Cấu trúc Advise – Cách dùng và bài tập chi tiết

IELTS Vietop IELTS Vietop
14.06.2022

Khi muốn khuyên bảo ai đó bằng tiếng Anh, hẳn các bạn đã từng nghe qua từ “advise” rồi đúng không nào? Trong bài viết ngày hôm nay, IELTS Vietop mời các bạn cùng điểm qua những kiến thức đáng lưu ý về cấu trúc advise – một cấu trúc quen thuộc của chúng ta khi học ngữ pháp tiếng Anh.

1. Cấu trúc Advise là gì?

Cấu trúc Advise là gì
Cấu trúc Advise là gì

Trong tiếng Anh, “advise” (động từ) nghĩa là “khuyên nhủ”. Cấu trúc Advise do đó sẽ được sử dụng khi ta muốn đưa ra một lời khuyên cho ai đó, hoặc cũng có thể dùng để thuật lại lời khuyên cho một người khác.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các cấu trúc advise phổ biến và cách dùng

Cấu trúc Advise
Cấu trúc Advise

2.1. Để khuyên nhủ

Đi cùng tân ngữ

S + advise + O (+ not) + to + V-infinitive

E.g:

  • We strongly advise you to rid yourself of the bad habit of smoking. (Chúng tôi khuyên bạn nên bỏ thói quen xấu hút thuốc lá.)
  • I’d advise you not to tell him. (Tôi khuyên bạn không nên nói với anh ta.)

Để khuyên nhủ ai không nên làm gì, ta còn có cấu trúc sau

S + advise + O + against + V-ing

E.g: Our lawyer advised us against buying that house. (Luật sư của chúng tôi khuyên chúng tôi không nên mua căn nhà đó)

Đi cùng mệnh đề

S + advise + that + S + ( + should/shouldn’t) + V

E.g:

  • Xavier’s brother advises that he should go to Oxford University. (Anh trai của Xavier khuyên rằng cậu ấy nên vào đại học Oxford.)
  • The doctor would strongly advise that my father should not smoke. (Bác sĩ thật lòng khuyên bố tôi không nên hút thuốc lá.)

Khi phía sau động từ “advise” không có tân ngữ (Object)

S + advise + V-ing

E.g:

  • I’d advise buying your tickets well in advance if you want to travel in August. (Tôi khuyên bạn nên mua vé trước nếu bạn muốn đi du lịch vào tháng 8.)
  • Some doctors advise setting aside a certain hour each day for exercising. (Một số bác sĩ khuyên nên dành ra một giờ nhất định mỗi ngày để tập thể dục.)

Khi đi cùng ON hoặc ABOUT

S + advise (+ O) + on/about + N

E.g:

  • My lawyer advised me on/about how to handle my mother’s estate. (Luật sư tư vấn giúp tôi về cách xử lý di sản của mẹ tôi.)
  • Would you please advise me on/about what kind of computer to buy? (Bạn vui lòng tư vấn cho tôi về loại máy tính để mua?)

2.2. Để đưa ra thông báo

S + advise somebody + of + something

E.g: Please advise me of the dispatch of the goods. (Làm ơn thông báo cho tôi khi hàng hóa đã được gửi.)

Xem thêm:

3. Phân biệt Advise và Advice

Trong khi sử dụng, bạn nhớ đừng nhầm lẫn “advise” (động từ) và “advice” (danh từ) nhé! Hãy lưu ý một số điều sau:

Phân biệt Advise và Advice
Phân biệt Advise và Advice
  • “Advise” là ngoại động từ còn “advice” là danh từ không đếm được, vì thế ta thường nói “a piece of advice” hoặc “some advice”, “a lot of advice”, etc.
  • Cấu trúc Advice thường gặp là S + give + O + advice

E.g:

His first piece of advice was that I tell no one. (Lời khuyên đầu tiên của anh ấy là tôi đừng nói cho ai biết.)

= He advised me not to tell anyone. (Anh ấy khuyên tôi đừng nói cho ai biết.)

4. Một số cách viết lại câu sử dụng cấu trúc Advise  

Viết lại câu sử dụng cấu trúc Advise  
Viết lại câu sử dụng cấu trúc Advise
  • If I were you, S + V
  • You should (not) + V
  • Let’s + V
  • Why don’t we + V?
  • What/How about + Ving…?
  • S + had better (not) + V

→ S + advise + somebody + (not) + to V + something

E.g:

If I were you, I would not do that. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm thế.)

→ I advised you not to do that. (Tôi khuyên bạn đừng nên làm thế.)

Xem thêm: Bring up là gì

5. Bài tập cấu trúc Advise

Bài tập cấu trúc Advise
Bài tập cấu trúc Advise

Bài tập 1: Rewrite these sentences using Advise structure

  1. You should not go out on your own. (advise…against)
  • I would strongly ___________________________________.
  1. Students should turn their phones off while in class. (advised)
  • Students ___________________________________.
  1. She’s always tired. She should not go to bed late every night. (advise not to)
  • I ___________________________________.
  1. Madame, you should buy both the dress and the skirt! (advise to)
  • The salesgirl advised the lady ___________________________________.
  1. You should bring an umbrella, it’s going to rain. (advise that)
  • Since it’s going to rain, I ___________________________________.
  1. If I were you, I would tell her the truth. (advise…to)
  • I ___________________________________.
  1. “You had better not arrive late tomorrow, Lisa.” – her boss said. (advise that)
  • Lisa’s boss ___________________________________.
  1. “How about buying that laptop?” – James told me. (advise on)
  • James ___________________________________.
  1. Let’s go swimming. (advise)
  • They ___________________________________.
  1.  The doctor told me not to drink too much wine. (advise that)
  • The doctor ___________________________________.

Bài tập 2: Fill in the blank with “advise” or “advice”

  1. Many receive ______ only the wise profit by it.
  2. If you are unsure, get some ______ from a doctor.
  3. Experienced seamen will ______ you about sailing in this weather.
  4. He assembled a panel of scholars to ______ him.
  5. The only ______ she was given was to talk to him.
  6. Can you ______  me on which car to buy?
  7. You should listen to your father’s ______.
  8. The doctor ______  Sue to give up smoking.
  9. I need your ______ on what to wear for my job interview.
  10. He is the best person to ask for ______ on cars.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. I would strongly advise you against going out on your own.
  2. Students are advised to turn their phones off while in class.
  3. I advise her not to go to bed late every night.
  4. The salesgirl advised the lady to buy both the dress and the skirt.
  5. Since it’s going to rain, I advise that you should bring an umbrella.
  6. I advise you to tell her the truth.
  7. Lisa’s boss advises her that she should not arrive late the next day.
  8. James advises me on buying that laptop.
  9. They advise going swimming.
  10. The doctor advises that I should not drink too much wine.

Bài tập 2:

  1. advice
  2. advice
  3. advise
  4. advise
  5. advice
  6. advise
  7. advice
  8. advises
  9. advice
  10. advice

Hy vọng sau khi tham khảo qua bài viết trên, các bạn đã có thể nắm vững hơn kiến thức về cấu trúc Advise cũng như cách sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh. Chúc các bạn luôn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ IELTS Vietop nhé! Cũng đừng quên tham khảo các bài viết trong chuyên mục IELTS Grammar để có thêm nhiều kiến thức bổ ích!

2 bình luận về “Cấu trúc Advise – Cách dùng và bài tập chi tiết”

  1. Câu 2 BT 1 tại sao là to turn mà không phải turning vậy ạ? Ngoài ra câu 7 BT 1: Lisa’s boss advises her that she should not arrive late the next day.

    Trả lời

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra