Các bạn đã được biết về Thì Tương Lai Đơn – Future Simple Tense để nói hoặc trả lời về một sự việc hay những dự định trong tương lai.
Ví dụ như:
1.Q: Do you have any plan for next week? A: I will go to Vung Tau to have a swim in the sea.
2.Q: When will you take the IELTS exam? A: I’m going to take the exam the week after next.
NHƯNG…
Ví dụ như nếu ai đó hỏi mình “Hey, will you be free at 3 – 4 p.m tomorrow? Wanna hang out, have a cup of coffee?”
Và mình muốn trả lời “à giấc đó mình đang học tiếng anh rồi” thì mình nói thế nào nhỉ??
“I am studying English” không được, mà “I will study English” cũng chưa chính xác.
Vậy thì, chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thì này nhé!
1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh, được dùng để nói về một sự việc hoặc hành động tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
2.1. Câu khẳng định
S + will + be + V-ing |
Ví dụ:
I will be studying English at 3 p.m tomorrow. (lúc 3 giờ chiều ngày mai thì mình sẽ đang học tiếng Anh.)
You can come at around this time tomorrow. He will be waiting for you in his room. (Bạn có thể đến vào tầm giờ này ngày mai. Anh ấy sẽ chờ bạn sẵn trong phòng.)
2.2. Câu phủ định
S + will + not + be + V-ing HoặcS + won’t + be + V-ing |
Ví dụ:
Hopefully, I won’t be living with my parents when I’m 35. (Hy vọng rằng lúc tôi 35 tuổi thì tôi sẽ không còn đang sống với bố mẹ)
The kids won’t be going to school on your next visit. (Lần sau bạn sang chơi thì tụi trẻ con không phải đi học đâu)
2.3. Câu phủ định
Q: Will + S + be + V-ing? Trả lời: Yes, S will./ No, S won’t. |
Ví dụ:
Will you be using the computer at 8 o’clock tomorrow evening? Could I borrow it, please? (8h tối mai bạn có đang xài máy tính không? Mình có thể mượn được không?)
Will he be doing anything at this time tomorrow morning? (Anh ta có đang làm gì khoảng giờ này ngày mai không?)
3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. | At 2 p.m tomorrow, my club will be playing board game at a nearby café. (Lúc 2 giờ ngày mai, câu lạc bộ mình sẽ đang chơi board game) Nam won’t be playing soccer at this time next week. (Giờ này tuần sau Nam sẽ không đang đá banh) |
Dùng để diễn tả một sự việc, một hành động đang xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai thì một sự việc, hành động khác xen vào. | When you arrive tomorrow, they will be preparing dinner. (Vào lúc bạn tới ngày mai, họ sẽ đang chuẩn bị bữa tối) Around this time tomorrow she will be travelling to Europe. (Khoảng giờ này ngày mai cô sẽ đang trên đường đi Châu Âu) |
Dùng để diễn tả một sự việc hay hành động sẽ xảy ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai. |
My parents will not be in town next week, so I guess that I will be staying home for the whole week. (Ba mẹ tôi sẽ đi xa trong tuần sau, nên tôi đoán là tôi sẽ phải trông nhà cả tuần) |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai:
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai
Ex: At 6 p.m tomorrow, I will be going out with my girlfriend. (Vào 6h tối mai, tôi sẽ đang đi chơi với bạn gái)
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai
Ex: At this time tomorrow, I will be attending my counsin’s wedding. (Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ đang dự đám cưới của anh họ tôi)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
- Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
Xem thêm:
5. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Để tránh nhầm lẫn khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn bạn hãy lưu ý một số điểm dưới đây:
- Đối với những mệnh đề bắt đầu với: while, when, after, before, as soon as, by the time, unless,… ta không thì thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn.
- Những từ không hoặc hiếm dùng ở các thì tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng như: possession: belong, have/ state: be, cost, fit, mean, suit/ feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish/ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch/ brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand.
6. Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần
Cách dùng
Thì tương lai đơn
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói ra.
Ex: Would you like to go home with us this afternoon?
This Evening? Okay. I’ll go home with you.
2. Diễn đạt một lời dự đoán, dự phóng thiếu căn cứ.
Ex: Persons won’t go to Jupiter before the 22nd century.
Who do you think will get this job?
3. Sử dụng trong câu đề nghị.
Ex: Will you clean the house?
Shall I clean the house?
4. Câu hứa hẹn
Ex: He promises, he will call me as soon as he can.
Thì tương lai tiếp diễn
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ex: At 12 o’clock tomorrow morning she will be working. Her son will be watching TV at 9 o’clock tonight.
2. Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.
Ex: I will be learning when you return this afternoon. They will be travelling in France by the time you arrive here.
Thì tương lai gần
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.
Ex: I have won $2,000. I am going to buy a new motorbike. When are you going to go with me?
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Ex: The sky is very black. It is going to rain. I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery hap
Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai đơn | Thì tương lai tiếp diễn | Thì tương lai gần |
• Tomorrow • Next day/week/month,… • Someday • Soon • As soon as • Until,… | • At this time tomorrow • At this moment next year • At present next Friday • At 5 p.m tomorrow… | Riêng thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại. |
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
7. Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Bài luyện tập
Bài 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
- They (give) their presentation at 10 a.m on Monday.
- At the time you (arrive) at home tomorrow, the boys (play) games.
- I (go) to Thailand next week.
- My friends and I (watch) Avengers: Endgame on TV at 8:00 tonight.
- At 6 p.m this evening she (do) her hair.
- I (take) a post-graduate course next year.
- Kate is sick. She (not go) to school tomorrow.
- (Will you be – Will you being) free on Monday morning?
Bài 2: Dưới đây là lịch trình của Ngạn vào thứ hai tuần sau. Hãy đặt câu dùng thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Time |
Activities |
---|---|
6:30 – 7:00 |
Cycle to school |
7:00 – 11:30 |
Study at school |
11:45 |
Pick up Hà Lan |
11:50 – 13:00 |
Take Hà Lan home |
13:00 – 14:00 |
Go back home |
14:00 – 16:00 |
Watch over his uncle’s store |
16:00 – 18:00 |
Follow Dũng & Hà Lan around the city |
18:00 – 20:00 |
Spy on Dũng & Hà Lan at the disco |
20:00 – 20:30 |
Go back home |
20:30 – 2:00 |
Wait for Dũng to come home |
2:00 |
Go to sleep |
For example: At 6:45 next Monday, Ngạn ____________
-> At 6:45 next Monday, Ngạn will be cycling to school.
- At 10:00 next Monday, Ngạn _____________
- Ngạn _____________ at 11:45 next Monday.
- At 12:30, Ngạn _____________
- Ngạn _____________ at 13:00 next Monday.
- At 15:00 next Monday, Ngạn _____________
- At 17:30 next Monday, Ngạn _____________
- At 18:45 next Monday, Ngạn _____________
- Ngạn _____________ at 20:00 next Monday.
- At 1:00 next Monday, Ngạn _____________
- At 2:00 next Monday, Ngạn _____________
Xem thêm: Khóa học IELTS tại TPHCM được nhiều bạn đang theo học
Đáp Án
Đáp án Bài 1
1. will give/ will be giving | 2. arrive | 3. will go |
4. will watch / will be watching | 5. will do/ will be doing | 6. will take |
7. will not go | 8. will you be | |
Đáp án Bài 2
- will be studying at school
- will pick up Hà Lan
- will be taking Hà Lan home
- will go back home
- will be watching over his uncle’s store
- will be following Dũng & Hà Lan around the city
- will be spying on Dũng & Hà Lan at the disco
- will go back home
- will be waiting for Dũng to come home
- will go to sleep
Dựa trên các bài tập kèm ví dụ thì tương lai tiếp diễn ở trên mình tin chắc các bạn đã nắm được cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn, IELTS Vietop mong bạn có thể áp dụng thật tốt vào bài thi nhé!