Describe a time you make a complaint about
IELTS Speaking part 2 Describe a time you make a complaint about

1.1. Đề bài

Describe a time you make a complaint about. You should say:
When it happened
Who you complained to
What you complained about
And explain why you made that complaint

Mở đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu trực tiếp thời gian xảy ra việc bản thân phàn nàn. Ngoài ra, thí sinh có thể đề cập đến người và dịch vụ mà bản thân phàn nàn một cách trực tiếp, dành khoảng 1-2 câu cho phần này.

Tiếp đến, thí sinh phân tích sâu hơn về vấn đề mà mình phàn nàn. Điều gì đã xảy ra khiến bạn trở nên bực mình và không hài lòng? Đối với phần này, thí sinh sử dụng thì quá khứ đơn để kể lại câu chuyện đã xảy ra.

Cuối cùng, thí sinh giải thích lý do tại sao mình phàn nàn về vấn đề đó. Thí sinh có thể nêu cảm nhận của bản thân về một dịch vụ nào đó và đưa ra quyết định có trở lại cửa hàng hay không.

1.2. Bài mẫu 1

First of all, I have to admit that I am a quite choosy and straightforward person. And as a result, anytime I’m dissatisfied with something, I usually say so out loud. And my most recent grievance involves subpar service at a bakery.

When I was purchasing a birthday cake for my younger brother a few days earlier, it happened. Everyone had to stand in line to pay because the store was so busy. I was in a poor mood because of the lengthy wait and the hot temperature, and I got impatient.

When it was eventually my turn, the salesgirl abruptly gave the big guy waiting behind me more attention because he had purchased three cakes as opposed to me, who had only purchased one. This truly irritated me. I turned to the salesperson and began to complain to her after the guy vanished.

I listened to her explanation and then left the line to speak with the shop’s owner, expressing my disappointment in both the shop’s service and the salesgirl’s demeanor. I expressed my displeasure that I had been treated unfairly before leaving the store.

The owner of the store called me the following day to apologize and make a voucher available. Due to the voucher they promised, I was able to resolve my problem, but to be quite honest, I won’t be returning to this store and will instead give the voucher to someone else or give it away.

Sai lầm là điều không thể tránh khỏi trong quá trình học tập. Tuy nhiên, cách chúng ta đối diện và rút ra bài học từ những sai lầm đó mới quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xây dựng một câu chuyện kể về trải nghiệm phàn nàn một cách hiệu quả và tự tin. Cùng IELTS Vietop chinh phục khóa học luyện thi IELTS 6.5 và trở nên tự tin hơn với kỹ năng giao tiếp tiếng Anh!

1.2.1. Vocabulary Highlights

  • Choosy (adj): kén chọn
  • Straightforward (adj): thẳng thắn
  • Dissatisfied (adj): bất mãn
  • Grievance (n): than phiền
  • Subpar (adj): kém chất lượng
  • Abruptly (v): đột ngột
  • Vanish (v): biến mất
  • Demeanor (n): thái độ

1.2.2. Bài dịch

Trước hết, tôi phải thừa nhận rằng tôi là một người khá kén chọn và thẳng thắn. Và kết quả là, bất cứ khi nào tôi không hài lòng về điều gì đó, tôi thường nói thẳng ra. Và khiếu nại gần đây nhất của tôi liên quan đến dịch vụ kém chất lượng tại một tiệm bánh.

Khi tôi đang mua bánh sinh nhật cho em trai tôi vài ngày trước đó thì chuyện đó đã xảy ra. Mọi người phải xếp hàng để trả tiền vì cửa hàng quá đông đúc. Tôi đang có tâm trạng tồi tệ vì phải chờ đợi lâu và nhiệt độ nóng bức, và tôi trở nên mất kiên nhẫn.

Cuối cùng, khi đến lượt tôi, cô bán hàng đột ngột chú ý đến anh chàng to lớn đang đợi phía sau tôi nhiều hơn vì anh ta đã mua ba chiếc bánh trong khi tôi chỉ mua một chiếc. Điều này thực sự làm tôi khó chịu. Tôi quay sang người bán hàng và bắt đầu phàn nàn với cô ấy sau khi anh chàng biến mất.

Tôi nghe cô giải thích rồi rời khỏi hàng để nói chuyện với chủ quán, bày tỏ sự thất vọng về cả cách phục vụ của quán cũng như thái độ của cô bán hàng. Tôi bày tỏ sự không hài lòng vì bị đối xử bất công trước khi rời cửa hàng.

Chủ cửa hàng đã gọi cho tôi vào ngày hôm sau để xin lỗi và cung cấp một phiếu mua hàng. Nhờ có voucher mà họ đã hứa, tôi đã có thể giải quyết được vấn đề của mình, nhưng thành thật mà nói, tôi sẽ không quay lại cửa hàng này mà thay vào đó sẽ đưa voucher cho người khác hoặc tặng nó.

1.3. Bài mẫu 2

I can recall complaining about a dud item I had ordered online a few months prior. When I had some free time to evaluate the merchandise I had acquired the week before, it happened in the evening of a workday.

I voiced my dissatisfaction to the product’s online retailer’s customer support department. Inquiring about the product and the issue I was having, the customer support agent who answered my phone politely listened to my complaint. She then noted my complaint and said the concerned team would look into it and get back to me with a resolution.

I encountered a problem with a pair of wireless earbuds that I had paid a fair amount of money for. But I discovered that they weren’t working properly. The sound quality on the second earbud was poor, and one of them would not sync with my phone. The problem persisted despite trying various troubleshooting techniques, and it was obvious that the product was defective.

Because I was unhappy with the merchandise I had received, I filed a complaint. I was expecting it to operate well because I had invested a sizable sum of money in it. When I received a defective goods, I thought I had the right to voice my concerns, and the seller had a duty to take care of the problem. I also hoped that the seller would provide me a refund or a replacement for the defective item.

Overall, I was satisfied with how my concern was handled. Within a few days, I received a response from the customer service team with a solution. They offered to either refund my money or replace the item with an other set of earphones. I chose to get a new set of earbuds, and they were flawless when I got them. I valued the quick and helpful customer care I received, which changed my bad experience into a good one.

1.3.1. Vocabulary Highlights

  • Dud (adj): tồi
  • Merchandise (n): hàng hóa
  • Inquire (v): hỏi
  • Encounter (v): gặp
  • Earbud (n): tai nghe
  • Sync with (v): đồng bộ với
  • Persist (v): kiên trì
  • Troubleshooting techniques (n): kỹ thuật khắc phục sự cố
  • Defective (adj): khiếm khuyết
  • Flawless (adj): hoàn hảo

1.3.2. Bài dịch

Tôi có thể nhớ lại mình đã phàn nàn về một món đồ tồi mà tôi đã đặt hàng trực tuyến vài tháng trước. Khi tôi có thời gian rảnh để đánh giá món hàng tôi mua tuần trước, chuyện đó xảy ra vào buổi tối của ngày làm việc.

Tôi đã bày tỏ sự không hài lòng của mình với bộ phận hỗ trợ khách hàng của nhà bán lẻ trực tuyến sản phẩm. Hỏi về sản phẩm và vấn đề tôi gặp phải, nhân viên hỗ trợ khách hàng trả lời điện thoại của tôi một cách lịch sự lắng nghe khiếu nại của tôi. Sau đó, cô ấy ghi nhận khiếu nại của tôi và nói rằng nhóm liên quan sẽ xem xét vấn đề đó và liên hệ lại với tôi để đưa ra giải pháp.

Tôi gặp sự cố với một cặp tai nghe không dây mà tôi đã phải trả một số tiền khá lớn. Nhưng tôi phát hiện ra rằng chúng không hoạt động bình thường. Chất lượng âm thanh trên tai nghe thứ hai kém và một trong số chúng không đồng bộ hóa với điện thoại của tôi. Sự cố vẫn tiếp diễn dù đã thử nhiều kỹ thuật khắc phục sự cố khác nhau và rõ ràng là sản phẩm đã bị lỗi.

Vì tôi không hài lòng với hàng hóa nhận được nên tôi đã nộp đơn khiếu nại. Tôi đã kỳ vọng nó sẽ hoạt động tốt vì tôi đã đầu tư một khoản tiền khá lớn vào đó. Khi nhận được hàng bị lỗi, tôi nghĩ mình có quyền nêu lên mối quan ngại của mình và người bán có nhiệm vụ giải quyết vấn đề. Tôi cũng hy vọng rằng người bán sẽ hoàn lại tiền cho tôi hoặc thay thế mặt hàng bị lỗi.

Nhìn chung, tôi hài lòng với cách xử lý mối quan ngại của mình. Trong vòng vài ngày, tôi đã nhận được phản hồi từ nhóm dịch vụ khách hàng về giải pháp. Họ đề nghị hoàn lại tiền của tôi hoặc thay thế mặt hàng đó bằng một bộ tai nghe khác. Tôi đã chọn mua một bộ tai nghe mới và chúng thật hoàn hảo khi tôi nhận được. Tôi đánh giá cao dịch vụ chăm sóc khách hàng nhanh chóng và hữu ích mà tôi nhận được, điều này đã biến trải nghiệm tồi tệ của tôi thành trải nghiệm tốt.

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. IELTS Speaking part 3: Describe a time you make a complaint about

IELTS Speaking part 3 Describe a time you make a complaint about
IELTS Speaking part 3 Describe a time you make a complaint about

2.1. What products or services do people in your country like to complain about?

I suppose the food and service at restaurants are the types of things that people in my nation most frequently prefer to complain about. People anticipate receiving a delicious meal and attentive treatment from the server when they visit a restaurant. In my opinion, statements like “the food is too cold” or “the waiter was rude” are the most frequently voiced grievances in my nation. Other than that, I suppose individuals can grumble about a product that is defective and fails soon after purchase, or about how long it takes for anything to be delivered.

  • Anticipate (v): mong đợi
  • Grumble (v): phàn nàn

Dịch: Tôi cho rằng đồ ăn và dịch vụ tại nhà hàng là những thứ mà người dân ở đất nước tôi thường phàn nàn nhất. Mọi người mong đợi nhận được một bữa ăn ngon và sự đãi ngộ chu đáo từ người phục vụ khi họ ghé thăm một nhà hàng. Theo tôi, những câu như “đồ ăn quá lạnh” hay “người phục vụ thô lỗ” là những lời phàn nàn thường xuyên được lên tiếng nhất ở đất nước tôi. Ngoài ra, tôi cho rằng mọi người có thể phàn nàn về một sản phẩm bị lỗi và hỏng ngay sau khi mua hoặc về việc mất bao lâu để giao hàng.

2.2. Do you think that customer complaints can help improve the quality of products and services?

Without a doubt. I believe that receiving consumer comments and complaints is a great method for a business to get vital information about how to enhance its goods and services. In fact, I believe that in order to increase future sales, a business must actively listen to its customers.

A business can improve its services or adjust its goods to better meet the demands of its customers by paying attention to client feedback, whether it is positive or negative.

  • Adjust (v): điều chỉnh
  • Meet the demands: đáp ứng nhu cầu

Dịch: Không nghi ngờ gì. Tôi tin rằng việc nhận được ý kiến và khiếu nại của người tiêu dùng là một phương pháp tuyệt vời để doanh nghiệp có được thông tin quan trọng về cách nâng cao hàng hóa và dịch vụ của mình. Trên thực tế, tôi tin rằng để tăng doanh số bán hàng trong tương lai, doanh nghiệp phải tích cực lắng nghe khách hàng của mình.

Một doanh nghiệp có thể cải thiện dịch vụ của mình hoặc điều chỉnh hàng hóa của mình để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng bằng cách chú ý đến phản hồi của khách hàng, cho dù đó là tích cực hay tiêu cực.

2.3. What advice would you give to someone who wants to make a complaint about a product or service?

To approach the seller or service provider in a respectful and professional manner, I would urge them to gather all pertinent information regarding the good or service and the problem they are experiencing. They should be specific about the issue and what they want the product or service provider to do to fix it. If their first complaint is not resolved, it is crucial to be patient and persistent.

  • Pertinent (adj): cần thiết

Dịch: Để tiếp cận người bán hoặc nhà cung cấp dịch vụ một cách tôn trọng và chuyên nghiệp, tôi khuyên họ nên thu thập tất cả thông tin cần thiết về hàng hóa hoặc dịch vụ cũng như vấn đề họ đang gặp phải. Họ phải nêu cụ thể về vấn đề và những gì họ muốn nhà cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ làm để khắc phục vấn đề đó. Nếu khiếu nại đầu tiên của họ không được giải quyết, điều quan trọng là phải kiên nhẫn và bền bỉ.

2.4. Have you ever received poor customer service when making a complaint?

No, I’ve had the good fortune to, in the majority of complaints, have good customer service. Others, on the other hand, have reported having negative encounters, such as uncooperative or unhelpful customer support agents. It’s crucial in these situations to use other channels or elevate the complaint to a higher level of authority in order to remedy the problem.

  • Uncooperative (adj): không hợp tác
  • Remedy (v): khắc phục

Dịch: Không, tôi đã rất may mắn khi có được dịch vụ khách hàng tốt trong phần lớn các lời phàn nàn. Mặt khác, những người khác lại cho biết họ gặp phải những phản ứng tiêu cực, chẳng hạn như nhân viên hỗ trợ khách hàng không hợp tác hoặc không có ích. Trong những tình huống này, điều quan trọng là sử dụng các kênh khác hoặc nâng khiếu nại lên cấp có thẩm quyền cao hơn để khắc phục vấn đề.

Xem thêm bài mẫu Speaking:

2.5. Would you buy things in a shop where you have made complaints before?

Most likely not. I believe I would give a store at least one more opportunity to convince me that their goods or services are excellent. We all make mistakes from time to time, and occasionally products are broken, but as long as the store apologizes for any issues and offers to exchange or refund any faulty items, I would gladly visit them again. However, if I encountered issues more than once, I would reconsider returning. Unless there is nothing else I can do, of course.

  • Faulty items (n): mặt hàng bị lỗi

Dịch: Hầu như không. Tôi tin rằng tôi sẽ cho cửa hàng ít nhất một cơ hội nữa để thuyết phục tôi rằng hàng hóa hoặc dịch vụ của họ rất tuyệt vời. Tất cả chúng ta đều có lúc mắc sai sót và đôi khi sản phẩm bị hỏng, nhưng miễn là cửa hàng xin lỗi về bất kỳ vấn đề nào và đề nghị đổi hoặc hoàn tiền bất kỳ mặt hàng bị lỗi nào, tôi rất vui lòng ghé thăm lại. Tuy nhiên, nếu tôi gặp phải vấn đề nhiều lần, tôi sẽ xem xét lại việc quay lại. Tất nhiên trừ khi tôi không thể làm gì khác.

2.6. Which is better? To complain online in writing or in the shop by talking?

I’m not sure if I could say one was superior to the other because I believe it would all depend on the company and the particular circumstance. It can be wonderful to complain in the store because you can talk to the management and possibly get the problem fixed right away.

Additionally, you may immediately clear up any misunderstandings with them. In contrast, if you file a complaint online, it can take a lot longer for your problem to be resolved and you might not get a chance to speak with someone influential within the firm.

However, certain businesses have employees that are trained to handle customer complaints, and in some circumstances, the resolution may be better than speaking to someone in person. This is particularly true if you have a temper that is easily frayed since you risk losing your composure in front of others and embarrassing yourself.

  • Superior (adj): vượt trội
  • File a complaint online: gửi khiếu nại trực tuyến
  • Frayed (adj): nổi cáu
  • Composure (n): sự bình tĩnh
  • Embarrass (v): làm xấu hổ

Dịch: Tôi không chắc liệu tôi có thể nói cái này vượt trội hơn cái kia hay không vì tôi tin rằng tất cả sẽ phụ thuộc vào công ty và hoàn cảnh cụ thể. Thật tuyệt vời khi khiếu nại tại cửa hàng vì bạn có thể nói chuyện với ban quản lý và có thể khắc phục được sự cố ngay lập tức. Ngoài ra, bạn có thể ngay lập tức giải quyết mọi hiểu lầm với họ.

Ngược lại, nếu bạn gửi khiếu nại trực tuyến, vấn đề của bạn có thể mất nhiều thời gian hơn mới được giải quyết và bạn có thể không có cơ hội nói chuyện với người có ảnh hưởng trong công ty. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp nhất định có nhân viên được đào tạo để giải quyết khiếu nại của khách hàng và trong một số trường hợp, việc giải quyết có thể tốt hơn là nói chuyện trực tiếp với ai đó. Điều này đặc biệt đúng nếu bạn có tính khí nóng nảy, dễ nổi cáu vì bạn có nguy cơ mất bình tĩnh trước mặt người khác và khiến bản thân xấu hổ.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe a time you make a complaint about. Bên cạnh về chủ đề Describe a time you make a complaint about – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở IELTS Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên