“Giá như tôi giỏi tiếng Anh hơn” nói như thế nào nhỉ? Hmm… Để thể hiện mong ước, ngoài cấu trúc Wish vô cùng quen thuộc, chúng ta còn có thể nói “If only …” nữa đó. Vậy cấu trúc này sử dụng ra sao, khác với những cấu trúc thể hiện mong ước khác như thế nào? Cùng Vietop tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
1. Cấu trúc If only là gì?
Trong tiếng Anh, If only khi đi với một mệnh đề có thể dịch là “Giá như” hoặc “Ước gì”.
E.g:
- If only I had gone by taxi. It was raining all the way here. (Giá như tôi đã đi bằng taxi. Trời mưa suốt cả quãng đường đi đến đây.)
- If only I weren’t so tired! I really wanted to come to see you. (Giá mà tôi không mệt như vậy. Tôi thực sự rất muốn đến gặp anh.)
- I always want to go to the pool with my friends at the weekend but I’m too scared to get into the water. If only I could swim. (Tôi luôn muốn đi bơi với bạn bè vào cuối tuần nhưng lại sợ nước. Giá mà tôi biết bơi nhỉ.)
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Cách dùng cấu trúc If only trong tiếng Anh
Ta dùng If only để thể hiện một mong ước mạnh mẽ. Cấu trúc này tương tự như Wish nhưng có cường độ mạnh hơn.
Cấu trúc If only khá linh hoạt và có thể dùng cho cả ba thì trong tiếng Anh.
2.1. Cấu trúc If only ở tương lai
Để nói về những mong ước xảy ra ở tương lai, ta có thể dùng cấu trúc If only như sau:
Công thức:
If only + S + would V |
Ý nghĩa: Giá như ai sẽ làm gì
E.g:
- If only my brother would attend my wedding. He is in Afghanistan for military services. (Giá như em trai sẽ tham dự được đám cưới của tôi. Em ấy đang thực hiện nghĩa vụ quân sự ở Afghanistan.)
- I’m thinking about telling my boyfriend the truth. If only he would listen to me. (Tôi đang nghĩ đến việc nói sự thật cho bạn trai biết. Ước gì anh ấy chịu nghe tôi.)
2.2. Cấu trúc If only ở hiện tại
Khi mong muốn đó dành cho thì hiện tại (mong những điều trái với hiện tại), thì ta dùng cấu trúc If only như sau:
Công thức:
If only + S + V2/-ed |
Ý nghĩa: Giá như ai đó làm gì
E.g:
- If only I knew the truth. (Giá như tôi biết được sự thật.)
- If only he loved me. (Giá như anh ấy yêu tôi.)
- If only there was something we could do to help. (Giá như chúng tôi có thể giúp điều gì đó.)
2.3. Cấu trúc If only ở quá khứ
Đối với những mong muốn dành cho thì quá khứ (mong muốn trái với việc đã xảy ra ở quá khứ), ta nói như sau:
Công thức:
If only + S + had V3/-ed |
Ý nghĩa: Giá như ai đó (đã) làm gì
E.g:
- If only he had talked to me sooner! (Phải chi anh ấy đã nói chuyện với tôi sớm hơn!)
- If only I had not gone to this dull island. What a waste of time! (Giá như tôi đã không đi tới hòn đảo chán chết này. Đúng là phí thời gian!)
- If only I had studied harder last semester. (Giá như tôi đã chăm học hơn vào học kỳ trước.)
2.4. Cấu trúc If only dùng để thể hiện mong ước
Như có đề cập ở trên, cấu trúc If only giống nghĩa với câu trúc Wish (câu ước). May mắn hơn nữa là công thức của hai cấu trúc này cũng giống nhau. Vậy nên ta có thể thay thế câu sử dụng If only bằng câu ước.
E.g:
- If only I could win the first prize. = I wish I could get that trophy. (Ước gì tôi đạt được giải thưởng đó.)
- If only my mom understood me. = I wish my mom understood me. (Ước gì mẹ tôi hiểu tôi.)
- If only Karen had joined the competition. She is so talented. = I wish Lan had joined the competition. She is so talented. (Ước gì Karen đã tham gia cuộc thi, cô ấy rất tài năng.)
Xem thêm: Cấu trúc Look forward to trong tiếng Anh
2.5. Cấu trúc “not only but also” đặc biệt
Một cấu trúc cũng dùng để nhấn mạnh trong tiếng Anh khác đó là cấu trúc Not only but also, mang nghĩa “không chỉ…mà còn”.
Với cấu trúc này, thường người nói/viết nhắc tới 2 thứ và thường muốn nhấn mạnh thêm vào điều thứ hai.
Công thức: S + V + not only (điều 1) + but also (điều 2)
Ví dụ:
- Miss Universe is not only beautiful but also intelligent. (Hoa hậu thế giới không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh nữa.)
Lưu ý: Do đây là cấu trúc song song, nên từ loại theo sau “not only” và “but also” đều phải giống nhau – cùng là động từ, tính từ, hoặc danh từ.
3. Phân biệt If only và Only if trong tiếng Anh
Hai cụm từ này chỉ đổi vị trí từ cho nhau nhưng mang nghĩa khác hẳn đó nha.
Cấu trúc If only là “giá như”, còn Only if mang nghĩa “chỉ khi”. Only if được dùng trong câu điều kiện với mục đích nhấn mạnh.
Công thức:
Only if S + V, S + V |
Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì
E.g:
- You are allowed to come in only if I give permission. (Bạn được phép vào trong chỉ khi tôi cho phép thôi nha.)
- Only if I study harder this term, will I get a high score. (Chỉ khi học hành chăm chỉ kì này thì tôi mới có điểm cao được.)
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc If only trong tiếng Anh
Cấu trúc If only không quá phức tạp để sử dụng, chỉ có một số lưu ý nhỏ như sau:
- Luôn phải lùi thì với câu chứa If only: Uớc muốn trong hiện tại → động từ chia quá kh; Ước muốn trong tương lai Will → Would; Ước muốn tiếc nuôi về quá khứ → động từ chia quá khứ hoàn thành.
- Trong những trường hợp lịch sự, động từ tobe luôn lùi thì thành were ở tất cả các ngôi.
- If only + S + V đã là vế câu hoàn chỉnh đủ các thành phần cơ bản, nên dù bạn thấy nó hơi ngắn và cụt, nhưng thực tế là nó đã đầy đủ rồi.
Xem thêm các bài viết liên quan:
5. Bài tập về cấu trúc If only trong tiếng Anh
Hãy luyện tập một chút với hai bài tập tiếng Anh sau đây để củng cố thêm kiến thức về cấu trúc If only nhé.
1. Chọn đáp án đúng trong câu sau:
1. If only my sister _____ me a new dress for my next birthday.
A. buys
B. bought
C. would buy
2. I spent only 3 days in Paris. If only I _____ more time there.
A. had
B. had had
C. would have
3. If only my Lan _____ to me. She always ignores my opinion.
A. listened
B. had listen
C. had listened
4. My cat is making too much noise. If only it _____ quiet.
A. kept
B. would keep
C. had kept
5. If only they ______ me last week.
A. visited
B. would visit
C. had visited
2. Viết lại những câu sau sử dụng If only:
1. I don’t know the answer for this exercise.
2. She was sad because you didn’t come to her house.
3. Today isn’t a holiday.
4. I think my brother should stop smoking.
5. I left my passport at home!
Đáp án
Bài 1:
1. C
2. B
3. A
4. A
5. C
Bài 2:
1. If only I knew the answer for this exercise.
2. If only you had come to her house.
3. If only today was/were a holiday.
4. If only my brother would stop smoking.
5. If only I had not left my passport at home!
Mong rằng bạn đã nắm rõ cách dùng của cấu trúc If only và dễ dàng áp dụng cấu trúc này trong bài nói, viết của mình nhé! Đừng quên đón đọc các bài chia sẻ khác về IELTS tại Website Vietop nhé!
Vietop chúc các bạn học tốt!