Câu điều kiện loại 2: Công thức, cấu trúc, bài tập vận dụng

Trang Đoàn Trang Đoàn
14.06.2022

Nằm trong chuỗi bài học về câu điều kiện – Conditional Sentences hay còn gọi là mệnh đề If – If Clauses, câu điều kiện loại 2 khá phổ biến nhưng có nhiều bạn vẫn còn gặp khó khăn trong việc sử dụng loại câu này.

Với bài viết hôm nay, Luyện thi IELTS Vietop sẽ mang đến cho các bạn phần tổng hợp kiến thức về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh.

Định nghĩa và cấu trúc của câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để nói về điều kiện không có thật, hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

E.g.: I wouldn’t do that if I were you. (Tôi sẽ không làm thế nếu tôi là bạn.)

→ “Tôi” không thể nào trở thành “bạn” được nên đây là câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc

Câu điều kiện thường sẽ có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn (Past Simple tense) và mệnh đề chính là would đi kèm động từ nguyên mẫu.

Cấu trúc 1

If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare
HOẶC S + would / could / should + V-bare If + S + V-ed / V2

E.g.: If it rained, you would get wet. (Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt)

= You would get wet if it rained. (Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa.)

Cấu trúc 2

If + S + were / weren’t + O, S + would / could / should + V-bare
HOẶC S + would / could / should + V-bare if + S + were / weren’t + O

E.g.:

  • If I were you, I would give up smoking. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ hút thuốc.
  • I would give up smoking if I were you. Tôi sẽ bỏ hút thuốc nếu tôi là bạn.

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 4

Cách sử dụng động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) trong IELTS Writing

Khung giờ vàng GIẢM 20% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách dùng câu điều kiện loại 2

If + Past Simple, S + would/could/might/had to… (+not) + be + V-ing

E.g.: If today were Sunday, I would be going to the theme park. (Nếu hôm nay là chủ nhật, thì tôi đã đang đi tới công viên giải trí.)

If + Past Simple, Past Simple

E.g.: If Sue finished her homework yesterday, she were free today. (Nếu Sue hoàn thành bài tập hồi hôm qua, thì hôm nay cô ấy đã rảnh rồi.)

If + Past Continuous, S + would/could (+not) + V-infinitive

E.g.: If Jane knew Minh were sleeping, she would not play the music too loud. (Nếu Jane biết Minh đang ngủ, cô ấy sẽ không bật nhạc quá to.)

If + Past Perfect, S + would/could (+not) + V-infinitive

E.g.: If Peter had done his task last weekend, he wouldn’t be too busy now. (Nếu Peter đã hoàn thành nhiệm vụ của mình vào cuối tuần trước, thì bây giờ anh ấy sẽ không quá bận rộn.)

Lưu ý: Các cấu trúc biến thể trên đều có thể đảo được mệnh đề If ra phía sau mệnh đề chính, các bạn nhớ là phải bỏ dấu phẩy đi nhé.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Ngoài việc đảo 2 mệnh đề, trong câu điều kiện loại 2, bạn cũng có thể sử dụng đảo ngữ theo các cấu trúc như sau:

Were + S + to + V-bare, S + would/could/might + V-bare

E.g.: If I go out, I would bring an umbrella with me. (Nếu tôi ra ngoài, tôi sẽ mang theo cây dù với tôi.)

= Were I to go out, I would bring an umbrella with me. 

Were + S + Noun / Adjective,  S + would/could/might + V-bare

E.g.: If I were you, I would tell the truth. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói sự thật.)

= Were I you, I would tell the truth. 

Lưu ý:

  • Đối với dạng “if + mệnh đề chính” thì phải có dấu phẩy giữa 2 mệnh đề. Còn đối với dạng “mệnh đề chính + mệnh đề if” thì không cần có dấu phẩy.
  • “If I were you” hoặc “If I were in your position” được dùng diễn tả  lời khuyên.
  • “Could” được dùng ở mệnh đề “if” nhằm diễn tả điều kiện có thể xảy ra theo lý thuyết, nhưng thực tế không thực hiện được.

Xem thêm:

Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh: Cách dùng và bài tập

Câu điều kiện loại 1

Bảng chữ cái tiếng Anh

Câu điều kiện loại 3

Bài tập câu điều kiện loại 2

Bài tập 1: Complete the sentences with the correct form of the verb given

  1. If I ________ a car, I ________  to school. (HAVE, DRIVE)
  2. If she ________ foreign languages, she ________ a job more easily. (SPEAK, GET)
  3. I ________ to the doctor if I ________ you. (GO, BE)
  4. If I ________ the lottery, I ________ myself for a new life. (WIN, PREPARE)
  5. If I ________ a purse on the sidewalk, I ________ it to the lost and found office. (FIND, TAKE)
  6. If I ________ my own car, I ________ to take the bus to work every day. (HAVE, NOT HAVE)
  7. Jane ________ very happy if someone ________ her a job. (BE, OFFER)
  8. If she ________ a mouse, she ________. (SEE, PANIC)
  9. If my dad ________ more, we _____________ our holidays abroad. (EARN, SPEND)
  10. She ________  so much if she ________ smoking. (NOT COUGH, STOP)

Bài tập 2: Choose the correct answer

  1. What would you do if there _____ a hurricane?

A. could be           B. would be           C. was

  1. If I had more money, I _____ that TV.

A. will purchase             B. would purchase             C. purchased

  1. Could you help me fix the computer?

A. If I had time, I’d. B. I would if I knew how. C. I’d if I had known how to do it.

  1. If he _____ more careful, he wouldn’t keep breaking things.

A. were           B. is             C. was               D. has been

  1. If we had more staff, we _____ to take on more projects.

A. were able            B. will be able           C. can be able              D. would be able

Bài tập 3: Rewrite these sentences using conditional sentences type 2

  1. I’m not going to buy that mobile phone because it’s too expensive.
  2. Marc is ill. He can’t go skiing with Steven.
  3. I can’t go to the movies this evening because I have to work overtime.
  4. I don’t know his email so I can’t send him an invitation.
  5. They don’t want to tell their mother the truth because she will get angry.

Bài tập 4: Complete the conditional sentence type 2 by putting the verbs into the correct form

  1. If we (have) ______ had a yacht, we (sail) ______ the seven seas.
  2. If he (have) ______  more time, he (learn) ______  karate.
  3. She (spend) ______  a year in the USA if it (be) ______  easier to get a green card.
  4. She (not / talk) ______  to you if she (be) ______  mad at you.
  5. If you (go) ______  by bike more often, you (be / not) ______  so flabby.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. If I had a car, I would drive to school. 
  2. If she spoke foreign languages, she would get a job more easily.
  3. I would go to the doctor if I were you. 
  4. If I won the lottery, I would prepare myself for a new life.
  5. If I found a purse on the sidewalk, I would take it to the lost and found office.
  6. If I had my own car, I wouldn’t have to take the bus to work every day. 
  7. Jane would be very happy if someone offered her a job.
  8. If she saw a mouse, she would panic.
  9. If my dad earned more, we would spend our holidays abroad.
  10. She wouldn’t cough so much if she stopped smoking.

Bài tập 2: 1C; 2B; 3B; 4C; 5D

Bài tập 3: 

  1. If that mobile phone wasn’t so expensive, I would buy it. / I would buy that mobile phone if it wasn’t so expensive.
  2. If Marc wasn’t ill, he could go skiing with Steven. / Marc could go skiing with Steven if he wasn’t ill.
  3. If I didn’t have to work overtime, I could go to the movies this evening. / I could go to the movies this evening if I didn’t have to work overtime.
  4. If I knew his email, I could send him an invitation. / I could send him an invitation if I knew his email.
  5. If they told their mother the truth, she would get angry. / Their mother would get angry if they told her the truth.

Bài tập 4:

  1. If we had a yacht, we would sail the seven seas.
  2. If he had more time, he would learn karate.
  3. She would spend a year in the USA if it was easier to get a green card.
  4. She would not talk to you if she was mad at you.
  5. If you went by bike more often, you would not be so flabby.

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện đặc biệt: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Bài tập câu điều kiện 1, 2 và 3 – Conditional Sentences type 1, 2 and 3

Hy vọng với phần tổng hợp kiến thức và bài tập củng cố trên, Vietop đã có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh để không còn bị “lấn cấn” trong việc sử dụng loại câu này nữa. Chúc các bạn học tốt và đừng quên theo dõi những bài chia sẻ về ngữ pháp tiếng Anh tiếp theo nhé!

1 thought on “Câu điều kiện loại 2: Công thức, cấu trúc, bài tập vận dụng”

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra