Trọn bộ 139+ bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án chi tiết

Trang Đoàn Trang Đoàn
10.04.2024

Mặc dù câu điều kiện (conditional sentences) là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc nhưng một số bạn vẫn còn gặp nhiều vấn đề khi gặp các dạng bài tập liên quan. Thường khó khăn đều có nguyên do từ việc ta hãy còn chưa nắm được cách phân biệt và sử dụng các dạng câu điều kiện. 

Qua bài viết hôm nay, mình sẽ cùng các bạn hệ thống lại kiến thức các câu điều kiện 1, 2, 3 và hỗn hợp 2 dạng, thông qua việc làm bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án chi tiết, giúp bạn đạt điểm tốt hơn trong các kỳ thi. Những phần chính trong bài sẽ bao gồm:

  • Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện từ cơ bản tới nâng cao.
  • Thực hành làm 139+ bài tập về câu điều kiện nâng cao.
  • Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.

Cùng học ngay!

1. Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh

Trước hết, ta sẽ xem qua phần lý thuyết về các câu điều kiện nâng cao.

Tóm tắt kiến thức
1. Cấu trúc các câu điều kiện nâng cao
Câu điều kiện hỗn hợp 2 – 3: Điều kiện không có thật, kết quả trong quá khứ.
If + S + V2/ -ed, S + could/ would/ … + have + V3/ -ed
S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + V2/ -ed
– Câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2: Điều kiện không có thật ở quá khứ, kết quả ở hiện tại.
If + S + had + V3/ -ed, S + could/ would/ should/ …+ V-infinitive
S + could/ would/ should/ …+ V-infinitive + if + S + had + V3/ -ed
Câu điều kiện với unless: Có nghĩa là “trừ khi” và có thể dùng unless để thay thế cho if … not … (nếu … không …).
– Một số từ có thể thay thế cho “if”: Even if, only if, what if, as long as, so long as, provided that, providing, suppose, supposing, …
Câu điều kiện nâng cao loại 2:  If it weren’t for + danh từ.
Câu điều kiện nâng cao loại 3: If it hadn’t been for + danh từ.
Lưu ý: But for + danh từ dùng cho câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.
2. Đảo ngữ của câu điều kiện
– Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và 1: Thêm “Should” vào mệnh đề điều kiện sau đó đưa “Should” ra trước mệnh đề điều kiện rồi bỏ từ “If”.
– Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Thêm “Were to” vào mệnh đề điều kiện nếu câu chưa có “Were”, rồi đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ từ “If”.
– Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ từ “If”.

Mời bạn xem qua phần tóm tắt những lý thuyết về các loại câu điều kiện nâng cao. 

lý thuyết câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh
Lý thuyết câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh

Đọc thêm về câu điều kiện:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh

Để giúp bạn thực hành và thành thạo hơn cách sử dụng điểm ngữ pháp này, bên dưới là một số dạng bài tập câu điều kiện nâng cao được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, Các dạng bài bao gồm:

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. If my friends hadn’t been so busy, I ……….. out with them now.

  • A. will eat
  • B. would have eaten
  • C. would eat
  • D. would be eating  

2. Lan ……….. late for work if she had caught the bus.

  • A. wouldn’t have been
  • B. would have been   
  • C. would be 
  • D. wouldn’t be

3. If I ……….., I would show my thinking.

  • A. were asked
  • B. asked
  • C. had been asked
  • D. would ask

4. If ……….. exactly what her father told her, she wouldn’t be lost now.

  • A. she has done
  • B. she had done
  • C. she did
  • D. she does

5. Would you be sad if they ……….. out together without you?

  • A. go
  • B. had gone
  • C. would go
  • D. went

6. What would you do if it ………. on your wedding day?

  • A. rained
  • B. will rain
  • C. would rain
  • D. will rain

7. Had I ………. harder before, I would have passed the entrance exam.

  • A. had studied
  • B. studied
  • C. study
  • D. will study

8. Should you meet him, please ………. him about it.

  • A. told
  • B. will tell
  • C. tell
  • D. had told
Đáp ánGiải thích
1. DCâu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu bạn tôi đã không quá bận” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả đang xảy ra ở thực tại: Thì bây giờ chúng tôi đã đang đi ăn với nhau => dùng cụm động từ tương lai trong quá khứ Would be + V-ing.
2. ACâu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu Lan bắt kịp xe buýt” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả ở thực tại: Thì cô ấy đã không trễ làm => mệnh đề kết quả cấu trúc câu ĐK loại 2.
3. ACâu này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu tôi được hỏi” (thực chất là không) và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì tôi sẽ nói suy nghĩ của mình” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế.
4. BCâu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu cô ấy làm đúng theo lời bố” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả xảy ra ở thực tại: Thì bây giờ cô ấy đã không bị lạc => dùng cụm động từ tương lai trong quá khứ Would (not) be + V3/ -ed.
5. DCâu hỏi này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu họ đi chơi mà không rủ bạn” và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì bạn có buồn không” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế.
6. ACâu hỏi này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu trời mưa vào ngày cưới của bạn” và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì bạn sẽ làm gì” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế.
7. BCâu này là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If” => Chọn câu B. studied để phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 3. (Nếu trước đó tôi chăm học hơn, tôi đã đậu kì thi đầu vào.)
8. CCâu này là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 0: Thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If” => Chọn câu C. Tell để phù hợp cấu trúc câu điều kiện loại 0. (Nếu bạn gặp anh ta, hãy nói cho anh ta về điều đó.)

Exercise 2: Put the correct form of verbs into the gaps

(Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ vào ô trống)

  1. If you ………. (expose) phosphorus to air, It ………. (burn).
  2. If you ………. (heat) ice, it ………. (turn) into water.
  3. If you ………. (not hurry) up, you ………. (be) late for school
  4. If you ………. (stand) in the rain yesterday, you ………. (be) sick now.
  5. If I ………. (find) your glasses, I ………. (tell) you.
  6. What ………. you ………. (do) if you ………. (be) him?
  7. ………. the books ………. (be) cheaper, I ………. (buy) them all.
Đáp ánGiải thích
1. expose, burnsCâu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V(s/es). Ta giữ nguyên động từ gốc expose với chủ ngữ You và thêm s/es với động từ đi cùng chủ ngữ It: burn => burns.
2. heat, turnsTương tự câu 1, câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V(s/es). Ta giữ nguyên động từ gốc heat với chủ ngữ You và thêm s/es với động từ đi cùng chủ ngữ It: turn => turns.
3. don’t hurry, will beCâu điều kiện loại 1 diễn tả giả định về một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, cấu trúc: If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ở đây với chủ ngữ You, ta chuyển động từ not hurry => don’t hurry (mệnh đề if) và động từ be => will be (mệnh đề kết quả)
4. hadn’t stood, wouldn’t beĐây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would/ could/ might + V-infinitive. Điều kiện xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại. (Nếu bạn không đứng trong mưa tối qua, thì bây giờ bạn đã không bị bệnh.)
5. find, will tellCâu điều kiện loại 1 diễn tả giả định về một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, cấu trúc: If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ở đây với chủ ngữ I, ta giữ nguyên động từ find (mệnh đề if) và chuyển động từ tell => will tell (mệnh đề kết quả)
6. would … do, wereCâu điều kiện loại 2 diễn tả giả định về một sự việc không thể xảy ra trong hiện tại, ở đây là câu hỏi cho nên ta sẽ có cấu trúc: What + would/ should + S + V-infinitive + if + S + V-ed? Ta chuyển do => would you do và be => were.
7. Had … been, would have boughtCâu điều kiện loại 3 diễn tả giả định về một sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và người nói tiếc về điều đó, cấu trúc đảo ngữ như sau: Had + S + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed. Ta chuyển be => Had the books been và buy => would have bought.

Xem thêm:

Exercise 3: Rewrite the sentences using inversion of conditionals

(Bài tập 3: Viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ)

Rewrite the sentences using inversion of conditionals
Rewrite the sentences using inversion of conditionals

E.g.: If we had lost that match, it would’ve been a disaster.

=> Had we lost that match, it would’ve been a disaster.

1. If we go by bus, it will be cheaper.  

⇒ .………………………………………………………………….

2. If Emmy doesn’t hurry, she will be late. 

⇒ .…………………………………………………………………

3. We would have fixed that problem by now if we’d known about it earlier.

⇒ .…………………………………………………………………

4. If I had money, I would lend you some.   

⇒ .…………………………………………………………………

5. If you had told me about your problem, I could have helped you.

⇒ .…………………………………………………………………

6. If I were your parents, I would insist you study harder.

⇒ .…………………………………………………………………

7. If our boss calls, let me know immediately.

⇒ .…………………………………………………………………

8. If I were a millionaire, I would buy a big villa.

⇒ .…………………………………………………………………

1. Should we go by bus, it will be cheaper.    

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.

2. Should Emmy not hurry, she will be late.

=> Giải thích: Tương tự câu 1, câu này là câu điều kiện loại 1 nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.

3. Had we known about that problem earlier, we would have fixed it by now.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.

4. Were I to have money, I would lend you some.  

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Were to” vào mệnh đề điều kiện nếu câu chưa có “Were”, sau đó đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.

5. Had you told me about your problem, I could have helped you.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.

6. Were I your mother, I would insist you learn harder.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 có sẵn to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.

7. Should our boss call, let me know immediately.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.

8. Were I a millionaire, I would buy a big villa.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 có sẵn to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.

Exercise 4: Choose the correct answer A or B

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng A hoặc B)

1. I don’t have any breakfast if I ………. to school late.

  • A. go  
  • B. will go

2. He wouldn’t be sleepy now if he ………. early.

  • A. didn’t wake up
  • B. hadn’t woken up

3. We would have returned in time if the sea ………. so stormy.

  • A. wasn’t
  • B. hadn’t been

4. Unless you ………. enough, you won’t win the race.

  • A. practise
  • B. don’t practise

5. If he orders coffee in a restaurant, he .……… cappuccino.

  • A. would have  
  • B. usually has

6. If we needed your help, we ………. you know.

  • A. would let
  • B. let

7. Where will we stay if the hotel ………. full?

  • A. will be
  • B. is

8. If you ………. in summer, would you apply for a job?

  • A. will graduate
  • B. graduated

9. If the flight had been cancelled, how ………. to Cairo?

  • A. had we got
  • B. would we have got

10. Were California a country, it ………. one of the world’s largest economies.

  • A. is
  • B. would be
Đáp ánGiải thích
1. ACâu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Trong câu này, “I go to school late” (tôi đi học muộn) diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai. Do đó, đáp án chính xác là A. go (Nếu tôi đi học muộn, tôi sẽ không ăn bữa sáng).
2. BĐây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed. Điều kiện xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại. Ta có “he hadn’t woken up early” (anh ấy không thức dậy sớm) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. hadn’t woken up (anh ấy không ngủ gật bây giờ nếu anh ấy không thức dậy sớm).
3. BCâu điều kiện ở đây là loại 3 , cấu trúc If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would (not) + have + V3/ -ed. Trong trường hợp này, “the sea hadn’t been so stormy” (biển không bão lớn như vậy) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. hadn’t been. (Chúng tôi đã trở lại đúng giờ nếu biển không bão lớn như vậy).
4. ACâu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive, được đảo ngữ thành Unless + S + V (s/ es), S + won’t + V-infinitive để diễn tả một điều kiện không thực tế. Do đó, đáp án chính xác là A. practise (Trừ khi bạn luyện tập đủ, bạn sẽ không thể chiến thắng cuộc đua).
5. BCâu điều kiện loại 0, cấu trúc  If + S + V (s/ es), S + V (s/ es). Trong trường hợp này, “he usually has cappuccino” (anh ấy thường uống cappuccino) diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen chung. Do đó, đáp án chính xác là B. usually has (Nếu anh ấy mua cà phê trong nhà hàng, anh ấy thường uống cappuccino).
6. ACâu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Trong trường hợp này, “we would let you know” (chúng tôi sẽ cho bạn biết) diễn tả một điều kiện không thực tế trong hiện tại. Do đó, đáp án chính xác là A. would let (Nếu chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi sẽ cho bạn biết).
7. BCâu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ta có “the hotel is full” (khách sạn hết chỗ) diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Do đó, đáp án chính xác là B. is (Nếu khách sạn hết chỗ, chúng ta sẽ ở đâu?)
8. BCâu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Trong câu này, “you graduated in summer” (bạn tốt nghiệp vào mùa hè) diễn tả một điều kiện không thực tế trong hiện tại. Do đó, đáp án chính xác là B. graduated (Nếu bạn tốt nghiệp vào mùa hè, bạn có đi xin việc không?).
9. BCâu điều kiện ở đây là loại 3, cấu trúc If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would (not) + have + V3/ -ed. Trong câu này, “the flight had been cancelled” (chuyến bay đã bị hủy) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. would we have got (Nếu chuyến bay đã bị hủy, chúng ta đã đến Cairo bằng cách nào?).
10. ACâu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Đây là một câu đảo ngữ với Were phía trước. Trong câu này, “Were California a country” (California là một đất nước) diễn tả một điều kiện không thực tế. Do đó, đáp án chính xác là A. would be (Nếu California là một quốc gia, nó sẽ sở hữu một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới).

Exercise 5: Rewrite the sentences below using conditional sentences

(Bài tập 5: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện)

Rewrite the sentences below using conditional sentences
Rewrite the sentences below using conditional sentences

1. I have to get used to Western culture because I will move to Spain. (use inversion)

=> ………………………………………………………………

2. My brother is tired now because he went home late yesterday.

=> ………………………………………………………………

3. She did the homework carefully so she got a high score today.

=> ………………………………………………………………

4. It rained yesterday so I got sick today. (use inversion)

=> ………………………………………………………………

5. She missed the film’s end so she doesn’t know who the murderer was.

=> ………………………………………………………………

6. We can’t reach Jade’s house now because we didn’t ask for directions. 

=> ………………………………………………………………

7. Since Cherry is an only child, her parents have spoiled her. (use inversion)

=> ………………………………………………………………

8. Oliver didn’t learn English in high school, so he doesn’t have many job opportunities.

=> ………………………………………………………………

9. I am not rich so I didn’t buy that car last month. (use inversion)

=> ………………………………………………………………

10. Marker pens are in the cupboard if you ever need one. (use inversion)

=> ………………………………………………………………

Nếu trong đề cho “use inversion”, ta sẽ ứng dụng các cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện cho phù hợp.

1. Should I move to Spain, I will have to get used to Western culture.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.

2. If my brother hadn’t gone home late yesterday, he wouldn’t be tired now.

My brother wouldn’t be tired now if he hadn’t gone home late yesterday.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, ta có thể áp dụng cấu trúc: If + S + had (not) + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed hoặc ngược lại.

3. If she hadn’t done the homework carefully, she wouldn’t get a high score today.

She wouldn’t get a high score today if she hadn’t done the homework carefully.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.

4. Had it not rained yesterday, I wouldn’t get sick today.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.

5. If she hadn’t missed the end of the film, she would know who the murderer was.

She would know who the murderer was if she hadn’t missed the end of the film.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, ta có thể áp dụng cấu trúc: If + S + had (not) + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed hoặc ngược lại.

6. We would reach Jade’s house now if we had asked for directions earlier.

If we had asked for directions earlier, we would reach Jade’s house now.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.

7. If Cherry weren’t an only child, her parents wouldn’t have spoiled her.

Cherry’s parents wouldn’t have spoiled her if she weren’t an only child.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 2, kết quả loại 3” – điều kiện không thể xảy ra, kết quả trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would/ could/ may/ might + have + V3, hoặc ngược lại.

Chú ý: với mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 2, ta dùng were (not) với mọi chủ ngữ.

8. If Oliver had learned English in high school, he would have had many job opportunities.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.

9. Were I rich, I would have bought that car last month.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 2, kết quả loại 3” – điều kiện không thể xảy ra, kết quả trong quá khứ.

Mệnh đề điều kiện loại 2 có sẵn to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.

10. Should you ever need a marker pen, they are in the cupboard.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập câu điều kiện nâng cao

Sau khi làm 5 bài tập trên, các bạn cũng có thể luyện tập thêm để nâng cao kiến thức và nắm chắc hơn nữa về câu điều kiện nâng cao qua bản PDF của trọn bộ 139+ bài tập dưới đây. Hãy nhanh nhấp vào liên kết để tải về ngay!

4. Lời kết

Hy vọng với bài viết mình cung cấp, các bạn đã bổ sung và hoàn thiện được kiến thức về các câu điều kiện từ nâng cao. Mình còn một số lưu ý nhỏ gửi đến các bạn khi làm dạng bài tập này:

  • Thuộc định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng các câu điều kiện 1, 2, 3, hỗn hợp, nâng cao, đảo ngữ, … để dễ dàng phân biệt.
  • Nắm rõ cách chia thì ở những mốc hiện tại, quá khứ, tương lai, … và ứng dụng đúng vào các loại câu điều kiện.
  • Thực hành ứng dụng các loại câu điều kiện trên vào các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

Trong quá trình làm bài tập câu điều kiện nâng cao, nếu có bất kì thắc mắc nào thì bạn đừng ngần ngại chia sẻ ở phần bình luận để được đội ngũ học thuật của IELTS Vietop hỗ trợ giải đáp, giúp kiến thức ngữ pháp của bạn được củng cố vững hơn.

Chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Tài liệu tham khảo:

  • 4 Types of conditional sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/ – Truy cập ngày 10-04-2024
  • Conditional sentences/If-clauses type I, II and III: https://www.ego4u.com/en/cram-up/grammar/conditional-sentences – Truy cập ngày 10-04-2024
  • Mixed conditional | EF Global Site (English): https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/mixed-conditional/ – Truy cập ngày 10-04-2024 
  • Inversion and conditionals: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/c1-grammar/inversion-conditionals – Truy cập ngày 10-04-2024 

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra