Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao

Trang Đoàn Trang Đoàn
17.04.2024

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày cũng như các bài thi chứng chỉ. Tuy nhiên, ngoài nắm rõ cấu trúc cơ bản, bạn đã biết những kiến thức khác của ngữ pháp này chưa? Cụ thể:

  • Những cách khác để diễn tả cho câu điều kiện loại 1.
  • Cấu trúc đảo ngữ should.
  • Các biến thể của if loại 1.

Nếu chưa thì hãy cùng mình ôn tập lại điểm ngữ pháp này, cũng như luyện tập các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 kèm đáp án chi tiết để tự tin đạt được điểm số cao trong các bài thi.

1. Ôn tập lý thuyết câu điều kiện loại 1

Trước khi bắt đầu làm bài tập, hãy cùng mình nằm lòng toàn bộ lý thuyết câu điều kiện loại 1 dưới đây:

Tóm tắt lý thuyết
1. Cách dùng:
– Dùng để chỉ về các sự việc, hành động có thể xảy ra ở cả hiện tại hoặc tương lai.
– Dùng với mục đích gợi ý hoặc đề nghị.
– Dùng trong trường hợp muốn cảnh báo hoặc đe dọa.
2. Cấu trúc: 
– Công thức: If + S + V1 (s, es) …, S + will/ can/ may/ must + V-inf …
– Dạng động từ: If + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn.
(*) Note:
– Có thể thay thế “may”, “might” bằng “will” nhằm nói đến sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn.
– Có thể thay thế “will” bằng “be going to” nhằm nhấn mạnh một kết quả chắc chắn xảy ra.
– Có thể thay thế “will” bằng “can” nhằm thể hiện sự đồng ý, cho phép.
– Có thể thay thế “will” bằng “should” để mang ý khuyên nhủ, gợi ý.
3. Những cách khác để diễn tả cho IF loại 1:
Unless … = If … not …: Nếu không
– Suppose/ Supposing (that) = IF question: Giả sử như
– IF …
= So long as/ As long as = Provided/ Providing (that) = On condition (that): Miễn là, với điều kiện là
= Suppose/ Supposing (that): Giả sử như
= Only if: Chỉ khi, chỉ nếu
= [if clause] or [main clause] = [if clause]. Otherwise, [main clause]: Nếu không, hoặc
– Đảo ngữ của IF loại 1 là should:
=> Cấu trúc: Should + S + (not) + V-inf, S + will/ can/ may/ must + V-inf …
4. Biến thể câu điều kiện loại 1:
4.1. Biến thể mệnh đề if:
– Sự việc đang xảy ra trong tương lai: If + thì hiện tại tiếp diễn, thì tương lai đơn.
– Sự việc không chắc về thời gian: If + thì hiện tại hoàn thành, S + thì tương lai đơn.
4.2. Biến thể mệnh đề chính:
– Nhấn mạnh tính tiếp diễn hay hoàn thành sự việc: If + thì hiện tại đơn, thì tương lai tiếp diễn/ tương lai hoàn thành.
Câu mệnh lệnh: If + thì hiện tại đơn, (don’t) V-inf.
– Câu khuyên nhủ, đề nghị: If + thì hiện tại đơn, S + should/ must/ have to/ … + V-inf.

Để thuận tiện cho việc học ngữ pháp, bạn có thể lưu lại hình ảnh chứa đựng key takeaways xoay quanh câu điều kiện loại 1 sau:

Ôn tập lý thuyết câu điều kiện loại 1
Ôn tập lý thuyết câu điều kiện loại 1

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập câu câu điều kiện loại 1 – Bài tập conditional sentences type 1

Sau khi đã ôn tập lý thuyết xong, bạn hãy vận dụng những gì vừa học vào các bài tập dưới đây để nằm lòng kiến thức ngữ pháp này. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:

  • Điền vào chỗ trống với câu điều kiện loại 1.
  • Chọn từ hoặc cụm từ đúng trong mỗi câu.
  • Khoanh tròn đáp án đúng để hoàn thành câu.
  • Viết lại câu với những từ được gợi ý.
  • Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
  • Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng đảo ngữ với should.
  • Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa tương tự câu thứ nhất.
  • Xác định từ hoặc cụm từ được gạch chân cần phải sửa để câu trở thành câu đúng.

Exercise 1: Fill in the blanks with conditional sentences type 1

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với câu điều kiện loại 1)

  1. If the baby ………. (not sleep) well, he ………. (be) cranky.
  2. If you ………. (stay) up late, you ………. (be) exhausted.
  3. Unless it ………. (be) so expensive, I ………. (buy) it.
  4. If Mary ………. (come), they ………. (be) happy.
  5. If I ………. (not meet) him today, I ………. (phone) him.
  6. Unless they ………. (wear) coats, they ………. (feel) cold.
  7. If it ………. (rain) too much, he ………. (stay) at home.
  8. If the baby ………. (eat) all the candies, he ………. (feel) sick.
  9. If my family ………. (not want) to go out, I ………. (cook) for dinner.
  10. The coffee ………. (taste) bad unless you ………. (add) the milk.
Đáp ánGiải thích
1. doesn’t sleep – will beĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “the baby” là chủ ngữ số ít nên động từ “not sleep” chia ở dạng số ít “doesn’t sleep”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “be” thành “will be”.
2. stay – will beĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ “stay” chia nguyên mẫu. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “be” thành “will be”.
3. is – will buyĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “it” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “be” chia ở dạng số ít “is”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “buy” thành “will buy”.
4. comes – will beĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “Marry” chủ ngữ chỉ tên riêng nên động từ “come” chia ở dạng số ít “comes”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “be” thành “will be”.
5. don’t meet – will phoneĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất nên động từ chia nguyên mẫu “don’t meet”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “phone” thành “will phone”.
6. wear – will feelĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều “wear”. Mệnh đề kết quả thì tương lai đơn nên chia động từ “feel” thành “will feel”.
7. rains – will stayĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “it” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “rain” chia ở dạng số ít “rains”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “stay” thành “will stay”.
8. eats – will feelĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “the baby” là chủ ngữ số ít nên động từ “eat” chia ở dạng số ít “eats”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “feel” thành “will feel”.
9. doesn’t want – will cookĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “my family” là chủ ngữ danh từ số ít nên động từ chia ở dạng số ít “doesn’t want”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “cook” thành “will cook”.
10. will taste – addĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “taste” thành “will taste”. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ “add” chia nguyên mẫu. 

Exercise 2: Choose the correct word or phrase in each sentence

(Bài tập 2: Chọn từ hoặc cụm từ đúng trong mỗi câu)

  1. If I study hard, I improve/ will improve my English.
  2. Theresa goes/ will go to Japan if she gets a cheap flight.
  3. If her boyfriend doesn’t call/ won’t call today, she will leave him.
  4. What do you do/ will you do if you win the lottery?
  5. If the phone rings, do you answer/ will you answer it?
  6. What will you do if you don’t find/ won’t find your wallet?
  7. If you feel unwell tomorrow, take/ will take a rest.
  8. If they don’t tell/ won’t tell us, we will keep asking.
  9. Do you let/ Will you let me go if I promise to return early?
  10. He will eat/ won’t eat some popcorn if he feels hungry.
Đáp ánGiải thích
1. will improveĐây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chọn “will improve”.
2. will goĐây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chọn “will go”.
3. doesn’t callĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “her boyfriend” là chủ ngữ danh từ số ít nên chọn “doesn’t call”.
4. will you doĐây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chọn “will you do”.
5. will you answerĐây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chọn “will you answer”.
6. don’t findĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên chọn “don’t find”.
7. takeĐây là biến thể của câu điều kiện loại 1, là dạng câu mệnh lệnh nên có cấu trúc “If + thì hiện tại đơn, V-inf”, vì vậy chọn “take”.
8. don’t tellĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên chọn “don’t tell”.
9. Will you letĐây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chọn “will you let”.
10. will eatĐây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chọn “will eat”.

Exercise 3: Circle the correct answer to complete the sentences

(Bài tập 3: Khoanh tròn đáp án đúng để hoàn thành câu)

Circle the correct answer to complete the sentences
Circle the correct answer to complete the sentences

1. If he ………. (go) to the bar, he ………. (listen) to the loud music.

  • A. go – will listen
  • B. goes – listens
  • C. goes – will listen

2. You can’t open the door ………. you possess the access code.

  • A. unless
  • B. without
  • C. if

3. Your mother ………. (feel) happy if you ………. (give) her some flowers.

  • A. feels – give
  • B. will feel – give
  • C. feels – will give

4. My leg’s broken. I can’t stand up ……….

  • A. unless you help me
  • B. if only you help me
  • C. if you help me

5. His parents are angry ………. he smoke.

  • A. if
  • B. should
  • C. providing that

6. If you ………. (be) thirsty, ………. (drink) some water.

  • A. are – will drink
  • B. will be – drink
  • C. are – drink

7. ………. I don’t arrive till before midnight, will the homestay still be open?

  • A. If
  • B. Supposing
  • C. As long as

8. If my brother ………. (study abroad), I ………. (feel) lonely without him.

  • A. studies abroad – feel
  • B. studies abroad – will feel
  • C. study abroad – will feel

9. If you have completed the project, I ………. (submit) it to the client.

  • A. will submit
  • B. will have submitted
  • C. would submit

10. If we start our meeting now, we ………. (finish) by 10 AM.

  • A. will finish
  • B. will have finished
  • C. would finish
Đáp ánGiải thích
1. CĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ chia số ít “goes”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “will listen”.
2. ACâu điều kiện loại 1 với “unless”Cấu trúc: Unless + câu khẳng định = If + câu phủ định = if you don’t possess the access code.
3. BĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “will feel”. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ chia nguyên mẫu “give”.
4. ACâu này mang nghĩa “Chân tôi bị gãy. Tôi không thể đứng lên …”.Đáp án đúng là “unless you help me” – “nếu bạn không giúp tôi”.Note: If only = I wish
5. BMệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “smoke” phải chia số ít. Nhưng “smoke” trong mệnh đề lại là động từ nguyên mẫu nên ta loại bỏ “if” và “providing that”.Đây là cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: “S + will + V-inf + should + S + V-inf”.
6. CĐây là biến thể của câu điều kiện loại 1, là dạng câu mệnh lệnh nên có cấu trúc “If + thì hiện tại đơn, V-inf”, vì vậy chọn “are – drink”.
7. BĐây là dạng If question nên “suppose/ supposing (that)” là đáp án đúng.
8. BĐây là câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “my brother” là chủ ngữ danh từ số ít nên động từ “studies abroad” chia ở dạng số ít. Mệnh đề kết quả sử dụng cấu trúc “will + V-inf” – “will feel”.
9. AĐây là biến thể của câu điều kiện loại 1, dùng để mô tả sự việc không chắc về thời gian.Cấu trúc: “If + S + thì hiện tại hoàn thành, S + thì tương lai đơn”.
10. BĐây là biến thể của câu điều kiện loại 1, dùng để nhấn mạnh tính tiếp diễn hay hoàn thành sự việc.Cấu trúc: “If + thì hiện tại đơn, S + thì tương lai tiếp diễn/ tương lai hoàn thành”.

Exercise 4: Rewrite sentences using words given

(Bài tập 4: Viết lại câu với những từ được gợi ý)

1. If/ we/ not/ go shopping/ soon/ we/ be/ late.

=> ……………………………………………………………………

2. If/ Sarah/ not be/ ready/ by 8 AM/ I/ go/ without her.

=> ……………………………………………………………………

3. If/ you/ send/ your mother/ this letter/ it/ come/ to/ her/ tomorrow.

=> ……………………………………………………………………

4. She/ get/ the/ job/ if/ she/ do/ well/ in/ interview.

=> ……………………………………………………………………

5. They/ not miss/ the flight/ if they/ be/ in a hurry.

=> ……………………………………………………………………

1. If we don’t go shopping soon, we will be late.

=> Giải thích: Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều “don’t go”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “be late” thành “will be late”.

2. If Sarah isn’t ready by 8 AM I will go without her.

=> Giải thích: Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “Sarah” là chủ ngữ tên riêng của 1 người nên động từ chia ở dạng số ít “isn’t ready”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “go” thành “will go”.

3. If you send your mother this letter, it will come to her tomorrow.

=> Giải thích: Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ chia nguyên mẫu “send”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “come” thành “will come”.

4. She will get the job if she does well in the interview.

=> Giải thích: Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ chia ở dạng số ít “does”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “get” thành “will get”.

5. They won’t miss the flight if they are in a hurry.

=> Giải thích: Mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều “are”. Mệnh đề kết quả sử dụng thì tương lai đơn nên chia động từ “not miss” thành “won’t miss”.

Exercise 5: Rewrite the sentences keeping the same meaning

(Bài tập 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

1. Ryo might fail his English placement test. But he can take it again.

=> If ……………………………………………………………………

2. If you don’t control your expenses, you’ll face financial problems.

=> Unless …………………………………………………………..

3. If you don’t listen carefully, you won’t comprehend the instructions.

=> Unless …………………………………………………………..

4. Don’t touch the hot stove or you will burn yourself.

=> If ……………………………………………………………………

5. Turn off the lights or you’ll waste electricity.

=> Unless ……………………………………………………………

1. If Ryo fails his English placement test, he can take it again.

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1 là “If + S + hiện tại đơn, S + will + V-inf”. Câu “If Ryo fails …” đưa ra điều kiện là Ryo có khả năng trượt bài kiểm tra, còn câu “… he can take it again” nêu kết quả là Ryo có thể thi lại.

2. Unless you control your expenses, you’ll face financial problems.

Giải thích: “If not + câu khẳng định = Unless + câu phủ định” nên khi chuyển sang câu “Unless” bỏ “don’t”, còn lại giữ nguyên câu.

3. Unless you listen carefully, you won’t comprehend the instructions.

Giải thích: “If + câu phủ định = Unless + câu khẳng định” nên khi chuyển sang câu “Unless” bỏ “don’t”, còn lại giữ nguyên câu.

4. If you touch the hot stove, you will burn yourself.

Giải thích: Câu này chuyển đổi từ câu cảnh báo sang câu điều kiện loại 1. “If you touch the hot stove” thể hiện điều kiện là chạm vào bếp nóng, còn “you will burn yourself” là hậu quả sẽ xảy ra.

5. Unless you turn off the lights, you’ll waste electricity.

Giải thích: Chuyển đổi từ câu mệnh lệnh sang câu điều kiện loại 1. Hai mệnh đề được nối bởi liên từ “or” đã thể hiện ý nghĩa trái ngược “ tắt đèn hoặc bạn sẽ lãng phí điện” nên “Unless + câu khẳng định”, mệnh đề chính giữ nguyên.

Exercise 6: Rewrite the sentences using inversion with should

(Bài tập 6: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng đảo ngữ với should)

Rewrite the sentences using inversion with should
Rewrite the sentences using inversion with should

1. If she earns a lot of money, she will collect Bearbrick figures.

=> ……………………………………………………………………

2. If you want to make an appointment to see Mr. Lee, he can be available after 9 AM.

=> ……………………………………………………………………

3. If he overeats junk food, he will get sick.

=> ……………………………………………………………………

4. If she doesn’t set an alarm, she will oversleep.

=> ……………………………………………………………………

5. If they buy tickets in advance, they will get a discount.

=> ……………………………………………………………………

1. Should she earn a lot of money, she will collect Bearbrick figures.

=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của IF loại 1 là “Should + S + V-inf, S + will + V-inf …”

2. Should you want to make an appointment to see Mr. Lee, he can be available after 9 AM.

=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của IF loại 1 là “Should + S + V-inf, S + will + V-inf …”

3. Should he overeat junk food, he will get sick

=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của IF loại 1 là “Should + S + V-inf, S + will + V-inf …”

4. Should she not set an alarm, she will oversleep.

=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của IF loại 1 là “Should + S + not + V-inf, S + will + V-inf …”

5. Should they not buy tickets in advance, they will not get a discount.

=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của IF loại 1 là “Should + S + not + V-inf, S + will + V-inf …”

Exercise 7: Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one

(Bài tập 7: Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa tương tự câu thứ nhất)

1. He is too lazy to get good results.

=> Providing that ……………………………………………………………………

2. I can’t give you a lift because I don’t have a car.

=> As long as ………………………………………………………………………..

3. If it rains, can we go to the restaurant?

=> Supposing ……………………………………………………………………….

4. If she doesn’t apologize, I will reconsider our friendship. (Otherwise)

=> ………………………………………………………………………………………..

5. You must practice more often or you will never beat your rival.

=> Only if ……………………………………………………………………………..

1. Providing that he is lazy, he will not get good results.

=> Giải thích: “If = Providing that”, nguyên nhân là “anh ta quá lười” – “he is too lazy” và kết quả của vụ việc này là “không đạt kết quả tốt” – “not get good results”.

2. As long as I have a car, I will give you a lift.

=> Giải thích: “If = As long as”, [mệnh đề kết quả] because [mệnh đề điều kiện].

3. Supposing it rains, can we go to the restaurant?

=> Giải thích: “If question = Suppose/ Supposing (that)”.

4. She should apologize; otherwise, I will reconsider our friendship.

=> Giải thích:  ”[mệnh đề điều kiện if]; otherwise, [mệnh đề kết quả]”.

5. Only if you practice more often will you never beat your rival.

=> Giải thích: “If = Only if”, “Only if” đứng đầu câu thì phải đảo ngữ: “Only if + mệnh đề điều kiện +  trợ động từ + S + V”.

Exercise 8: Identify the one underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct

(Bài tập 8: Xác định từ hoặc cụm từ được gạch chân cần phải sửa để câu trở thành câu đúng)

  1. If (A) you try this lipstick color (B), you look (C) two years younger (D).
  2. You can’t have (A) this job unless you don’t have (B) long (C) working experience (D).
  3. You should (A) eat less (B) and get more exercise (C). Otherwise (D) you won’t lose weight.
  4. I’ll (A) help you provide (B) that (C) you keep this a secret (D).
  5. Send your complaint (A) to the manager if (B) any of (C) the items be faulty (D).

1. C (Sửa: look => will look)

=> Giải thích: If + S + thì hiện tại đơn, S + tương lai đơn nên dùng “will look”.

2. B (Sửa: don’t have => have)

=> Giải thích: “Unless + câu khẳng định = If + câu phủ định” nên bỏ “don’t”.

3. D (Sửa: Otherwise => Or)

=> Giải thích: Sau “otherwise” phải có một dấu phẩy để phân cách với mệnh đề đi sau nó, vì vậy dùng “or”.

4. B (Sửa: provide => provided/ providing)

=> Giải thích: “If = provided/ providing (that)”

5. B (Sửa: if => should)

=> Giải thích: Mệnh đề if phải chia thì hiện tại đơn, động từ “be” đang chia nguyên mẫu nên đây là cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1, dùng “should”.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 1 – Bài tập if loại 1

Để giúp bạn có thể luyện tập thêm, mình đã tổng hợp hơn 200+ bài tập câu điều kiện loại 1 dưới đây. Download ngay file PDF này về và thực hành thật nhiều để chinh phục các bài thi tiếng Anh nhé: 

4. Kết luận

Trên đây là toàn bộ lý thuyết ngữ pháp và các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 mà mình muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này.

Cuối cùng, mình muốn cung cấp cho bạn một số lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1:

  • Dùng will trong mệnh đề if khi đưa ra yêu cầu.
  • Dùng động từ khiếm khuyết (can/ must/ might/ …) nếu muốn nhấn mạnh hành động đề nghị, khuyên răn.

Theo dõi chuyên mục IELTS Grammar để tham khảo thêm các bài học bổ ích khác.

Nếu bạn muốn hỏi về bất kỳ điều gì, cứ thoải mái bình luận bên dưới, mình sẽ giải đáp cho bạn ngay. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Conditionals: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/conditionals – Truy cập ngày 17/04/2024
  • Conditionals: if: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/conditionals-if – Truy cập ngày 17/04/2024
  • Conditionals: other expressions (unless, should, as long as): https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/conditionals-other-expressions-unless-should-as-long-as – Truy cập ngày 17/04/2024
  • Suppose, supposing and what if: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/suppose-supposing-and-what-if – Truy cập ngày 17/04/2024

2 bình luận về “Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao”

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra