Describe a time when you missed an appointment – Bài mẫu IELTS Speaking part 2, 3

IELTS Vietop IELTS Vietop
28.10.2023

Describe a time when you missed an appointment là dạng đề bài không còn quá xa lạ đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS nữa. Tuy nhiên, để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Describe an experience (Miêu tả trải nghiệm). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking part 2, IELTS Speaking part 3: Describe a time when you missed an appointment.

1. Từ vựng describe a time when you missed an appointment

Từ vựng describe a time when you missed an appointment
Từ vựng describe a time when you missed an appointment
Từ vựngPhiên âmÝ nghĩa
Ahead of scheduleəˈhɛd ʌv ˈskɛʤʊltrước thời hạn
Arrange another dateəˈreɪnʤ əˈnʌðər deɪtsắp xếp lịch làm việc vào ngày tháng khác
Behind schedulebɪˈhaɪnd ˈskɛʤʊltrễ hơn so với lịch trình
Bookbʊkđặt trước
Call backkɔl bækgọi lại
Cancelˈkænsəlhủy
Coordinate schedulekoʊˈɔrdənət ˈskɛʤʊlđiều chỉnh lịch làm việc
Functionˈfʌŋkʃənsự kiện quan trọng
Have a conflict in schedulehæv ə ˈkɑnflɪkt ɪn ˈskɛʤʊllịch làm việc trùng nhau
Itineraryaɪˈtɪnəˌrɛrichương trình làm việc
Make a reservationmeɪk ə ˌrɛzərˈveɪʃənđặt trước
Make an appointmentmeɪk ən əˈpɔɪntmənthẹn trước
Meet the deadlinemit ðə ˈdɛˌdlaɪnkịp thời hạn
Postponepoʊstˈpoʊnhoãn lại
Rescheduleriˈskɛʤulsắp xếp lại lịch làm việc
Run laterʌn leɪttrễ hơn so với lịch trình

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. IELTS Speaking part 2: Describe a time when you missed an appointment

Describe a time when you missed an appointment. You should say:
When it was
Who you made it with
Why you missed it
And explain how you felt about it.

Mở đầu bài nói, bạn cần giới thiệu trực tiếp buổi gặp mặt mà bạn đã từng bỏ lỡ đó là gì. Bạn chỉ nên tập trung giới thiệu ngắn gọn từ 1-2 câu về một số thông tin cơ bản như thời gian, địa điểm diễn ra, hẹn với ai, nội dung buổi hẹn.

Tiếp đến, bạn cần nêu lý do tại sao bạn lại bỏ lỡ mất buổi gặp mặt đó. Vì đây là phần chính trong bài nói, bạn nên dành nhiều thời gian nhất cho phần này. Một số lý do bạn có thể sử dụng như ngủ quên, có việc bận khác nên đến muộn, trùng với lịch học,…

Cuối cùng, bạn giải thích cảm xúc của bạn về lần bỏ lỡ buổi hẹn đó. Bạn có cảm thấy tiếc nuối hay hối lỗi gì không? Bạn nên vận dụng các tính từ chỉ cảm xúc để gây ấn tượng với giám khảo hơn.

 IELTS Speaking part 2 Describe a time when you missed an appointment
IELTS Speaking part 2 Describe a time when you missed an appointment

2.1. Bài mẫu 1 – Describe a time when you missed an appointment

Mời mọi người nghe Audio tại đây nhé!

Just one month ago. On Sunday, I was scheduled to pick up my best friend from her apartment and drive her to her hometown where we could have dinner with her family.

I had just started a new job, so it was an extremely busy time. I buried myself behind a pile of work because I had a lot to learn. I even stayed up late to make sure I did a good job at work. I was worn out and focused exclusively on work at that time. I even agreed to go to Hanoi on business on Sunday at my boss’s request, completely forgetting about the appointment with my friend.

I uploaded a photo to Facebook before my flight on Saturday, when I was traveling to Hanoi. I checked my phone when I got to my hotel and noticed her texts enquiring about the dinner with her family the next day. I was really angry with myself for skipping such an important appointment with my dearest buddy. She has always been a considerate and encouraging friend who has given me wise counsel and motivation. She wasn’t angry with me, but I could see she was upset. 

I made a commitment to myself after this incident that I would never again forget a meeting and that I must always strike a balance between my professional and personal life. I apologized to her when I returned from my work trip and brought some dishes from Hanoi to her home. Thankfully, she was once more joyful and still my best friend.

Vocabulary Highlights:

  • Buried myself behind a pile of work (v): vùi mình sau một đống công việc
  • Worn out (adj): kiệt sức
  • Exclusively (adv): duy nhất
  • Buddy (n): bạn bè
  • Considerate (adj): ân cần
  • Counsel (n): lời khuyên
  • Made a commitment to (v): cam kết
  • Strike a balance (v): cân bằng

Bài dịch:

Chỉ một tháng trước. Vào Chủ nhật, tôi dự kiến đón người bạn thân nhất của mình từ căn hộ của cô ấy và chở cô ấy về quê để chúng tôi có thể ăn tối với gia đình cô ấy.

Tôi mới bắt đầu công việc mới nên khá bận rộn. Tôi vùi đầu vào đống công việc vì tôi còn rất nhiều điều phải học. Tôi thậm chí còn thức khuya để đảm bảo mình làm tốt công việc. Lúc đó tôi đã kiệt sức và chỉ tập trung vào công việc. Tôi thậm chí còn đồng ý đi công tác Hà Nội vào Chủ nhật theo yêu cầu của sếp mà quên mất cuộc hẹn với bạn mình.

Tôi đã tải một bức ảnh lên Facebook trước chuyến bay vào thứ Bảy, khi tôi đang đi du lịch Hà Nội. Tôi kiểm tra điện thoại khi đến khách sạn và nhận thấy tin nhắn của cô ấy hỏi về bữa tối với gia đình cô ấy vào ngày hôm sau. Tôi thực sự giận mình vì đã bỏ lỡ cuộc hẹn quan trọng như vậy với người bạn thân nhất của mình. Cô ấy luôn là một người bạn ân cần và động viên, đã cho tôi những lời khuyên và động lực sáng suốt. Cô ấy không giận tôi nhưng tôi có thể thấy cô ấy đang buồn.

Tôi đã tự cam kết với bản thân sau sự việc này rằng tôi sẽ không bao giờ quên cuộc gặp gỡ nữa và rằng tôi phải luôn đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Tôi đã xin lỗi cô ấy khi đi công tác về và mang một số món ăn từ Hà Nội về nhà cô ấy. Rất may, cô ấy đã một lần nữa vui vẻ hơn và vẫn là người bạn thân nhất của tôi.

2.2. Bài mẫu 2 – Describe a time when you missed an appointment

Mời mọi người nghe Audio tại đây nhé!

I’ll be open and admit that I tend to put off some other obligations when I have a lot on my to-do list. I frequently miss a lot of important information at this period. In light of this, I’d like to tell you a tale about the time I arrived late for a dentist appointment.

It happened the previous week when I was hurriedly trying to finish my thesis before the deadline. I was assigned an excessive number of assignments one day. After finishing the citations and references for the thesis early in the morning, I met with my professor at noon to conduct a plagiarism check with my thesis advisor.

I missed my scheduled dentist visit due to my urgency to finish my thesis. It is connected to the tooth decay I have been suffering. I had been so distracted with other things at the time that I had entirely neglected to make an appointment with the dentist for that day at 4 o’clock. I had to go to the dentist’s office at that moment.

But at around six o’clock, a notification for the appointment appeared on my phone’s Google calendar app. The next thing I knew, I was on the phone with my doctor, asking if we might postpone our scheduled appointment.

Fortunately, he realized that there would be a spot available for him the following morning, which was a lucky break. I then made an appointment with the dentist for the following morning at eight in order to get my teeth examined. I was embarrassed to have to beg the doctor to reschedule my appointment over the phone.

I’ve come to understand how crucial it is to preserve homeostasis in all aspects of life, despite the busy pace of ours. I set an alarm on my phone to remind me of any upcoming commitments because I pledged there and then that I would never again be late for an appointment.

Vocabulary Highlights:

  • Put off some other obligations (n): hoãn lại một số việc phải làm khác
  • Thesis (n): luận án
  • Citations (n): trích dẫn
  • References (n): tham khảo
  • A plagiarism check (n): kiểm tra đạo văn
  • Urgency (n): khẩn cấp 
  • The tooth decay (n): sâu răng
  • Distracted (adj): bị phân tâm
  • Spot (n): lịch rảnh
  • Homeostasis (n): cân bằng nội môi
  • Pledged (v): cam kết

Bài dịch:

Tôi sẽ cởi mở và thừa nhận rằng tôi có xu hướng trì hoãn một số nghĩa vụ khác khi tôi có rất nhiều việc phải làm trong danh sách việc cần làm. Tôi thường xuyên bỏ lỡ rất nhiều thông tin quan trọng trong giai đoạn này. Vì lý do này, tôi muốn kể cho bạn nghe câu chuyện về lần tôi đến muộn trong cuộc hẹn với nha sĩ.

Chuyện xảy ra vào tuần trước khi tôi đang vội vã cố gắng hoàn thành luận văn trước thời hạn. Một ngày nọ, tôi được giao quá nhiều nhiệm vụ. Sau khi hoàn thành việc trích dẫn và tài liệu tham khảo cho luận án vào sáng sớm, tôi gặp giáo sư vào buổi trưa để tiến hành kiểm tra đạo văn với cố vấn luận án của mình.

Tôi đã bỏ lỡ chuyến thăm nha sĩ theo lịch trình do phải hoàn thành luận án gấp. Nó có liên quan đến tình trạng sâu răng mà tôi đang phải chịu đựng. Lúc đó tôi đã quá phân tâm với những việc khác đến nỗi hoàn toàn quên mất việc hẹn gặp nha sĩ vào lúc 4 giờ ngày hôm đó. Lúc đó tôi phải đến phòng khám nha sĩ.

Nhưng vào khoảng sáu giờ, thông báo về cuộc hẹn xuất hiện trên ứng dụng lịch Google trên điện thoại của tôi. Điều tiếp theo tôi biết là tôi đã nói chuyện điện thoại với bác sĩ và hỏi liệu chúng tôi có thể hoãn cuộc hẹn đã định hay không.

May mắn thay, anh ấy nhận ra rằng sẽ có chỗ trống cho anh ấy vào sáng hôm sau, đó là một cơ hội may mắn. Sau đó tôi hẹn gặp nha sĩ vào lúc 8 giờ sáng hôm sau để khám răng. Tôi xấu hổ khi phải cầu xin bác sĩ dời lại cuộc hẹn qua điện thoại.

Tôi dần hiểu tầm quan trọng của việc duy trì cân bằng nội môi trong mọi khía cạnh của cuộc sống, bất chấp nhịp độ bận rộn của chúng ta. Tôi đặt báo thức trên điện thoại để nhắc nhở tôi về bất kỳ cam kết nào sắp tới vì tôi đã cam kết ngay lúc đó rằng tôi sẽ không bao giờ trễ cuộc hẹn nữa.

Xem thêm:

3. IELTS Speaking part 3: Describe a time when you missed an appointment

IELTS Speaking part 3 Describe a time when you missed an appointment
IELTS Speaking part 3 Describe a time when you missed an appointment

Mời mọi người nghe Audio chủ đề Describe a time when you missed an appointment – Part 3 tại đây nhé!

3.1. Is it important to have a daily plan?

Definitely. People will find it easier to stay on track if they write down their to-do lists. Everyone has numerous duties to complete, appointments to keep, and goals to achieve, especially those who work more than one job at once. A daily schedule makes it easier for us to keep track of our daily tasks and manage everything. You won’t likely forget an appointment if you have a well-defined daily schedule.

  • Stay on track (v): đi đúng hướng
  • Keep track of (v): theo dõi
  • Well-defined (adj): được xác định rõ ràng

Dịch: Chắc chắn. Mọi người sẽ thấy dễ dàng đi đúng hướng hơn nếu họ viết ra danh sách việc cần làm của mình. Mọi người đều có vô số nhiệm vụ phải hoàn thành, những cuộc hẹn phải thực hiện và những mục tiêu cần đạt được, đặc biệt là những người làm nhiều công việc cùng một lúc. Lịch trình hàng ngày giúp chúng ta dễ dàng theo dõi công việc hàng ngày và quản lý mọi thứ hơn. Bạn sẽ không quên cuộc hẹn nếu có lịch trình hàng ngày được xác định rõ ràng.

3.2. What kind of things do people need to plan carefully? 

I believe those to be their long-term objectives. People must carefully prepare the shorter-term goals and the measures to reach them because realizing a dream is not at all simple. People risk getting lost on their path to success and failing if they don’t put enough time and effort into it.

  • On their path to success: con đường dẫn đến thành công

Dịch: Tôi tin rằng đó là mục tiêu lâu dài của họ. Mọi người phải chuẩn bị kỹ lưỡng những mục tiêu ngắn hạn và các biện pháp để đạt được chúng vì việc thực hiện ước mơ không hề đơn giản chút nào. Mọi người có nguy cơ lạc lối trên con đường dẫn đến thành công và thất bại nếu họ không dành đủ thời gian và công sức cho nó.

3.3. Is there anything that can’t be planned?

Yes, of course! There are many unforeseen events that can happen in our lives. Daily planning is simple, but you never know what will happen in the middle. Imagine that on an ordinary workday, while you are making your way home at night, a few people follow you. That is surely not what you had in mind.

  • Unforeseen (adj): không lường trước được

Dịch: Vâng tất nhiên! Có rất nhiều sự kiện không lường trước được có thể xảy ra trong cuộc sống của chúng ta. Việc lập kế hoạch hàng ngày rất đơn giản nhưng bạn không bao giờ biết được điều gì sẽ xảy ra ở giữa. Hãy tưởng tượng rằng vào một ngày làm việc bình thường, khi bạn đang trên đường về nhà vào ban đêm, có một vài người đi theo bạn. Đó chắc chắn không phải là điều bạn nghĩ đến.

3.4. Do you think it is important to have a work-life balance?

Undoubtedly. People’s emotional and physical health are maintained when their personal and professional life are kept apart. They are probably less stressed and will have enough energy to work efficiently and be more creative.

  • Kept apart (adj): được tách biệt

Dịch: Không còn nghi ngờ gì nữa. Sức khỏe thể chất và tinh thần của con người được duy trì khi cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp của họ được tách biệt. Họ có lẽ sẽ bớt căng thẳng hơn và sẽ có đủ năng lượng để làm việc hiệu quả và sáng tạo hơn.

3.5. How do people memorize?

I believe there are numerous methods to put the discipline of memorizing into action. If you’re more of a traditionalist, writing everything down in a notebook and carrying it with you will help you remember everything. You may check it out whenever you need to thanks to this. Let’s say you’re the type of person who enjoys learning novel and intriguing ways to memorize knowledge. In that scenario, it can be a good idea to try connecting the facts you need to remember to a mental story or image.

  • Traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống
  • Enjoys learning novel: thích học những cách mới lạ
  • Intriguing (adj): hấp dẫn

Dịch: Tôi tin rằng có rất nhiều phương pháp để áp dụng kỷ luật ghi nhớ vào thực tế. Nếu bạn là người theo chủ nghĩa truyền thống, việc viết mọi thứ vào sổ và mang theo bên mình sẽ giúp bạn ghi nhớ mọi thứ. Bạn có thể kiểm tra nó bất cứ khi nào bạn cần nhờ điều này. Giả sử bạn là kiểu người thích học những cách mới lạ và hấp dẫn để ghi nhớ kiến thức. Trong trường hợp đó, bạn nên thử kết nối những sự kiện bạn cần nhớ với một câu chuyện hoặc hình ảnh trong đầu.

3.6. Is it necessary to ask someone else to remind me to remember?

In my opinion, young people will also have a lot of exciting things to teach and share with the elderly. For instance, how to utilize and adapt to the technology possibilities available today.

Every young person will eventually need to teach their parents or other elderly family members how to use modern technology, including televisions, computers, and cell phones. I implore everyone to treat those still figuring out how to navigate the 4.0 world with the same patience and kindness that our elders showed us when we were innocent toddlers.

  • Navigate (v): điều hướng
  • Innocent toddlers (n): những đứa trẻ ngây thơ

Dịch: Theo tôi, người trẻ cũng sẽ có rất nhiều điều thú vị để dạy và chia sẻ với người lớn tuổi. Ví dụ, làm thế nào để tận dụng và thích ứng với những khả năng công nghệ hiện có.

Mỗi người trẻ cuối cùng sẽ cần dạy cha mẹ hoặc những thành viên lớn tuổi khác trong gia đình cách sử dụng công nghệ hiện đại, bao gồm tivi, máy tính và điện thoại di động. Tôi cầu xin mọi người hãy đối xử với những người vẫn đang tìm cách điều hướng thế giới 4.0 bằng sự kiên nhẫn và lòng tốt giống như những người lớn tuổi đã đối xử với chúng tôi khi chúng tôi còn là những đứa trẻ ngây thơ.

Xem thêm:

3.7. Why do some people like to remember family history?

They must have a great deal of pride in their family and love to brag about it. I hope you share my pride in your ancestors and the work they accomplished as a result of their labor if your family is typical of most others.

If your family is well-known and influential, it is a lovely opportunity to highlight and preserve the rich legacy they have brought and continue to bring; alternatively, it is enjoyable to learn some fascinating details about their ancestors. A wonderful method to do either of these is to be aware of your family’s past.

  • Brag about (v): khoe
  • Accomplished (v): đạt được
  • Influential (adj): có ảnh hưởng
  • Preserve the rich legacy (v): bảo tồn di sản phong phú

Dịch: Họ hẳn phải rất tự hào về gia đình mình và thích khoe khoang về điều đó. Tôi hy vọng bạn chia sẻ niềm tự hào của tôi về tổ tiên của bạn và công việc họ đã đạt được nhờ lao động của họ nếu gia đình bạn là điển hình của hầu hết những gia đình khác.

Nếu gia đình bạn nổi tiếng và có ảnh hưởng thì đó là cơ hội tốt để làm nổi bật và bảo tồn di sản phong phú mà họ đã và đang tiếp tục mang lại; Ngoài ra, thật thú vị khi tìm hiểu một số chi tiết hấp dẫn về tổ tiên của họ. Một phương pháp tuyệt vời để thực hiện một trong hai điều này là tìm hiểu về quá khứ của gia đình bạn.

3.8. How do they find that information?

They can accomplish this in a number of ways, but one of the easiest and most practical is to ask their parents and grandparents about the family’s history. There are other families with extensive histories, and members of these families frequently preserve a record or notebook outlining their family tree so that it can be passed down through the generations. If they existed, numerous journals, books, and archival documents would also include famous historical families.

  • Extensive (adj): lâu đời
  • Family tree (n): gia phả
  • Passed down (v): truyền lại
  • Archival documents (n): tài liệu lưu trữ

Dịch: Họ có thể thực hiện điều này bằng nhiều cách, nhưng một trong những cách dễ dàng và thiết thực nhất là hỏi cha mẹ và ông bà về lịch sử gia đình. Có những gia đình khác có lịch sử lâu đời và các thành viên của những gia đình này thường xuyên lưu giữ hồ sơ hoặc sổ ghi chép về gia phả của họ để có thể truyền lại qua nhiều thế hệ. Nếu chúng tồn tại, nhiều tạp chí, sách và tài liệu lưu trữ cũng sẽ bao gồm những gia đình lịch sử nổi tiếng.

3.9. Does family history help them?

The benefits of researching our family history are numerous. It is our responsibility to learn from the mistakes made by our forebears and use that knowledge to improve their legacy for the benefit of coming generations. Additionally, you will probably be the one to represent your family members in court if they ever find themselves in a tricky legal scenario. As a result, I frequently advise my close friends to read up on the background and significance of their family lineages.

  • Forebears (n): tổ tiên
  • Tricky (adj): phức tạp

Dịch: Lợi ích của việc nghiên cứu lịch sử gia đình của chúng tôi là rất nhiều. Trách nhiệm của chúng ta là học hỏi từ những sai lầm của tổ tiên và sử dụng kiến thức đó để cải thiện di sản của họ vì lợi ích của các thế hệ mai sau. Ngoài ra, bạn có thể sẽ là người đại diện cho các thành viên trong gia đình mình trước tòa nếu họ gặp phải một tình huống pháp lý phức tạp. Do đó, tôi thường xuyên khuyên những người bạn thân của mình tìm hiểu về lai lịch và tầm quan trọng của dòng dõi gia đình họ.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe a time when you missed an appointment. Bên cạnh về chủ đề Describe a time when you missed an appointment – Bài mẫu IELTS Speaking part 2, part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở IELTS Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra