Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Đảo ngữ câu điều kiện: cấu trúc và bài tập vận dụng có đáp án

IELTS Vietop IELTS Vietop
07.08.2022

Đảo ngữ trong trong câu điều kiện là kiến thức khó, thường xuất hiện trong các đề thi. Nó đòi hỏi người sử dụng không chỉ nắm vững kiến thức câu điều kiện mà còn kiến thức viết câu đảo ngữ. Vậy nên, IELTS Vietop hy vọng bài học về đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp các bạn chinh phục được dạng bài này.

Đảo ngữ câu điều kiện
Đảo ngữ câu điều kiện

1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?

Đảo ngữ câu điều kiện là gì?
Đảo ngữ câu điều kiện là gì?

1.1. Định nghĩa

Đảo ngữ là cách thức thay đổi hoặc đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu. Nhằm bổ sung hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của hành động được đề cập trong câu hoặc tăng cường giá trị biểu cảm của lời nói.

Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề If (If clause) sẽ là mệnh đề thay đổi (đảo ngữ) và mệnh đề chính vẫn được giữ nguyên. Khi đó, các trợ động từ sẽ đứng ở đầu mệnh đề.

1.2. Chức năng

Đảo ngữ trong câu điều kiện có chức năng giúp:

  • Nhấn mạnh mệnh đề If (If clause) trong câu.
  • Nhằm giúp cho câu văn trở nên trang trọng và có tính học thuật hơn.
  • Giúp thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Đảo ngữ câu điều kiện

Thông thường, ngoài viết lại câu điều kiện với “If”, người ta còn viết lại chúng với “Should” ở câu điều kiện loại 1, “Were” ở câu điều kiện loại 2 và “ Had” ở câu điều kiện loại 3. 

Tổng quát:

* Lưu ý: đảo ngữ không làm nghĩa câu thay đổi.

Đảo ngữ câu điều kiện
Đảo ngữ câu điều kiện

2.1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 

Câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: 

Câu điều kiện Đảo ngữ 
If + S1 + V (hiện tại), S2 + will + V (nguyên thể) Should + S1 + (not)+ V (nguyên thể), S2 + V (nguyên thể) 
If you should call him, he will help you. (Nếu bạn gọi cho anh ta, anh ta sẽ giúp bạn).Should you call him, he will help you. (Nếu bạn gọi cho anh ta, anh ta sẽ giúp bạn.)

* Lưu ý: 

Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu

E.g.: If she shouldn’t drive car so fast, she won’t have an accident. (Nếu cô ấy không lái xe quá nhanh thì cô ấy đã không gặp tai nạn)

= Should she not drive a car so fast, she won’t have an accident.

Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”

E.g.: If John has lunch, he won’t feel hungry. (Nếu John ăn trưa thì anh ta sẽ không không cảm thấy đói)

= Should John have lunch, he won’t feel hungry. 

2.2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại và không có khả năng xảy ra.

Công thức: 

Câu điều kiệnCâu đảo ngữ 
If + S1 + V(ed), S2 + would+ V(nguyên thể)Were + S1 + (not) + O/to V (nguyên thể), S2 + would+ V (nguyên thể) 
If I were a millionaire, I wouldn’t go to work. (Nếu tôi là triệu phú thì tôi sẽ không đi làm) Were A millionaire, I wouldn’t go to work.(Nếu tôi là triệu phú thì tôi sẽ không đi làm) 

* Lưu ý: 

Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.

E.g.: If I were a bird, I would fly. (Nếu tôi là con chim thì tôi sẽ biết bay)

= Were I a bird, I would fly.

Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

E.g.: If I spoke german, I would move into Germany. (Nếu tôi nói tiếng đức thì tôi có thể chuyển đến Đức) 

= Were I to speak German, I would move into Germany. 

Khóa học IELTS online – Học trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5

2.3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 giúp diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.

Công thức: 

Câu điều kiệnCâu đảo ngữ 
If + S1 + had + Vp2, S2 + would+ have + Vp2 Had + S + (not) Vp2, S + would have + Vp2
If he hadn’t got up late, he would have done the exercise. (Nếu anh ta không dậy muộn thì anh ta đã tập thể dục.)Had he not got up late, he would have done the exercise. (Nếu anh ta không dậy muộn thì anh ta đã tập thể dục.)

2.4. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

Chúng ta chỉ đảo ngữ mệnh đề “if” giống đảo ngữ trong điều kiện loại loại 3, vế sau giữ nguyên.

Công thức: 

Câu điều kiện Câu đảo ngữ
If + S1 + had +Vp2, S2 + would + V (nguyên thể)Had + S + (not) Vp2, S + would+ V (nguyên thể)
If Jack had invested his business, he would make a big profit from it. (Nếu Jack đầu tư vào công việc kinh doanh của anh ta thì anh ý đã kiếm một khoản lợi nhuận lớn từ nó.)Had Jack invested his business, he would make a big profit from it. (Nếu Jack đầu tư vào công việc kinh doanh của anh ta thì anh ý đã kiếm một khoản lợi nhuận lớn từ nó.)

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

3. Lưu ý khi đảo ngữ mệnh đề IF

Đối với câu điều kiện khi chưa đảo ngữ, mệnh đề If có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, đối với câu đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề If bắt buộc phải đứng trước mệnh đề chính trong câu.

E.g:

  • If I were Jimmy, I would apologize to Susan first. (Nếu tôi là Jimmy, tôi sẽ xin lỗi Susan trước).

→ Were I Jimmy, I would apologize to Susan first.

  • If I had known John was coming, I would have prepared a meal. (Nếu tôi biết John sẽ đến thì tôi đã chuẩn bị bữa ăn rồi.)

→ Had I known John was coming, I would have prepared a meal.

4. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện

Bài tập đảo ngữ câu điều kiện
Bài tập đảo ngữ câu điều kiện

4.1. Bài tập

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. If Marry studied hard, she would pass the exam.

→………………………………………………………………….

2. If it rains, we will delay the meeting.

→………………………………………………………………….

3. If Mina’s parents had allowed her to go camping with her friends, she wouldn’t feel sad.

→………………………………………………………………….

4. If it hadn’t been for his help, I couldn’t have completed this work.

→………………………………………………………………….

5. If I were a superman, I would help many people.

→………………………………………………………………….

6. If she should try her best, she will win the competition.

→………………………………………………………………….

7. If your boyfriend were a good person, he wouldn’t hit you anymore.

→………………………………………………………………….

8. If John gets up early, he will play sports.

→………………………………………………………………….

9. If Mike doesn’t hurry, he will miss the bus.

→………………………………………………………………….

10. If I had completed the project successfully, I would have gotten a promotion.

→………………………………………………………………….

11. If he were on a diet, he would lose weight.

→………………………………………………………………….

12. If the students had followed my direction, they wouldn’t have made a mistake.

→………………………………………………………………….

13. If we go by bus, it will be cheaper.

→………………………………………………………………….

14. If Linda didn’t run quickly, she wouldn’t break her leg.

→………………………………………………………………….

15. If he weren’t busy, he would cook by himself.

→………………………………………………………………….

16. If I visit my grandparents at the weekend, I will buy some gifts for them.

→………………………………………………………………….

17. If I had a new phone, I would be happy.

→………………………………………………………………….

18. Unless he apologizes to me, I won’t talk to him.

→………………………………………………………………….

19. They threatened to kill him unless he did as they asked.

→………………………………………………………………….

20. If I don’t have a cup of coffee in the morning, I’m useless.

→………………………………………………………………….

21. If you had known my boss, you would have thought he was talented. 

→………………………………………………………………….

22. If she hadn’t called, I wouldn’t have known.

→………………………………………………………………….

23. If the weather is good, we will have a party in the garden.

→………………………………………………………………….

24. If you get the work finished by Friday, I will pay you to double. 

→………………………………………………………………….

25. If it hadn’t been for a thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.

→………………………………………………………………….

26. If I were a millionaire, I would buy a big villa.

→………………………………………………………………….

27. If our leader calls, let me know immediately.

→………………………………………………………………….

28. Unless Peter ate a lot of fast food, he wouldn’t gain weight.

→………………………………………………………………….

29. If it hadn’t been for Mike, I wouldn’t have known you.

→………………………………………………………………….

30. If Mia asked her teacher, he’d have answered her questions.

→………………………………………………………………….

4.2. Đáp án 

  1. Were Mary to study hard, she would pass the exam.
  2. Should it rain, we will delay the meeting.
  3. Had Mina’s parents allowed her to go camping with her friends, she wouldn’t feel sad. 
  4. Had it not been for his help, I couldn’t complete this work.
  5. Were I a superman, I would help many people.
  6. Should she try her best, she’ll win the competition.
  7. Were your boyfriend a good person, he wouldn’t hit you anymore.
  8. Should John get up early, he will play sports.
  9. Should Mike not hurry, he will miss the bus.
  10. Had I completed the project successfully, I would have gotten a promotion.
  11. Were he on the diet, he would lose weight.
  12. Had the students followed my direction, they wouldn’t have made a mistake.
  13. Should we go by bus, it will be cheaper.
  14. Were Linda not to run quickly, she wouldn’t break her leg.
  15. Were he not busy, he would cook by himself.
  16. Should I visit my grandparents at the weekend, I will buy some gifts for them.
  17. Were I to have a new phone, I would be happy.
  18. Should he not apologize to me, I won’t talk to him.
  19. Were he not to do as they asked, they threatened to kill him.
  20. Should I not have a cup of coffee in the morning, I’m useless. 
  21. Had you known my boss, you would have thought he was talented. 
  22. Had she not called, I wouldn’t have known.
  23. Should the weather be good, we will have a party in the garden.
  24. Should you get the work finished by Friday, I will pay you to double.
  25. Had it not been for a thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.
  26. Were I a millionaire, I would buy a big villa. 
  27. Should the leader call, let me know immediately.
  28. Were Peter not to eat much fast food, he wouldn’t gain weight.
  29. Had it not been for Mike, I wouldn’t have known you.
  30. Were Mia to ask her teacher, he’d have answered her questions.

Vậy là bài viết đã tổng hợp tất tần tật những kiến thức về “Đảo ngữ câu điều kiện” cùng những bài tập vận dụng để bạn củng cố kiến thức vừa học. IELTS Vietop cảm ơn các bạn vì đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt bài học vừa qua. Và đừng quên theo dõi những bài viết mới tại website để học thêm ngữ pháp hay mỗi ngày bạn nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ. 

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra