Thì Quá khứ hoàn thành trong Tiếng Anh – Past Perfect

Trang Nguyen Trang Nguyen
08.01.2020

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) là một trong những thì cơ bản trong Tiếng Anh. Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu về thì này nhé.

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense)

Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nếu hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì ta dùng thì quá khứ đơn.

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
  • Dùng để diễn đạt một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Thì quá đơn được sử dụng cho hành động diễn ra sau và thì quá khứ hoàn thành thì được dùng cho hành động diễn ra trước.

Ví dụ:

When I came to the airport, the airplane had taken off.

He had left when I visited his family.

  • Dùng để diễn đạt một sự kiện, hành động diễn ra trước một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ:

I had come back to my country before Christmas last year.

She had gone to hospital before 9 p.m.

  • Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn đạt một việc không có thực hoặc không thể xảy ra ở quá khứ trong câu điều kiện loại 3

Ví dụ:

If I had studied harder last year, I would have passed the university entrance exam.

If she had known I did it for her, she would have forgiven me.

  • Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn đạt một ước muốn trong quá khứ

Ví dụ:

I wish I had left this country earlier.

I wish I had known her more when we were together.

  • Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn đạt một hành động là tiền đề bắt buộc cho một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

I had prepared for the match and actually I played very well.

She had lost twenty pounds so she could be a model.

Xem thêm:

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

3.1. Câu khẳng định

S + had + VpII

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • Had: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)

Ví dụ:

He had submitted his paper before the deadline yesterday.

3.2. Câu phủ định

S + hadn’t + VpII

Ví dụ:

They hadn’t left when I arrived.

3.3. Câu nghi vấn

Had + S + VpII ?

Ví dụ:

Had the match started when you arrived at the stadium?

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường có các giới từ và liên từ như sau: prior to that time, until then, by, by the time, before, for, after, as soon as, by, by the end of + time in the past

Ví dụ:

By the time I met you, I had been with her for 10 years

Before I got up, he had already left.

NHẬN NGAY ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% CÁC KHÓA HỌC TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

5. Cách phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ đơn

– Nói về một khoảng thời gian đã được xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945.
(Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ năm 1859 đến 1945.)
– Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ:
When the movie finished, the spectators left the cinema.
(Khi bộ phim kết thúc, khán giả rời khỏi rạp phim)
– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
She learned playing piano for 3 years.
(Se didn’t learn it now.)

Thì quá khứ hoàn thành

– Diễn tả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
He met her after she had divorced.
(Anh ấy gặp cô ấy sau khi cô ấy ly dị).
– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
When I went to England, I had learned English for over 3 years.
(Khi Tôi đi sang Anh Quốc, Tôi đã học tiếng Anh hơn 3 năm).

6. Bài tập vận dụng

Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Exercise 1:

Read the situations and write sentences from the words in brackets.

1. You went to Sue’s house, but she wasn’t there.

-> (she / go / out) She had gone out

2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same as before.

-> (it / change / a lot) …………………………………………………………………

3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come.

-> (she / arrange / to do something else) ………………………………………………

4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late.

-> (the film I already / start) ………………………………………………………………

5. It was nice to see Daniel again after such a long time.

-> (I / not / see / him for five years) …………………………………………………..

6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry.

-> (she / just / have / breakfast) …………………………………………………………

Exercise 2:

For each situation, write a sentence ending with never … before. Use the verb in brackets.

1. The man sitting next to you on the plane was very nervous. It was his first flight.

-> (fly) He’d never flown before…………………………………………………………

2. Somebody sang a song. I didn’t know it.

-> (hear) I………………………………………………………………………………………..

3. Sam played tennis yesterday. He wasn’t very good at it because it was his first game.

-> (play) He……………………………………………………………………………………..

4. Last year we went to Mexico. It was our first time there.

-> (be there) We……………………………………………………………………………….

Exercise 3:

Put the verb into the correct form, past perfect.

1. ‘Was Paul at the party when you arrived?’ No, he had gone (go) home.

2. I felt very tired when I got home, so I………………..(go) straight to bed.

3. The house was very quiet when I got home. Everybody ………………..go to bed.

4. Sorry I’m late. The car………………..(break) down on my way here.

5. We were driving along the road when we………………..(see) a car which………………..(break) down, so we………………..(stop) to help.

Đáp án

Exercise 1:

  1. It had changed a lot.
  2. She’d arranged to do something else. I She had arranged …
  3. The film had already started
  4. I hadn’t seen him for five years.
  5. She’d just had breakfast. I She had just had …

Exercise 2:

  1. I’d never heard it before. I I had never heard …
  2. He’d never played (tennis) before. I He had never played …
  3. We’d never been there before. I We had never been …

Exercise 3:

  1. Went
  2. Had gone
  3. Broke
  4. saw…had broken…stopped

Thông qua những kiến thức mình chia sẻ về cấu trúc thì quá khứ hoàn thành, mình hy vọng các bạn có thể biết thì quá khứ hoàn thành dùng để làm gì? Để từ đó, áp dụng hoàn thành những phần bài tập ở chủ đề này.

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra