Cách sử dụng câu điều kiện trong Tiếng Anh

Trang Nguyen Trang Nguyen
11.12.2019

Câu điều kiện là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong các kỳ thi tiếng Anh hoặc lấy chứng chỉ như IELTS, TOEFL, Cambridge, … Nếu bạn chưa nắm chắc những loại câu điều kiện, cách dùng hoặc muốn ôn tập thì hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu điểm ngữ pháp này các sử dụng trong các bài thi IELTS.

Tổng hợp các kiến thức về câu điều kiện

Các loại câu điều kiện

Câu điều kiện là câu đề cập kết quả nếu xảy ra một điều kiện nào đó, dù có thật hay  không có thật. Cấu trúc của câu điều kiện gồm 2 mệnh đề chính: mệnh đề điều kiện (chứa “IF”) và mệnh đề chính (mệnh đề kết quả). Hai mệnh đề này có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ngữ nghĩa của câu.

E.g:

If it rains, I will stay at home.

I will stay at home if it rains.

Về cơ bản, câu điều kiện có 4 loại chính: 0, 1, 2 và 3. 

Câu điều kiện loại 0 (Zero conditional sentences)

Câu điều kiện loại 0 được dùng để nói về một sự thật hiển nhiên, nếu điều gì đó xảy ra thì điều khác sẽ xảy ra.

Cấu trúc:

If + clause (hiện tại đơn), clause (hiện tại đơn).

E.g: If you melt the ice, it turns into water. (Nếu bạn làm tan băng, nó sẽ biến thành nước).

If woods are burned, they finally turn into ash. (Nếu gỗ bị đốt thì chúng cuối cùng sẽ thành tro).

If people eat too much, they get fat.

If you touch a fire, you get burned.

People die if they don’t eat.

You get water if you mix hydrogen and oxygen.

Câu điều kiện loại 1 (First conditional sentences)

Câu điều kiện loại 1, hay còn gọi là câu điều kiện có thực, được dùng để nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. Hơn nữa, câu điều kiện loại 1 còn dùng để nói về mệnh lệnh hay yêu cầu, chỉ dẫn nào đó.

công thức câu điều kiện loại 1

Cấu trúc:

If + clause (hiện tại đơn), clause (tương lai đơn).

E.g: If you eat too much salt, you will get sick. (Nếu bạn ăn quá mặn, bạn sẽ bị bệnh).

If you wake up late, you will miss the bus. (Nếu con thức dậy muộn thì con sẽ lỡ xe buýt đấy).

If he tries much more, he will improve his English. 

If I look good, I will feel good.

Thể hiện mệnh lệnh

If + clause (hiện tại đơn), câu mệnh lệnh.

E.g: If you go to school, please give this letter to Mr. Darcy. (Nếu bạn đến trường thì hãy đưa lá thư này cho anh Darcy nhé).

If you are on the way home, pick me up at the grocery store near the cinema. (Nếu bạn đang trên đường về nhà thì hãy đón tôi ở cửa hàng tạp hóa gần rạp chiếu phim nhé).

If you go to the Post Office, mail this letter for me.

Please call me if you hear anything from Jane.

If you come early, call me at 09xx….

Câu điều kiện loại 2 (Second conditional sentences)

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện dùng để nói về những điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện loại 2 thường dùng để khuyên ai đó nên làm việc gì.

Bài tập câu điều kiện loại 2
If + clause (quá khứ đơn), S + would/could/might/should + V

E.g: If he didn’t say that here, I would let him go. (Nếu anh ta không nói ở đây thì tôi để anh ta đi).

If I were a superman, I would save a lot of people. (Nếu tôi là một siêu nhân thì tôi sẽ cứu rất nhiều người).

If I were rich, I would travel around the world. (I am not rich, and I’m not going to travel around the world).

If I were you, I would tell him the truth. (I am not you, and I cannot tell him the truth)

If he didn’t speak so quickly, you could understand him. (He speaks very quickly, so you can’t understand him).

Lưu ý: Mệnh đề chính dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Câu điều kiện loại 3 (Third conditional sentences)

Khi sử dụng câu điều kiện loại 3, người nói muốn nói về những điều kiện không xảy ra hay không có thật trong quá khứ. Sử dụng câu điều kiện loại 3, người nói thường bộc lộ sự tiếc nuối vì thực tế trong quá khứ không xảy ra theo ý mình.

công thức câu điều kiện loại 3

Cấu trúc:

If + clause (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + PII

E.g: If I had reviewed for the test 1 month ago, I wouldn’t have failed. (Nếu tôi ôn tập cho bài thi 1 tháng trước thì tôi đã không trượt).

If John had left earlier last night, he wouldn’t have been fined. (Nếu John rời đi sớm hơn vào tối qua thì cậu ấy đã không bị phạt rồi).

If I hadn’t stayed up late that night, I would have performed better the next morning. (I stayed up late that night, so I didn’t perform well).

If I hadn’t slept this noon, I would not have come to the class late. (I slept this noon, so I came to class late).

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Câu điều kiện loại 4 (Mixed conditional sentences)

Câu điều kiện hỗn hợp được dùng để nói về những điều kiện trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược trong quá khứ hoặc ngược lại, điều kiện trái ngược với quá khứ nhưng kết quả trái ngược với hiện tại. Do đó, ta có thể thấy đây là câu điều kiện tổng hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3.

câu điều kiện loại 4

Cấu trúc:

If + clause (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might/should + V
If + clause (quá khứ đơn), S + would/could/might/should + have + PII

E.g: If I had thought carefully before I did, I would be successful. (Nếu tôi nghĩ kỹ trước khi làm thì tôi thành công rồi).

If I didn’t have to leave early this morning, I would have gone out with you last night. (Nếu tôi không phải rời đi sáng nay thì tôi đã ra ngoài với bạn tối qua).

If I had studied I would have my driving license. (I didn’t study and now I don’t have my license)

If I had slept earlier last night, I wouldn’t be this tired. (I slept late last night, so now I feel tired).

I could be a millionaire now if I had bought that bitcoin. (But I didn’t buy it and now I’m not a millionaire).

Đảo ngữ câu điều kiện

Đây là phần kiến thức khá đặc biệt của câu điều kiện. Câu điều kiện có thể ở dạng đảo ngữ mà không hề thay đổi ý nghĩa của câu nói. Để chuyển câu điều kiện thành câu đảo ngữ, dưới đây là cách để chuyển với từng loại:

công thức đảo ngữ câu điều kiện

Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và 1

Để chuyển câu điều kiện loại 0 và 1, chúng ta cần thêm “should” vào mệnh đề “If”, sau đó đưa “should” ra trước “If” và bỏ “If”.

E.g: If you come home late, please call me sooner. 

→ Should you come home late, please call me sooner. (Nếu bạn về nhà muộn thì hãy gọi điện cho tôi sớm hơn).

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Để đảo ngữ câu điều kiện loại 2, ta thay “Were … to …” và “If” nếu câu chưa có “were”, nếu câu sử dụng “were” thì “were” lên trước mệnh đề và bỏ “If”.

E.g: If I were a rich man, I would travel around the world. 

→ Were I a rich man, I would travel around the world. (Nếu tôi là một người đàn ông giàu, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới).

If you played that song, I would be here. 

→ Were you to play that song, I would be here. (Nếu bạn chơi bài hát đó thì tôi ở lại).

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Để đảo ngữ câu điều kiện loại 3, ta đưa “had” lên trước mệnh đề “If” và sau đó bỏ “If”.

E.g: If the teacher had fined me, I would have been late for meeting my friend. 

→ Had the teacher fined me, I would have been late for meeting my friend. (Nếu giáo viên phạt tôi, tôi đã đi gặp bạn tôi muộn rồi).

Một số trường hợp khác của câu điều kiện

Unless = If not

Unless – “nếu không …” là cách diễn đạt ở dạng phủ định của “IF”. Khi chuyển từ mệnh đề “If” sang “Unless”, ta đổi dạng phủ định của câu ở mệnh đề chính hoặc mệnh đề “IF”.

E.g: If he doesn’t pick me up, I will take a taxi to get home.

= Unless he picks me up, I will take a taxi to get home. (Nếu anh ấy không đón tôi thì tôi sẽ bắt taxi về nhà).

If my friends were not absent today, I would go out with them.

= Unless my friends were absent today, I would go out with them. (Nếu các bạn tôi không vắng mặt hôm nay thì tôi đã ra ngoài với họ rồi).

If I hadn’t had dinner with my family, I would have been so hungry.

= Unless I had had dinner with my family, I would have been so hungry. (Nếu tôi không ăn tối với gia đình thì tôi đã rất đói rồi).

Cụm từ đồng nghĩa với IF

IF đồng nghĩa với một số cụm từ và chúng có thay thế nhau trong nhiều trường hợp.

Suppose, Supposing: giả sử như.

E.g: Suppose the teacher hadn’t fined him, he would have gotten used to coming late. (Giả sử như giáo viên không phạt anh ấy thì anh ấy sẽ quen với việc đến muộn).

Even if (ngay khi, cho dù): Diễn tả điều kiện có xảy ra hay không xảy ra thì mệnh đề chính không thay đổi.

E.g: The plan will happen even if it rains. (Kế hoạch sẽ vẫn xảy ra cho dù trời mưa)

So long as, As long as, Provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là): Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giải thiết.

E.g: I will come to see you as long as you call. (Tôi sẽ đến gặp bạn miễn là bạn gọi).

Provided that you have the money in your account, you can withdraw up to £500 a day. (Với điều kiện bạn có tiền trong tài khoản, bạn có thể rút tối đa 500 đô một ngày).

Without (không có): sử dụng trong trường hợp giả thiết mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.

E.g: She said she would die without him. (Cô ấy nói cô ấy sẽ chết nếu không có anh ta).

Life is boring without friends. (Cuộc sống sẽ rất nhàm chán nếu không có bạn bè).

Câu ước Wish/If only

  • Wish: Ước
  • If only: Giá mà

Wish và IF ONLY dùng để thể hiện sự tiếc nuối về những điều muốn thay đổi trong quá khứ hoặc muốn xảy ra trong tương lai.

Wish trong tương lai: thể hiện mong ước về điều gì đó trong tương lai.

Cấu trúc: 

S + wish (es) + S + would/could + V1

E.g: He wishes he would be a billionaire in the future. (Anh ấy ước anh ấy là tỉ phú trong tương lai).

I wish it would rain soon. My plants really need some water. (Tôi ước trời sẽ mưa Cây của tôi rất cần chút nước).

Wish ở hiện tại: nói về những mong ước về sự việc không có trong hiện tại, hoặc giả định ngược lại với thực tế.

Cấu trúc: 

S + wish (es) + S + V2/ed + …

Lưu ý: “were” được dùng cho tất cả các ngôi.

E.g: She wishes she knew what to do. (Cô ấy ước cô ấy biết làm gì).

If only I didn’t have so much homework. I could go to the cinema tonight. (Giá mà tôi không có quá nhiều bài tập về nhà. Tôi đã có thể đến rạp chiếu phim vào tối nay rồi).

Wish trong quá khứ: nói về ước muốn về sự việc không có trong quá khứ, giả định điều mà trái ngược so với thực tế đã diễn ra.

Cấu trúc: 

S + wish (es) + S + QKHT.

E.g: I wish I’d studied harder when I was at school. (Tôi ước tôi đã học chăm chỉ hơn khi còn học sinh).

She wishes she could have been right here. (Cô ấy ước cô ấy đã có thể ở đây).

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Lưu ý khi dùng câu điều kiện

Với câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.

E.g: If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight. (Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay).

If you will take me to the zoo at 10 a.m, I will wake you up at 9 a.m. (Nếu bạn có thể đưa tôi tới sở thú lúc 10 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 9 giờ sáng).

Với câu điều kiện loại 2, ta dùng “were” với tất cả các ngôi.

E.g: If I were you, I would believe in her. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tin cô ấy).

If I were rich, I would travel around the world. (Nếu tôi giàu thì tôi sẽ đi vòng quanh thế giới)

Bài tập câu điều kiện

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng với các đáp án trong ngoặc.

  1. If I had time, I ………………… (go/goes/will go/ went/ had gone/ would go) shopping with you.
  2. If you ………………… (speak/ speaks/ will speak/ spoke/ had spoken/ would have spoken) English, you will get along with them perfectly.
  3. If they had gone for a walk, they ………………… (turn/ turns/ will turn/ turned/ had turned/ would turn/ would have turned) the lights off.
  4. If she ………………… (come/ comes/ will come/ came/ had come/ would come/ would have come) to see us, we will go to the zoo.
  5. I would have told you, if I ………………… (see/ sees/ will see/ saw/ had seen/ would see) him.
  6. Would you mind if I ………………… (open/ opens/ will open/ opened/ had opened/ would open/ would have opened) the window?
  7. If they ………………… (invite/invites/ will invite/ invited/ had invited/ would have invited) me, I wouldn’t have said no.
  8. My friend ………………… (meet/ meets/ met/ will meet/ had met/ would have met) me at the station if he gets the afternoon off.
  9. If I ………………… (don’t do/ doesn/t do/ won’t do/ didn’t do/ hadn’t done/ would do/ would have done) it, nobody would do it.
  10. If my father ………………… (don’t pick/ doesn’t pick/ won’t pick/ didn’t pick/ hadn’t picked/ wouldn’t pick/ wouldn’t have picked) me up, I’ll take the bus home.

Bài 2: Nối mệnh đề chính sau đây và mệnh đề “If” sao cho hợp lý.

  1. he can save more money.
  2. he’ll never take an umbrella with him.
  3. he will get fat.
  4. he would know about the history test.
  5. he would be in the school team.
  6. he could be better at social studies.
  7. his neighbor would not be angry with him.
  8. his parents would buy him a new one.
  9. it would not smell in our room.
  10. the air in the room will be better.
  1. If Steven gets out, …………………………..
  2. If Jack was at school today, …………………………..
  3. If Steven eats so many sweets, …………………………..
  4. If Jack washed his feet, …………………………..
  5. If Steven didn’t foul the other players so often, …………………………..
  6. If Jack read the newspaper regularly, …………………………..
  7. If Steven didn’t play the music too loud, …………………………..
  8. If Jack turns off the heating more often, …………………………..
  9. If Steven opens the windows, …………………………..
  10. If Jack rode his old bike more carefully, …………………………..

Bài 3: Chọn đáp án đúng.

  1. If you like, you …………………  for two days.
  1. can stay
  2. stay 
  3. would stay
  4. If I …………………  the film in the cinema, I wouldn’t have watched it on TV again.
  1. see
  2. saw
  3. had seen
  4. If the parents bought the cat, their children …………………  very happy.
  1. are
  2. would be
  3. would have been
  4. Metal …………………  if you heat it.
  1. will expand
  2. would expands
  3. expands
  4. He …………………  my email if he’d been online yesterday evening.
  1. will receive 
  2. might received 
  3. should have received
  4. They’d have been able to return the bottle if they …………………  the labels.
  1. don’t tear off
  2. didn’t tear off
  3. hadn’t torn off
  4. If she …………………  up her room, she must find the receipt.
  1. tidies
  2. tidied
  3. had tidied
  4. What …………………  if you had a million dollars.
  1. will you do
  2. would you do
  3. would you have done
  4. Where would you live if you …………………  younger.
  1. be
  2. were
  3. are
  4. If you …………………  for a little moment, I’ll tell the doctor you are here.
  1. wait
  2. will wait
  3. had waited

Đáp án

Bài 1:

  1. would go
  2. speak
  3. would have turned
  4. comes
  5. had seen
  6. opened
  7. had invited
  8. will meet
  9. didn’t do
  10. doesn’t pick

Bài 2:

  1. B
  2. D
  3. C
  4. I
  5. E
  6. F
  7. G
  8. A
  9. J
  10. H

Bài 3:

  1. can stay
  2. had seen
  3. would be
  4. expands
  5. should have received
  6. hadn’t torn off
  7. tidies
  8. would you do
  9. were
  10. wait

Mong rằng với những kiến thức và bài tập về câu điều kiện trên đây đã giúp bạn củng cố vững chắc hơn ngữ pháp tiếng Anh của mình. Vietop chúc bạn học giỏi.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra