Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) – Bài tập có đáp án

Trang Nguyen Trang Nguyen
08.01.2020

Các bạn đã được biết về Thì Tương Lai Đơn – Future Simple Tense để nói hoặc trả lời về một sự việc hay những dự định trong tương lai.

Ví dụ như:

1.Q: Do you have any plan for next week?    A: I will go to Vung Tau to have a swim in the sea.

2.Q: When will you take the IELTS exam?   A: I’m going to take the exam the week after next.

NHƯNG…

Ví dụ như nếu ai đó hỏi mình “Hey, will you be free at 3 – 4 p.m tomorrow? Wanna hang out, have a cup of coffee?”

Và mình muốn trả lời “à giấc đó mình đang học tiếng anh rồi” thì mình nói thế nào nhỉ??

“I am studying English” không được, mà “I will study English” cũng chưa chính xác.

Vậy thì, chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thì này nhé!

1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh, được dùng để nói về một sự việc hoặc hành động tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

I will be studying English at 3 p.m tomorrow. (lúc 3 giờ chiều ngày mai thì mình sẽ đang học tiếng Anh.)

You can come at around this time tomorrow. He will be waiting for you in his room. (Bạn có thể đến vào tầm giờ này ngày mai. Anh ấy sẽ chờ bạn sẵn trong phòng.)

2.2. Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

Hoặc

S + won’t + be + V-ing

Ví dụ:

Hopefully, I won’t be living with my parents when I’m 35. (Hy vọng rằng lúc tôi 35 tuổi thì tôi sẽ không còn đang sống với bố mẹ)

The kids won’t be going to school on your next visit. (Lần sau bạn sang chơi thì tụi trẻ con không phải đi học đâu)

2.3. Câu phủ định

Q: Will + S + be + V-ing?

Trả lời: Yes, S will./ No, S won’t.

Ví dụ:

Will you be using the computer at 8 o’clock tomorrow evening? Could I borrow it, please? (8h tối mai bạn có đang xài máy tính không? Mình có thể mượn được không?)

Will he be doing anything at this time tomorrow morning? (Anh ta có đang làm gì khoảng giờ này ngày mai không?)

3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động diễn ra vào một t​​​​hời điểm cụ thể trong tương lai.

At 2 p.m tomorrow, my club will be playing board game at a nearby café. (Lúc 2 giờ ngày mai, câu lạc bộ mình sẽ đang chơi board game)


Nam won’t be playing soccer at this time next week. (Giờ này tuần sau Nam sẽ không đang đá banh)

Dùng để diễn tả một sự việc, một hành động đang xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai thì một sự việc, hành động khác xen vào.

When you arrive tomorrow, they will be preparing dinner. (Vào lúc bạn tới ngày mai, họ sẽ đang chuẩn bị bữa tối)


Around this time tomorrow she will be travelling to Europe. (Khoảng giờ này ngày mai cô sẽ đang trên đường đi Châu Âu)

Dùng để diễn tả một sự việc hay hành động sẽ xảy ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai.

My parents will not be in town next week, so I guess that I will be staying home for the whole week. (Ba mẹ tôi sẽ đi xa trong tuần sau, nên tôi đoán là tôi sẽ phải trông nhà cả tuần)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai:

  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

Ex: At 6 p.m tomorrow, I will be going out with my girlfriend. (Vào 6h tối mai, tôi sẽ đang đi chơi với bạn gái)

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai

Ex: At this time tomorrow, I will be attending my counsin’s wedding. (Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ đang dự đám cưới của anh họ tôi)

  • Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.

Xem thêm:

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ đơn

5. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Để tránh nhầm lẫn khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn bạn hãy lưu ý một số điểm dưới đây:

  • Đối với những mệnh đề bắt đầu với: while, when, after, before, as soon as, by the time, unless,… ta không thì thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn.
  • Những từ không hoặc hiếm dùng ở các thì tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng như: possession: belong, have/ state: be, cost, fit, mean, suit/ feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish/ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch/ brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand.

NHẬN NGAY ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% CÁC KHÓA HỌC TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

6. Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần

Cách dùng

Thì tương lai đơn

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói ra.
Ex: Would you like to go home with us this afternoon?
This Evening?  Okay. I’ll go home with you.
2. Diễn đạt một lời dự đoán, dự phóng thiếu căn cứ.
Ex: Persons won’t go to Jupiter before the 22nd century.
Who do you think will get this job?

3. Sử dụng trong câu đề nghị.
Ex: Will you clean the house?
Shall I clean the house?

4. Câu hứa hẹn
Ex: He promises, he will call me as soon as he can.

Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ex: At 12 o’clock tomorrow morning she will be working. Her son will be watching TV at 9 o’clock tonight.

2. Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.
Ex: I will be learning when you return this afternoon. They will be travelling in France by the time you arrive here.

Thì tương lai gần

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.
Ex: I have won $2,000. I am going to buy a new motorbike. When are you going to go with me?

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Ex: The sky is very black. It is going to rain. I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery hap

Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai đơnThì tương lai tiếp diễnThì tương lai gần
• Tomorrow
• Next day/week/month,…
• Someday
• Soon
• As soon as
• Until,…
• At this time tomorrow
• At this moment next year
• At present next Friday
• At 5 p.m tomorrow…
Riêng thì tương lai gần,
cần dựa vào ngữ cảnh và các
bằng chứng ở hiện tại.

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

7. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài luyện tập

Bài 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They (give) their presentation at 10 a.m on Monday.
  2. At the time you (arrive) at home tomorrow, the boys (play) games.
  3. I (go) to Thailand next week.
  4. My friends and I (watch) Avengers: Endgame on TV at 8:00 tonight.
  5. At 6 p.m this evening she (do) her hair.
  6. I (take) a post-graduate course next year.
  7. Kate is sick. She (not go) to school tomorrow.
  8. (Will you be – Will you being) free on Monday morning?

Bài 2: Dưới đây là lịch trình của Ngạn vào thứ hai tuần sau. Hãy đặt câu dùng thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Time

Activities

6:30 – 7:00

Cycle to school

7:00 – 11:30

Study at school

11:45

Pick up Hà Lan

11:50 – 13:00

Take Hà Lan home

13:00 – 14:00

Go back home

14:00 – 16:00

Watch over his uncle’s store

16:00 – 18:00

Follow Dũng & Hà Lan around the city

18:00 – 20:00

Spy on Dũng & Hà Lan at the disco

20:00 – 20:30

Go back home

20:30 – 2:00

Wait for Dũng to come home

2:00

Go to sleep

For example: At 6:45 next Monday, Ngạn ____________

-> At 6:45 next Monday, Ngạn will be cycling to school.

  1. At 10:00 next Monday, Ngạn _____________
  2. Ngạn _____________ at 11:45 next Monday.
  3. At 12:30, Ngạn _____________
  4. Ngạn _____________ at 13:00 next Monday.
  5. At 15:00 next Monday, Ngạn _____________
  6. At 17:30 next Monday, Ngạn _____________
  7. At 18:45 next Monday, Ngạn _____________
  8. Ngạn _____________ at 20:00 next Monday.
  9. At 1:00 next Monday, Ngạn _____________
  10. At 2:00 next Monday, Ngạn _____________

Xem thêm: Khóa học IELTS tại TPHCM được nhiều bạn đang theo học

Đáp Án

Đáp án Bài 1

1. will give/ will be giving

2. arrive3. will go

4. will watch / will be watching

5. will do/ will be doing6. will take

7. will not go

8. will you be

Đáp án Bài 2

  1. will be studying at school
  2. will pick up Hà Lan
  3. will be taking Hà Lan home
  4. will go back home
  5. will be watching over his uncle’s store
  6. will be following Dũng & Hà Lan around the city
  7. will be spying on Dũng & Hà Lan at the disco
  8. will go back home
  9. will be waiting for Dũng to come home
  10. will go to sleep

Dựa trên các bài tập kèm ví dụ thì tương lai tiếp diễn ở trên mình tin chắc các bạn đã nắm được cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn, IELTS Vietop mong bạn có thể áp dụng thật tốt vào bài thi nhé!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra