banner thi thu

Bảng chữ cái tiếng Anh: Cách phát âm bảng English alphabet chuẩn không cần chỉnh

Trang Đoàn Trang Đoàn
05.07.2023

Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng kiến thức cơ bản mà khi ai bắt đầu học tiếng Anh cũng được học qua. Đây cũng được xem là những bước khởi đầu quan trọng để làm hành trang và học phát âm chuẩn sau này. Nắm vững bảng chữ cái tiếng Anh cũng như cách phát âm bảng chữ cái là việc làm quan trọng giúp bạn phát âm tốt và viết chính tả chính xác hơn.

Hãy cùng IELTS Vietop theo dõi ngay bài viết dưới đây để biết cách phát âm chuẩn xác nhất nhé!

1. Bảng chữ cái tiếng Anh là gì? Bảng chữ cái tiếng Anh có bao nhiêu chữ

Bảng chữ cái tiếng Anh (English Alphabet) là một bảng chữ cái Latinh có 26 ký tự được sắp xếp theo thứ tự từ a đến z, với hai dạng là chữ hoa và chữ thường.

  • Chữ hoa: A, B, C, D, E, F, G, H, I ,J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z.
  • Chữ thường: a, b, c, d, e, f, g, h ,i ,k , l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.
Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái này thường được sử dụng cho cả trong viết tay và trên máy. Ngoài ra, trong tiếng Anh, việc sử dụng các kết hợp chữ như ch, sh, th, wh… cũng khá phổ biến, nhưng chúng không được xem là những kí tự độc lập trong bảng chữ cái.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân loại bảng chữ cái và tần suất xuất hiện

Bảng chữ cái tiếng Anh và cách phát âm chuẩn Audio
Bảng chữ cái tiếng Anh và cách phát âm chuẩn Audio

2.1. Phân loại âm trong bảng chữ cái

Cụ thể bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái tiếng Anh:

  • 5 nguyên âm: A, E, I, O, U.
  • 21 phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, l, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.

Để đễ nhớ hơn bạn có thể sắp xếp các chữ cái nguyên âm theo thứ tự U E O A I, lên tưởng đến “uể oải” trong tiếng Việt, các chữ cái còn lại sẽ là phụ âm. Các nguyên âm và phụ âm sẽ có cách đọc khác nhau tùy thuộc vào từ nó thành thành, do đó bạn cần phải thường xuyên sử dụng, tiếp xúc để nhớ mặt chữ và cách phát âm chuẩn. Bạn hoàn toàn có thể tìm cho bạn phương pháp học tự vựng hiệu quả mỗi ngày.

Lưu ý: Chữ Y vừa có thể đóng vai trò là phụ âm, vừa đóng vai trò là nguyên âm. Do đó,  ta thường gọi nó là “bán nguyên âm” và phụ âm.

2.2. Các âm cơ bản trong tiếng Anh

Nguyên âm đơn

Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.

Vietop đã tổng hợp các phát âm các nguyên âm theo bảng dưới, bạn có thể tham khảo:

Nguyên âm dài (Long vowels)Nguyên âm ngắn (Short vowels)
Ký hiệu(symbols)Ví dụ(examples)Ký hiệu(symbols)Ví dụ(examples)
/i:/ he /hi:/see /si:/ /ɪ/ his /hɪz/chicken /ˈtʃɪkɪn/ 
/з:/ her /hз:(r)/bird /bɜːd/ /ə/ Brazil /brə’zɪl/doctor /ˈdɒktə(r)/ 
/ɑ:/far /fɑ:(r)/card /kɑːd/ /ʌ/ cup /kʌp/cut /kʌt/ 
/ɔ:/ short /∫ɔ:t/torch tɔ:tʃ /ɒ/ hot /hɒt/pot /pɒt/ 
/u:/ school sku:lballoon /bəˈlu:n/ /ʊ/ put /pʊt/took /tʊk/ 
/e/ bed /bed/head /hed/ 
/æ/ bad /bæd/dad /dæd/ 

Nguyên âm đôi

Ký hiệu (symbols)Ví dụ (examples)Ký hiệu (symbols)Ví dụ (examples)
/eə/ hair /heə(r)/care /keə(r)/ /eɪ/ make /meɪk/play /pleɪ/ 
/ɪə/ beer /bɪə(r)/hear /hɪə(r)/ /ɔɪ/ boy /bɔɪ/coin /kɔɪn/ 
/ʊə/ sure /∫ʊə(r)/tour /tʊə(r)/ /əʊ/ go /gəʊ/snow /snəʊ/ 
/aɪ/ bye /baɪ/sky /skaɪ//aʊ/ house /haʊs/count /kaʊnt/ 

Phụ âm

Đối với phụ âm, nó bao gồm 8 phụ âm vô thanh, 8 phụ âm hữu thanh và 6 phụ âm khác. Bạn có thế xem hình:

  • Phụ âm vô thanh: màu xanh lục
  • Phụ âm hữu thanh: màu xanh lá cây tươi
  • Phụ âm khác: màu còn lại

Vietop đã tổng hợp các phát âm các phụ âm theo bảng dưới, bạn có thể tham khảo:

Phụ âmCách phát âmVí dụ
/p/Tương tự âm /p/ tiếng Việt, hai môi mím chặt rồi mở ra thật nhanh. Dây thanh không rung.Pen  /pen/
/b/Tương tự âm /p/ tuy nhiên dây thanh rung.Buy  /baɪ/
/f/Giống âm /ph/ tiếng Việt, dây thanh không rung.Flower  /ˈflaʊər/
/v/Giống âm /v/ của tiếng Việt.Visit  /ˈvɪzɪt/
/h/Như âm /h/ tiếng Việt, dây thanh không rung.Hate/heɪt/  
/j/Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, rung khi phát âm.Young/jʌŋ/
/k/Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước, dây thanh không rung.Kitchen /ˈkɪtʃɪn/
/g/Giống âm /g/ tiếng Việt, luồng hơi bật mạnh.Game/ɡeɪm/ 
/l/Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửaLove  /lʌv/
/m/Mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũiMoney  /ˈmʌni/
/n/Đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi.Noon/nuːn/
/ŋ/Cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũiHunger /ˈhʌŋɡə/  
/r/Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lênRoad /rəʊd/
/s/Hai hàm răng tạo khe hở hẹp. Lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, luồng hơi thoát ra.Speak /spiːk/ 
/z/Tương tự âm /s/ ở trên nhưng dây thanh quản rungSize  /saɪz/
/ʃ/Môi tròn, lưỡi chạm hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên và hơi thoát raSharp /ʃɑːp/ 
/ʒ/Tương tự /ʃ/, rung thanh quảnAsia /ˈeɪʒə/
/t/Giống âm /t/ tiếng Việt, nhưng luồng hơi bật mạnh hơnTalk  /tɔːk/  
/d/Giống âm /d/ tiếng Việt, luồng hơi bật mạnh.Date  /deɪt/ 
/tʃ/Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi chu raChat /tʃæt/  
/dʒ/Giống âm /tʃ/ nhưng thanh quản rungJacket /ˈdʒækɪt/ 
/ð/Đặt lưỡi giữa hai hàm răng, luồng hơi thoát ra giữa lưỡi và răng trên, dây thanh rungThis  /ðɪs/   
/θ/Như âm /ð/ , dây thanh không rungThank/θæŋk/
/w/Môi tròn chu ra. Luồng hơi thoát ra và dây thanh rungWe   /wiː/ 

2.3. Tần suất sử dụng của các chữ cái

Chữ cáiTần suất
A8,17%
B1,49%
C2,78%
D4,25%
E12,7%
F2,23%
G2,02%
H6,09%
I6,97%
J0,15%
K0,77%
L4,03%
M2,41%
N6,75%
O7,51%
P1,93%
Q0,1%
R5,99%
S6,33%
T9,06%
U2,76%
V9,98%
W2,36%
X0,15%
Y1,97%
Z0,07%

Xem thêm:

3. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn xác nhất 

Phiên âm hay cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh được xây dựng dựa trên bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet). Chúng ta sẽ có 20 nguyên âm và 24 phụ âm, do hai nguyên âm khi ghép lại với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép. 

Nghe phát âm audio:

A a/eɪ/B b/bi:/C c/si:/D d/di:/E e/i:/F f/ef/
G g/dʒi:/H h/eɪtʃ/I i/ai:/J j/dʒeɪ/K k/keɪ/L l/el/
M m/em/N n/en/O o/oʊ/P p/pi:/Q q/kju:/R r/ar/
S s/ess/T t/tee/U u/u/V v/vi:/W w/’dʌbəlju:/X x/eks/
Y y/waɪ/Z z/zi:/ 
Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh và cách phát âm chuẩn Audio

Việc sử dụng việc phiên âm trong tiếng Anh sẽ giúp cho bạn phát âm tiếng Anh một cách chuẩn xác nhất. Đây cũng là một lý do tại sao trong từ điển tiếng Anh, phiên âm thường được cung cấp ngay bên cạnh của từ vựng.

Khi bạn đã hiểu rõ được nguyên tắc phát âm phiên âm trong tiếng Anh, việc gặp phải những từ ít phổ biến sẽ không còn gây nhầm lẫn. Đặc biệt, bạn cũng có thể phân biệt giữa các từ có âm thanh gần giống nhau, ví dụ như là “ship” và “sheep”, “bad” và “bed”…

4. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh

Như đã đề cập ở trên, mỗi chữ cái nguyên âm sẽ có cách đọc khác nhau trong các từ khác nhau và tùy trường hợp, tuy nhiên các chữ cái nguyên âm đều có cách đọc nhất định dựa theo các nguyên âm IPA.

Đa phần các chữ cái tiếng Anh sẽ được ghép từ một nguyên âm và một phụ âm, các bạn đánh vầng theo cách đọc của từng nguyên âm và phụ âm tương tự như Tiếng Việt của mình nhé.

Phiên âm tiếng Anh là các kí tự Latin được kết hợp với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh được quy định cụ thể theo bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet).

Bảng chữ cái tiếng Anh
Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh

Phiên âm giúp cho bạn phát âm tiếng Anh một cách chuẩn và chính xác. Đó cũng là lý do, trong từ điển tiếng Anh, phiên âm cũng được đặt ngay bên cạnh từ.

Nếu nắm rõ được những nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh, bạn sẽ không bị nhầm lẫn khi gặp ít phổ biến. Đặc biệt, bạn sẽ có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau ví dụ như là: Ship và sheep, bad và bed…

4.1. Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh

Các bạn cũng nên học các cách đánh vần từng chữ cái trong hình. Việc nắm rõ cách đánh vần những chữ trong bảng chữ cái sẽ giúp cho việc cải thiện được kỹ năng nghe và nói một cách nhanh chóng. Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc những từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.

Lưu ý có 2 cách để đọc chữ cái Z. Đó là /zed/ hoặc /zi:/.

Nghe cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh bằng Audio nhé!

  • / ɪ /: Âm i ngắn, gần giống như âm “I” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn (chỉ bẳng ½ âm “i” trong tiếng Việt). Khi đọc, môi sẽ hơi mở rộng sang 2 bên và lưỡi hạ thấp.
  • /i:/: Âm i dài, âm “i” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Môi mở rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên.
  • / ʊ /: Âm “u”ngắn, gần giống như âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, bạn cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn và lưỡi hạ thấp xuống.
  • /u:/: Âm “u” kéo dài, âm phát ra bên trong khoang miệng, khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
  • / e /: Phát âm giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng lại ngắn hơn. Môi mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /.
  • / ə /: Phát âm giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng và lưỡi thả lỏng ra.
  • /ɜ:/: Phát âm âm /ɘ/ nhưng lại cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
  • / ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm gần giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
  • /ɔ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra trong khoang miệng. Môi tròn, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
  • /æ/: Âm a, hơi lai giữa âm “a” và âm “e”, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
  • / ʌ /: Phát âm gần giống âm “ă” trong tiếng Việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên.
  • /ɑ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống thấp.
  • /ɪə/: Phát âm âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khẩu hình miệng dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau.
  • /ʊə/: Phát âm âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, lưỡi đẩy dần ra phía trước.
  • /eə/: Âm / e /  chuyển dần sang âm / ə /. Môi thu hẹp lại, lưỡi thụt dần về phía sau.
  • /eɪ/: Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên.
  • /ɔɪ/: Phát âm âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần ra phía trước.
  • /aɪ/: Phát âm âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/./. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần hơi ra phía trước.
  • /əʊ/: Phát âm âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi mở dần, hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
  • /aʊ/: Phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần, lưỡi lại hơi thụt dần về phía sau. Khi phát âm, bạn cũng cần lưu ý dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm
  • Khi phát âm những âm từ /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố và cấu tạo của âm, phát âm và chuyển dần từ trái sang phải, âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.

Trong nhiều trường hợp, người ta thường hay dùng cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt (gần giống) để có thể dễ nhớ cách đọc chữ cái tiếng Anh như sau:

Cùng nghe cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh nhé!

Chữ cái tiếng AnhPhát âm theo chữ tiếng Việt
AÂy
BBi
CSi
DĐi
EI
FÉp
GJi
HẾt
IAi
JDzei
KKêy
LEo
MEm
NEn
OÂu
PPi
QKiu
RA
SÉt
TTi
UDiu
VVi
WĐắp liu
XEsk s
YQuai
ZDi

4.2. Tổng hợp các cách phát âm theo khẩu hình miệng

Đối với môi:

  • Âm đọc chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Khi đọc những âm sau, môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
  • Kết hợp với lưỡi và răng: /f/, /v/
  • Âm có môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /

Đối với lưỡi:

  • Khi đọc, đầu lưỡi phải cong lên chạm nướu:  / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
  • Khi đọc những âm này, đầu lưỡi cong chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Các âm khi đọc có cuống lưỡi nâng lên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Kết hợp với Răng và lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh:

  • Khi đọc, dân thanh quản rung rung lên (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Khi đọc, dân thanh sẽ không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Học bảng chữ cái tiếng Anh và đọc được đúng phiên âm sẽ giúp cho bạn phát âm được đúng và viết chính tả một cách chuẩn xác hơn. Thậm chí là đối với những từ mới, một khi bạn đã nắm chắc được kỹ năng này thì khi nghe người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể hình dung ra được cách viết khá chính xác của từ đấy nhé.

Xem thêm:

5. Cách học bảng chữ cái tiếng Anh nhanh và dễ nhớ hơn

Cách học bảng chữ cái tiếng Anh nhanh và dễ nhớ nhất
Cách học bảng chữ cái tiếng Anh nhanh và dễ nhớ nhất

5.1. Học thông qua âm nhạc và thơ

Nếu bạn đang gặp khó khăn khi nhớ bảng chữ cái, hãy thử kết hợp chúng với âm nhạc và thơ. Đây là một phương pháp hiệu quả và thú vị và hiệu quả để ghi nhớ chữ cái một cách nhanh chóng. 

Một trong những bài hát phổ biến đó là “ABC song” – với lời nhạc dễ thương, ngắn gọn, đơn giản và dễ hiểu, cùng âm điệu vui tươi, chắc chắn bạn sẽ dễ nhớ và dễ học hơn.

Bên cạnh việc sử dụng âm nhạc và thơ sẵn có, bạn cũng có thể thử viết lại lời bài hát hoặc thơ để tạo ra một trải nghiệm học tập cá nhân hơn. Đừng quên duy trì việc luyện tập này một cách đều đặn để củng cố kiến thức.

5.2. Luyện tập viết thủ công

Để việc học được nhớ lâu, bạn cần phải luyện nghe và viết thường xuyên để vừa có thể nhận diện mặt chữ, vừa có thể nhớ cách phát âm và sử dụng chúng. Đặc biệt, việc lập kế hoạch học hàng ngày cũng là một phương pháp hiệu quả để giúp bạn cải thiện nhanh chúng hơn. 

Hãy đặt ra những mục tiêu cụ thể, ví dụ: hôm nay học thuộc mấy chữ cái, ngày mai học bao nhiêu từ,… Thông qua việc luyện viết hàng ngày, bạn sẽ nhớ chúng lâu hơn. Bạn có thể mua một cuốn sổ nhỏ để ghi chép và mang theo để học bất cứ khi nào có thời gian. 

Hãy nhớ rằng việc học bảng chữ cái tiếng Anh đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập đều đặn. Hãy thử áp dụng các phương pháp này và điều chỉnh chúng dựa trên nhu cầu, thói quen sinh hoạt và cách học của bạn nhé!

5.3. Học qua phiên âm tiếng Anh

Ngày nay, nhờ sự hiện đại của các thiết bị công nghệ, người học ưu tiên việc học qua các audio, video nhiều hơn nên thường bỏ qua việc đọc phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh theo bảng ký hiệu phiên âm quốc tế. Thực ra, đây chưa hẳn là một cách học đúng vì chính bảng ký hiệu phiên âm quốc tế IPA là nền tảng quan trọng để bạn có thể nắm chắc lý thuyết và có thể phát âm một cách chính xác mà không cần phương tiện hỗ trợ nào khác. 

Việc học bảng chữ cái tiếng Anh qua bảng phiên âm IPA (International Phonetic Alphabet) là một phương pháp hiệu quả để nắm vững cách phát âm chính xác của các từ tiếng Anh. Khi học, bạn có thể tham khảo hướng dẫn dưới đây:

  • Làm quen với bảng phiên âm IPA và các ký hiệu âm thanh tương ứng. Bảng phiên âm IPA cung cấp hệ thống chuẩn để biểu diễn âm thanh của các từ tiếng Anh. Hãy tìm hiểu rõ các ký hiệu âm thanh và lắng nghe, lặp lại âm thanh theo hướng dẫn.
  • Tập trung vào từng chữ cái và âm thanh tương ứng. Dựa trên bảng phiên âm IPA, học cách phát âm đúng của từng chữ cái. Lắng nghe, lặp lại nhiều lần và so sánh âm thanh với ký hiệu phiên âm để đảm bảo phát âm chính xác.
  • Áp dụng bảng phiên âm IPA vào việc phát âm các từ và cụm từ tiếng Anh. Sử dụng từ điển có phiên âm IPA để tìm hiểu và thực hành phát âm đúng các từ vựng. Luyện tập và thực hành đều đặn để nắm vững và tự tin phát âm tiếng Anh.

Ngoài ra, việc hướng dẫn học bảng chữ cái qua bảng phiên âm IPA cũng đòi hỏi việc đọc và viết. Chúng ta đảm bảo quen thuộc cách đọc và viết phiên âm IPA để hiểu và phát âm đúng. Học bảng chữ cái tiếng Anh qua việc đọc và viết để nắm vững kỹ năng đọc và viết tiếng Anh.

5.4. Sử dụng hình ảnh trực quan

Đối với các bạn nhỏ, việc học qua các hình ảnh sẽ giúp tăng trí nhớ lâu hơn. Bằng cách kết hợp nhiều công cụ, các bạn nhỏ có thể hệ thống hóa kiến thức và giúp trẻ dễ dàng ghi nhớ chữ cái, đặc biệt khi có hình ảnh minh họa. Cách hình ảnh và màu sắc được sử dụng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trẻ phát triển khả năng nhận thức và sáng tạo của họ.

Có nhiều công cụ hỗ trợ mà bạn có thể sử dụng, như sách vải mềm, tranh vẽ, flashcard và nhiều hình thức khác. Lưu ý rằng các công cụ này nên được làm từ chất liệu mềm mại và không có sắt nhọn, để đảm bảo an toàn trong quá trình học và chơi của trẻ nhỏ.

5.5. Các trò chơi với chữ cái

Vừa học vừa chơi cũng là cách giúp cho trẻ nhớ lâu và năng động hơn trong quá trình học. Thông qua các hoạt động, các bạn nhỏ có thể được hoạt động thể chất, tăng sự tập trung và tăng khả năng phản xạ.

Dưới đây là một số trò chơi mà cha mẹ có thể tham khảo:

  • Tìm ô chữ: Yêu cầu trẻ tìm các chữ cái được ẩn trong một ô chữ hoặc xác định chữ cái khi người lớn đọc một từ hoặc câu.
  • Xếp hình chữ cái: Sử dụng các mảnh ghép hình chữ cái để trẻ xếp thành bảng chữ cái hoặc xây dựng các từ.
  • Bingo: Chơi Bingo với các chữ cái thay vì số. Trẻ cần đánh dấu chữ cái khi chúng được đọc ra.
  • Nối hình: Trẻ nối các đồng vị hình ảnh với các chữ cái tương ứng.
  • Tô màu: Cung cấp tranh để tô màu với hình ảnh liên quan đến các chữ cái. Trẻ có thể tô màu trong khi học.
  • Viết theo mẫu: Yêu cầu trẻ viết chữ cái theo mẫu.

Hãy luôn khuyến khích và động viên con khi họ làm đúng, sử dụng lời khen và phần thưởng để tạo động lực. Nếu con mắc lỗi, hãy hướng dẫn và động viên họ thay vì chỉ trích. Thông qua việc vui chơi, con sẽ học bảng chữ cái tiếng Anh một cách nhanh chóng và thú vị.

6. Một số lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh

Tiếng Anh hiện đang là một ngôn ngữ quốc tế phổ biến và được sử dụng trên toàn cầu. Vì vậy, việc học và sử dụng được tiếng Anh là một điều rất quan trọng. Khi mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này, dù là ở lứa tuổi nào cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định.

Nếu như bạn không biết phương pháp học đúng đắng và sự nổ lực đủ lớn thì sẽ không thể nào đạt được một cách thành công. Sau đây là một vài lưu ý khi học tiếng Anh cho người mới bắt đầu:

English alphabet
English alphabet

6.1. Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh

Cũng như việc khi học bất cứ một ngôn ngữ nào khác, để học tốt tiếng Anh, bạn cũng phải nắm vững được nền tảng cơ bảng nhất của ngôn ngữ này đó là bảng chữ cái.

Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, bạn cũng cần đặc biệt quan tâm đến việc và nhận diện mặt chữ và các đọc của từng chữ cái sao cho đúng chuẩn.

Bạn cũng có thể vừa học vừa làm quen với những từ có chứa chữ cái đó. Ví dụ: Chữ “a” trong từ “Apple”, chữ “b” trong từ “book”,…

6.2. Không bỏ qua việc học phiên âm

Nếu như bạn muốn phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ thì tuyệt đối không được bỏ qua việc học phiên âm. Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc phát âm theo chuẩn quốc tế.

Khi mới bắt đầu và học chữ cái hoặc từ vựng tiếng Anh, bạn cũng nên viết ra phiên âm của chữ cái hoặc từ đó. Đây là một cách để bạn vừa có thể học từ mới, vừa học được cách phát âm chuẩn xác của từ đó. Tạo tiền đề để bạn có thể nghe và giao tiếp tiếng Anh kể cả đối với người bản xứ.

6.3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ để học tiếng Anh tốt hơn

Đối với những người mới học tiếng Anh, đặc biệt là các bé, cần phải làm cho việc học trở nên thú vị để có thể dễ tiếp thu hơn. Các bộ tranh ảnh minh họa sẽ là một công cụ hỗ trợ đắc lực để những bậc phụ huynh kèm cặp con em của mình học tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng tranh vẽ chữ A với những hình minh họa quả táo (apple) hay là tranh vẽ chữ B với hình ảnh minh họa quyển sách (book).

Đồng thời, giấy note cũng là một dụng cụ học tiếng Anh vô cùng hữu ích. Bạn có thể sử dung những tờ ghi chú để ghi lại chữ cái, từ vựng và phiên âm của các từ, sau đó đem đi dán ở những nơi dễ thấy nhất. Việc tiếp xúc một cách thường xuyên với tiếng Anh theo cách này sẽ giúp bạn học mọi lúc mọi nơi và nhanh chóng ghi nhớ được những kiến thức mới.

Như vậy, qua bài viết trên đây, bạn đã được hướng dẫn chi tiết cách học và cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn xác nhất. Đây là một phần kiến thức quan trọng làm nền tảng để học các nội dung phát âm khác sau này. Hy vọng những chia sẻ trên đây của IELTS Vietop có thể giúp bạn hiểu và vận dụng chúng tốt vào thực tế nhé!

Ngoài ra, đừng quên theo dõi phần blog của IELTS Vietop để luôn cập nhật những nội dung mới và hay nhất về tiếng Anh nhé!

11 bình luận về “Bảng chữ cái tiếng Anh: Cách phát âm bảng English alphabet chuẩn không cần chỉnh”

    • Cảm ơn Huy. Bài viết có file audio và hướng dẫn cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh ở phần “3. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh”. Bạn kéo lên xem lại nhé!

      Trả lời
  1. Em hay bị các bạn trong lớp nói mình phát âm sai vài từ nhưng không biết làm thế nào để khắc phục. May sao nhờ bài viết của admin mà e tự tin phát âm tốt hơn rồi 😀

    Trả lời

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra