Câu hỏi đuôi là phần kiến thức khá nhiều và được đưa vào trong phần bài tập các kỳ thi tiếng Anh. Bên cạnh những kiến thức cơ bản, kiến thức nâng cao câu điều kiện là một phần khá khó nhằn với nhiều người học tiếng Anh nhưng cũng là yếu tố giúp bạn đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS.
Ngay bây giờ hãy cùng Luyện thi IELTS Vietop xem lại phần kiến thức này và làm bài tập câu điều kiện nâng cao nhé.
Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện
Định nghĩa câu các loại câu điều kiện
Câu điều kiện là câu dùng để nêu lên một giả định về một sự việc, giả định chỉ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Câu điều kiện bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện (mệnh đề chứa “if”) và mệnh đề chính (mệnh đề nêu lên kết quả).
Cấu trúc câu điều kiện
Có 4 loại câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + V(s/es) If + hiện tại đơn, hiện tại đơn |
Cách dùng: diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một điều gì đó luôn xảy ra.
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + will + V(nguyên thể) If + hiện tại đơn, tương lai đơn |
Cách dùng: giả định về một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc:
If + S + V-ed, S + would/should + V (nguyên thể) If + quá khứ đơn, S + would/should + V |
Cách dùng: diễn tả sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc một điều vô lý nào đó.
* Lưu ý: Nếu mệnh đề có động từ là “to be” thì ta sẽ dùng “were” với tất cả các ngôi.
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc:
If + S + had + V3, S + would/should + have + V3 If + quá khứ hoàn thành, S + would/should + have + V3 |
Cách dùng: dùng để nói về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ.
Các dạng câu điều kiện nâng cao
Bên cạnh 4 dạng câu điều kiện trên còn có dạng câu điều kiện khác là câu điều kiện hỗn hợp, câu điều kiện sử dụng unless và dùng các từ khác “if”. Các câu điều kiện nâng cao là phần kiến thức khá khó, thường gặp trong ôn luyện IELTS hoặc phần ngữ pháp chuyên sâu.
Các dạng nâng cao | Ý nghĩa & phân loại |
Câu điều kiện nâng cao hỗn hợp | Là sự kết hợp của câu điều kiện loại 1, 2 và 3. Hỗn hợp loại 1: giả định trong quá khứ, mang lại kết quả ở hiện tại. Dấu hiệu: now, at present, … Công thức: If + S + had + V3, S + would/could/might + V Hỗn hợp loại 2: giả định ở hiện tại, lại mang đến kết quả trong quá khứ. Công thức: If + S + V-ed, S would/could/may/might have + V3 |
Câu điều kiện với Unless | Unless có nghĩa là “trừ khi” và có thể dùng unless để thay thế cho if… not… (nếu… không…). |
Câu điều kiện nâng cao không dùng “if” | Một số từ có thể thay thế cho “if”: even if, only if, what if, as long as, so long as, provided that, providing, suppose, supposing, … Câu điều kiện nâng cao loại 2: If it weren’t for + danh từ Câu điều kiện nâng cao loại 3: If it hadn’t been for + danh từ *Lưu ý: But for + danh từ dùng cho câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. |
Đảo ngữ của câu điều kiện
Kiến thức nâng cao của câu điều kiện còn bao gồm các trường hợp đảo ngữ. Đảo ngữ trong câu điều kiện làm ý nghĩa thêm phần sang trọng hơn. Với mỗi loại câu điều kiện sẽ có cách đảo ngữ cụ thể:
- Câu điều kiện loại 0 và 1:
+ Thêm “Should” vào mệnh đề “if”.
+ Đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
E.g.: Should you meet him, please tell him about it. (Nếu bạn gặp anh ấy, hãy nói cho anh ấy biết về điều đó).
- Câu điều kiện loại 2:
+ Thêm “Were to” vào mệnh đề “If” nếu câu chưa có “Were”.
+ Đưa “Were” ra trước trước mệnh đề “If”, sau đó bỏ “If”.
E.g.: Were I to know French, I would work in France. (Nếu tôi biết tiếng Pháp, tôi sẽ làm việc ở Pháp).
- Câu điều kiện loại 3:
+ Đưa “Had” ra trước mệnh đề “If”, sau đó bỏ “If”.
E.g.: Had I studied harder, I would have passed the test. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra).
Tham khảo:
Bài tập Câu điều kiện nâng cao
Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng.
1. If my friends hadn’t been so busy, I ……………… out with them now.
A. will eat
B. would have eaten
C. would eat
D. would be eating
2. If she had caught the bus, she _____ late for work.
A. wouldn’t have been
B. would have been
C. would be
D. wouldn’t be
3. If I _____, I would show my thinking.
A. were asked B. asked C. had been asked D. would ask
4. If _____ exactly what her father told her, she wouldn’t be lost now.
A. she has done B. she had done C. she did D. she does
5. Would you be sad if they _____ out together without you?
A. go B. had gone C. would go D. went
Bài 2:
Chuyển câu điều kiện sau sang Unless
- If I didn’t feel bad today, I would cook for myself.
- If she hadn’t sold her cars, she would be so rich.
Viết lại câu điều kiện sau dưới dạng đảo động từ
- If it weren’t stormy, people would go trekking.
- If I had had rice for dinner, I wouldn’t feel very hungry now.
- If you didn’t complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.
- If I know the answer, I will tell you immediately.
Bài 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. If you __________ (expose) phosphorus to air, It __________ (burn).
2. If you __________ (heat) ice, it __________ (turn) into water.
3. If metal __________ (get) hot, it __________ (expand).
4. If you __________ (stand) in the rain, You __________ (get) wet.
5. If anyone __________ (ring) the bell, don’t __________ (open) the door.
6. If my husband __________ (not, sleep) well, he __________ (drink) coffee before going to bed.
7. If you__________ (press) this button, the machine __________ (stop).
8. If you__________ (multiply) 5 to 6, you__________ (get) 30.
9. If anyone __________ (call), say that I__________ (be, not) at home.
10. If you__________ (go) to the Post Office, you__________ (mail) this letter for me.
Bài 4: Viết lại câu sử dụng mệnh đề IF.
1. I have to get used to Western culture because I will move to Spain.
………………………………………………………………
2. My brother is tired now because he went home late yesterday.
………………………………………………………………
3. She did the homework carefully so she gets a high score today.
………………………………………………………………
4. It rained yesterday so I get sick today.
………………………………………………………………
5. He missed the end of the film so he doesn’t know who the murderer was.
………………………………………………………………
6. We reach Jade’s house now because we didn’t ask for directions earlier.
………………………………………………………………
7. Since she is an only child, his parents have spoiled her.
………………………………………………………………
8. Oliver didn’t learn English in high school, so he doesn’t have many job opportunities.
………………………………………………………………
9. I am not rich. I didn’t buy that car last month.
………………………………………………………………
Bài 5: Điền vào chỗ trống.
1. If you turn on the light, insects …………………… (get) in our room.
2. Where would you go if you …………………… (be) me?
3. If you …………………… (lend) me some books, I will give them back in 3 weeks.
4. I …………………… (give) her a gift if I had met her.
5. The boy…………………… (not/steal) the bread if he hadn’t been hungry.
6. If she …………………… (come) here I will tell her about the script.
7. Migrants …………………… (starve) if they don’t migrate.
8. If you hadn’t been so crazy you …………………… (not/buy) this expensive hat.
9. If the sun …………………… (shine), will you go to the beach with me?
10. If I …………………… (win) the lottery I would buy my parents a big house.
Đáp án
Bài 1:
- D
- A
- A
- B
- D
Bài 2:
- Unless I felt bad today, I would cook for myself.
- Unless she had sold her cars, she would be so rich.
- Were it not stormy, people would go trekking.
- Had I had rice for dinner, I wouldn’t feel very hungry now.
- Were you not to complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.
- Should I know the answer, I will tell you immediately.
Bài 3:
1. expose
2. heat
3. gets
4. stand
5. rings
6. doesn’t sleep, drinks
7. press, stops
8. multiply, get
9. calls, am not
10. go, mail
Bài 4:
1. If I move to Spain, I will have to get used to Western culture.
2. If my brother hadn’t gone home late yesterday, he wouldn’t be tired now.
3. If She hadn’t done the homework carefully, She wouldn’t get a high score today.
4. If It hadn’t rained yesterday, I wouldn’t get sick today.
5. If she hadn’t missed the end of the film, she would know who the murderer was.
6. If we had asked for directions earlier, we would reach Jade’s house now.
7. If she weren’t an only child, his parents wouldn’t have spoiled her.
8. If Oliver had learned English in high school, he would have many job opportunities.
9. If I were rich, I would have bought that car last month.
Bài 5:
1. will get
2. were
3. lend
4. would have given
5. would not have stolen / wouldn’t have stolen
6. comes
7. will starve
8. would not have bought -hoặc- wouldn’t have bought
9. shines
10. won
Mong rằng những câu hỏi và bài tập Câu điều kiện nâng cao trên đây giúp bạn thêm vào phần ngữ pháp câu điều kiện đã có của mình. Vietop chúc bạn kiên trì trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình.