banner thi thu

Thì tương lai đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Trang Đoàn Trang Đoàn
15.06.2023

Thì tương lai đơn – Future Present là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh, Vì nó được dùng khá phổ biến trong các bài thi và giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày. Do đó, IELTS Vietop đã tổng hợp những kiến thức cần thiết giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng thì. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được bạn.

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

thì tương lai đơn
Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng lại không có kế hoạch hay quyết định nào trước khi nói.

Ví dụ:

  • I will buy a car tomorrow.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU - Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn

Đối với thì tương lai đơn, ta sẽ có 3 cấu trúc như sau:

2.1. Dạng khẳng định

Cấu trúc:

S + will + V-inf + …

Ví dụ:

  • I’ll pass the exam. (Tôi sẽ vượt qua kì thi này.)

Lưu ý: will = ‘ll

Trong đó:

2.2. Dạng phủ định

Cấu trúc:

S + will not + V-inf +…

Ví dụ:

  • She will not go shopping. (Cô ấy sẽ không đi mua sắm.)

Lưu ý: will not = won’t

2.3. Dạng nghi vấn

Cấu trúc:

Will + S + V-inf + ….

Cách trả lời:

Yes, S + will.

hoặc No, S +will + not.

Ví dụ:

  • Yes, I will/ No, I won’t. 0
  • Will you return home this noon?
  • Yes, I will/ No, I won’t.

2.4. Dạng câu hỏi với Wh-questions

Cấu trúc:

Wh-word + will + S + V-inf +…?

Cách trả lời:

S + will + V-inf +…

Ví dụ:

  • What will you do after school? (Bạn sẽ làm gì sau giờ học?)

Xem thêm các bài viết khác:

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thì tương lai gần

3. Cách dùng thì tương lai đơn

thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

Ngoài việc được sử dụng để biểu thị hành động sẽ xảy ra trong tương lai, thì tương lai đơn còn được dùng để đưa ra lời đề nghị và quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.

e.g.

  • Oh, really? I will come over right now. (Ôi, thật thế à? Tôi ghé qua ngay.)
  • I will help you with your housework. (Chị sẽ giúp em làm việc nhà.)

Lưu ý: Ngoài ra để thể hiện chắc chắn sự việc sẽ diễn ra trong tương lai theo kế họach định trước hoặc có cơ sở chắc chắn, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc be going to.

Dạng Cấu trúc
Khẳng địnhS + am/is/are + going to + V-inf …
Phủ địnhS + am/is/are + not + going to + V-inf …
Nghi vấnAm/Is/Are + S + going to + V-inf…?

e.g.

  • The sky is so dark. It is going to rain. (Bầu trời rất tối. Chắc là trời sẽ mưa.)
  • Ann invited you to the party tonight. You are going to her party at 7pm (Ann mời bạn đi buổi tiệc tối nay. Bạn sẽ đến buổi tiệc lúc 7 giờ)

Và đối với động từ nguyên thể là “go”, thì ta có thể lược bỏ “go” trong câu.

Ví dụ:

  • He is going to (go to) work this evening. (Anh ấy sẽ đi làm tối nay.)

Dưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn mà TOPICA Native đã tổng hợp.

3.1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow
    (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

  • I think she won’t come and join our party.
    (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3.3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

  • Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
  • Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

3.4. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

  • I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
  • My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

3.5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

  • Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)
  • Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

  • Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
  • Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

3.7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

  • Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
  • Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

  • I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
  • We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

  • If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý các ví dụ về thì tương lai đơn là cũng có thể nhận ra. Dưới đây, IELTS Vietop sẽ tổng hợp các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn để bạn tiện theo dõi!

4.1. Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

  • We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

  • I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)

4.3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

  • This picture is supposedly worth a million pounds.
    (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)

Xem thêm: 12 thì trong Tiếng Anh

5. Một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

Ngoài cấu trúc của thì tương lai đơn, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng một số cấu trúc sau đây để diễn đạt hành động hay sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai:

(to be) likely to + V
(có thể/ có khả năng)
I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the next 20 years.
(to be) expected to + V(được kỳ vọng)Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the future.

6. Sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Thì tương lai đơncấu trúc ‘be going to + V’ khác nhau về cách dùng là nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng cấu trúc ‘be going to + V’ khi và chỉ khi bạn có bằng chứng cụ thể chứng minh cho dự đoán của mình.
  • Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế khi bạn không có bất kỳ bằng chứng cụ thể nào cho phán đoán của mình.

Xem thêm:

7. Bài tập thì tương lai đơn

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ

  1. It __________________probably _____________tonight (rain)
  2. They _________it for her, I think so. (buy)
  3. She is working hard. She _________________paid off (be)
  4. They’re bored. They ________________out (hang)
  5. What ___________(you/become) when you grow up?
  6. I wonder what ________________________to them (happen)

Bài 2: Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho

  1. Think/ will/I/tomorrow/finish/hang/then/I/out/can
  2. Win/wil/tries/she/hard/she
  3. Knows/friend/ that/my/broken/my/has/car,she/so/to/pick/going/to/me/up
  4. Next/trip/plan/will/We/for/our
  5. He/care/her/good/of. Worry/Don’t.

Đáp án

Bài 1:

  1. will rain
  2. will buy
  3. will be
  4. will hang
  5. are you going to become
  6. will happen

Bài 2:

  1. I think I will finish my study tomorrow then I can hang out 
  2. She tries hard, she will win
  3. My friend knows that my car has broken, so she is going to pick me up.
  4. We will plan for our trip next Sunday.
  5. He will take good care of her. Don’t worry

Trên đây là toàn bộ lý thuyết thì tương lai đơn, mình hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong việc chinh phục các bài tập thì tương lai đơn. Hãy chia sẻ nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra