Thì tương lai đơn – Future Present

Trang Nguyen Trang Nguyen
09.01.2020

Thì tương lai đơn – Future Present là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh, Vì nó được dùng khá phổ biến trong các bài thi và giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày. Do đó, IELTS Vietop đã tổng hợp những kiến thức cần thiết giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng thì. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được bạn.

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng lại không có kế hoạch hay quyết định nào trước khi nói.

Ví dụ: I will buy a car tomorrow.

KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 40%

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc thì tương lai đơn

Đối với thì tương lai đơn, ta sẽ có 3 cấu trúc như sau:

2.1. Dạng khẳng định

Cấu trúc:

S + will + V-inf + …

Ví dụ: I’ll pass the exam. (Tôi sẽ vượt qua kì thi này.)

Lưu ý: will = ‘ll

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

2.2. Dạng phủ định

Cấu trúc:

S + will not + V-inf +…

Ví dụ: She will not go shopping. (Cô ấy sẽ không đi mua sắm.)

Lưu ý: will not = won’t

2.3. Dạng nghi vấn

Cấu trúc:

Will + S + V-inf + ….

Cách trả lời:

Yes, S + will.

hoặc No, S +will + not.

Ví dụ: Yes, I will/ No, I won’t. 0

Will you return home this noon?

Yes, I will/ No, I won’t.

2.4. Dạng câu hỏi với Wh-questions

Cấu trúc:

Wh-word + will + S + V-inf +…?

Cách trả lời:

S + will + V-inf +…

Ví dụ: What will you do after school? (Bạn sẽ làm gì sau giờ học?)

Xem thêm các bài viết khác:

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thì tương lai gần

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

Ngoài việc được sử dụng để biểu thị hành động sẽ xảy ra trong tương lai, thì tương lai đơn còn được dùng để đưa ra lời đề nghị và quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.

e.g.

Oh, really? I will come over right now. (Ôi, thật thế à? Tôi ghé qua ngay.)

I will help you with your housework. (Chị sẽ giúp em làm việc nhà.)

Lưu ý: Ngoài ra để thể hiện chắc chắn sự việc sẽ diễn ra trong tương lai theo kế họach định trước hoặc có cơ sở chắc chắn, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “be going to”

Dạng Cấu trúc
Khẳng địnhS + am/is/are + going to + V-inf …
Phủ địnhS + am/is/are + not + going to + V-inf …
Nghi vấnAm/Is/Are + S + going to + V-inf…?

e.g. The sky is so dark. It is going to rain. (Bầu trời rất tối. Chắc là trời sẽ mưa.)

Ann invited you to the party tonight. You are going to her party at 7pm  (Ann mời bạn đi buổi tiệc tối nay. Bạn sẽ đến buổi tiệc lúc 7 giờ)

Và đối với động từ nguyên thể là “go”, thì ta có thể lược bỏ “go” trong câu.

Ví dụ: He is going to (go to) work this evening. (Anh ấy sẽ đi làm tối nay.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Tùy vào ngữ cảnh mà ta sẽ xác định dùng thì tương lai đơn bằng các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai dưới đây:

– tomorrow/this weekend/afternoon…

– next week/month/…

Ngoài ra, đối với “will”, dấu hiệu nhận biết khác nữa là “until/till”, diễn tả thời điểm kết thúc sự việc ở mệnh đề với “will”.

Trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:

  • Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…
  • Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

Xem thêm: 12 thì trong Tiếng Anh

NHẬN NGAY ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% CÁC KHÓA HỌC TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

5. Một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

Ngoài cấu trúc của thì tương lai đơn, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng một số cấu trúc sau đây để diễn đạt hành động hay sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai:

(to be) likely to + V
(có thể/ có khả năng)
I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the next 20 years.
(to be) expected to + V(được kỳ vọng)Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the future.

6. Sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ khác nhau về cách dùng là nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng cấu trúc ‘be going to + V’ khi và chỉ khi bạn có bằng chứng cụ thể chứng minh cho dự đoán của mình.
  • Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế khi bạn không có bất kỳ bằng chứng cụ thể nào cho phán đoán của mình.

Xem thêm:

7. Bài tập thì tương lai đơn

Bài tập

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ

  1. It __________________probably _____________tonight (rain)
  2. They _________it for her, I think so. (buy)
  3. She is working hard. She _________________paid off (be)
  4. They’re bored. They ________________out (hang)
  5. What ___________(you/become) when you grow up?
  6. I wonder what ________________________to them (happen)

Bài 2: Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho

  1. Think/ will/I/tomorrow/finish/hang/then/I/out/can
  2. Win/wil/tries/she/hard/she
  3. Knows/friend/ that/my/broken/my/has/car,she/so/to/pick/going/to/me/up
  4. Next/trip/plan/will/We/for/our
  5. He/care/her/good/of. Worry/Don’t.

Đáp án

Bài 1:

  1. will rain
  2. will buy
  3. will be
  4. will hang
  5. are you going to become
  6. will happen

Bài 2:

  1. I think I will finish my study tomorrow then I can hang out 
  2. She tries hard, she will win
  3. My friend knows that my car has broken, so she is going to pick me up.
  4. We will plan for our trip next Sunday.
  5. He will take good care of her. Don’t worry

Trên đây là toàn bộ lý thuyết thì tương lai đơn, mình hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong việc chinh phục các bài tập thì tương lai đơn. Hãy chia sẻ nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra