Nhớ ngay cấu trúc Remember trong tiếng Anh chỉ trong 10 phút

Quỳnh Châu Quỳnh Châu
24.06.2022

Đối với những bạn học tiếng Anh thì Remember là một cấu trúc ngữ pháp vô cùng quen thuộc. Tuy nhiên, vì cấu trúc này có thể đi cùng với 2 loại động từ nên cũng rất dễ nhầm lẫn. Với bài viết ngày hôm nay, IELTS Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng hợp kiến thức về cấu trúc Remember cũng như cách sử dụng nó trong tiếng Anh. Hãy cùng chúng mình xem qua nhé! 

Định nghĩa 

Trong tiếng Anh, “Remember” là một động từ có nghĩa là “nhớ”, “nhớ lại” hay “nhớ về”, cấu trúc Remember vì thế được sử dụng khi ta muốn nhớ về điều gì đó hay gợi nhắc về việc đã làm.

E.g.: I don’t remember my first day at school. (Tôi không nhớ ngày đầu tiên đi học.)

I definitely remember sending the letter. (Tôi nhớ rõ ràng là mình đã gửi thư rồi.)

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các cấu trúc Remember phổ biến & cách dùng

Nhớ để (phải) làm gì

Cấu trúc này dùng để nói về vấn đề nào đó cần phải nhớ làm gì như một nhiệm vụ.

cấu trúc Remember
S + remember + to + V-infinitive

E.g.: Remember to put the chain on the door when you lock it. (Hãy hớ cài dây xích vào cửa khi khóa.)

Did you remember to shut off the water and gas before you left the house? (SBạn có nhớ tắt nước và gas trước khi ra khỏi nhà không?)

Gợi nhắc, nhớ đã làm gì ở quá khứ

Cấu trúc này dùng để nói về vấn đề nào đó nhớ đã làm gì ở quá khứ, gợi nhắc lại việc đã làm khi hiện tại đã vô tình quên đi.

S + remember + V-ing

E.g.: I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái.)

Andy remembered doing his homework yesterday. (Andy nhớ mình đã làm bài tập về nhà hôm qua.)

Cấu trúc remember trong câu gián tiếp

Trong những bài tập chuyển đổi câu gián tiếp, bạn có thể sẽ gặp cấu trúc như dưới đây

S + said to/ told + somebody: “Remember to V-infinitive…” / “Don’t forget to V-infinitive…”
➔ S + reminded + to V-infinitive…

Bạn có thể thấy, cấu trúc Remember hoặc Don’t forget to đã được biến đổi trong câu gián tiếp thành cấu trúc Remind.

E.g.: Andy’s teacher told him: “Remember to do your homework.” (Giáo viên của Andy đã nói với cậu ấy: “Hãy nhớ làm bài tập về nhà của em.”)

➔ Andy’s teacher reminded him to do his homework. (Giáo viên của Andy đã nhắc cậu ấy làm bài tập về nhà.)

Don’t forget to turn off the light before leaving.” My mom said to me. (“Đừng quên tắt đèn trước khi rời đi.” Mẹ tôi nói với tôi.)

➔ My mom reminded me to turn off the light before leaving. (Mẹ tôi nhắc tôi tắt đèn trước khi rời đi.)

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc Remember

Bài tập 1: Choose the correct answer

  1. Did you remember ____ it off before you left?
  • turning
  • to turn
  1. I remember ____ smoke coming out of the engine.
  • seeing
  • to see
  1. If you remember ____ something, the memory comes after the action.
  • doing
  • to do
  1. They think I forgot all about it, but I clearly remember ____ it.
  • doing
  • to do
  1. The witnesses remember ____ two men steal it.
  • seeing
  • to see
  1. None of this would have happened if only I’d remembered ____ them beforehand.
  • warning
  • to warn
  1. Do you remember her ____ there?
  • being
  • to be
  1. Remember ____ clothes that provide adequate protection against the wind and rain.
  • bringing
  • to bring
  1. I remember ____  to the beach when I was a child. 
  • going
  • to go
  1. She remembered ____ a card to her grandmother yesterday.
  • sending
  • to send

Bài tập 2: Fill in the blank with “remember” or “remind” in their correct form

  1. Please _________ him to call his wife immediately.
  2. She _________  meeting that guy before.
  3. She _________  me of her father.
  4. May I _________ you to show your ID before entering the exam.
  5. Jenny _________ to read a book.
  6. _________ to put a rubber band around these books.
  7. Please _________  me of phoning Mr. Smith at noon.
  8. I’ve seen the book somewhere, but I don’t _________ where.
  9. _________ me to take my umbrella with me, please.
  10. She said she didn’t _________ getting an email from him.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. to turn
  2. seeing
  3. doing
  4. doing
  5. seeing
  6. to warn
  7. being
  8. to bring
  9. going
  10. sending

Bài tập 2:

  1. remind
  2. remembered
  3. reminds
  4. remind
  5. remembers
  6. Remember
  7. remind
  8. remember
  9. Remind
  10. remember

Hy vọng sau khi đọc bài viết tổng hợp thông tin trên, các bạn đã có thể nắm vững hơn kiến thức về cấu trúc Remember trong tiếng Anh,cách sử dụng và phân biệt ý nghĩa của nó khi đi với 2 loại động từ khác nhau, cũng như phân biệt nó với cấu trúc Remind. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra