150+ bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần có đáp án chi tiết

Phương Đinh Phương Đinh
23.02.2024

Thì tương lai đơnthì tương lai gần đều diễn tả về kế hoạch và dự định trong tương lai. Vậy làm sao để phân biệt hai thì này? Trong bài viết hôm nay, mình sẽ giúp bạn làm sáng tỏ những khác biệt giữa hai thì này thông qua bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần như sau:

  • Ôn tập các lý thuyết trọng tâm giúp bạn dễ dàng nhận biết hai thì này.
  • Thực hành các dạng bài tập trắc nghiệm, điền từ, viết lại câu, … để tập vận dụng lý thuyết vào các tình huống cụ thể.
  • Tham khảo phần đáp án và giải thích để nắm vững kiến thức xoay quanh hai thì.

Hãy cùng tham khảo và làm bài nhé!

1. Ôn tập lý thuyết thì tương lai đơn và tương lai gần 

Hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng của tương lai đơn và tương lai gần, ghi nhớ những dấu hiệu nhận biết để có thể nhanh chóng phân biệt được hai thì này trong phần tóm tắt lý thuyết sau:

Tóm tắt lý thuyết
1. Cách dùng:
1.1. Thì tương lai đơn:
– Diễn tả hành động tự phát ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch trước đó.
– Diễn tả những dự đoán ở tương lai mà không có căn cứ.
– Đưa ra lời mời, đề nghị hoặc cảnh báo.
1.2. Thì tương lai gần:
– Diễn tả một dự định trong tương lai gần và đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói.
– Diễn tả một hành động, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
– Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên quan sát và căn cứ rõ ràng ở hiện tại.
– Diễn tả một kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được.
2. Cấu trúc sử dụng:
2.1. Thì tương lai đơn:
(+) Câu khẳng định: S + will + V-inf./ S + will + be + N/ Adj.
(-) Câu phủ định: S + will not + V-inf./ S + will not + be + N/ Adj.
(?) Câu nghi vấn:
– Yes/ No question: Will + S + V-inf?/ Will + S + be + N/ Adj?
– Wh- question: Wh- + will + S + V-inf?/ Wh- + will + S + be + N/ Adj?
2.2. Thì tương lai gần:
(+) Câu khẳng định: S + be + going to + V-inf.
(-) Câu phủ định: S + be not + going to + V-inf.
(?) Câu nghi vấn:
– Yes/ No question: Be + S + going to + V-inf?
– Wh- question: Wh- + be + S + going to + V-inf?
3. Dấu hiệu nhận biết:
3.1. Thì tương lai đơn:
– Căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian: Next … (thời gian tới), tomorrow (ngày mai), coming/ upcoming (sắp tới), in + thời gian tương lai (trong thời gian nào đó), someday (một ngày nào đó), soon (sớm thôi), as soon as (ngay khi có thể).
– Căn cứ vào các động từ chỉ quan điểm: Think (nghĩ là), suppose (giả sử), believe (tin rằng), promise (hứa), hope/ expect (hi vọng/ mong đợi), etc.
– Căn cứ vào các trạng từ chỉ quan điểm: Perhaps/ probably/ may be (có lẽ), supposedly (cho là, giả sử).
3.2. Thì tương lai gần:
– Căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian: Next … (thời gian tới), tomorrow (ngày mai), in + a period of time in future (trong thời gian nào đó).
– Dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng hiện tại.

Đây là phần kiến thức trọng tâm về hai thì tương lai được tóm tắt dưới dạng hình ảnh đầy màu sắc, nhanh trí lưu về máy để mỗi ngày mở ra học bạn nhé!

bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần 
Lý thuyết thì tương lai đơn và tương lai gần 

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Dưới đây gồm hơn 150 câu bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần mà mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín nhằm giúp bạn ôn lại kiến thức của thì và thực hành tốt hơn trong giao tiếp. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:

  • Điền vào chỗ trống với dạng đúng của will hoặc be going to.
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
  • Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Hoàn thành các câu văn sau dựa vào những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng.
  • Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
  • Hoàn thành bức thư dưới đây sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần của động từ trong ngoặc.

Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of will or be going to

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của will hoặc be going to)

1.

  • A: We are thirsty.
  • B: Wait here. I ………. get some water.

2.

  • A: What’s on your agenda for next week?
  • B: I ………. volunteer at a local charitable center.

3.

  • A: Meat or fish?
  • B: I ………. have some fish, please.

4.

  • A: What do you want the ladder for?
  • B: I ………. change the lightbulb.

5.

  • A: Why do you want so many bricks?
  • B: I ………. construct a new house.

6.

  • A: Omg! I’m late.
  • B: If you don’t take a taxi, you ………. arrive on time.

7.

  • A: We need one more player.
  • B: ………. you play with us tomorrow?

8.

  • A: Why are you grabbing the cookbook?
  • B: I ………. try out a new recipe.

9.

  • A: The car is out of gas.
  • B: Don’t worry. I ………. fill it up on my way home.

10.

  • A: I’m really cold.
  • B: I ………. turn the heating on.
Đáp ánGiải thích
1. willViệc lấy nước là một hành động tự phát ngay tại thời điểm mọi người đang cảm thấy khát. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
2. am going toCâu hỏi về lịch trình tuần tới ngụ ý rằng A đang hỏi B về một kế hoạch đã được dự tính trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.
3. willChọn món ăn là câu hỏi tại thời điểm nói và đưa ra quyết định tức thời. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt mong muốn trong tình huống hiện tại.
4. am going toCâu hỏi “Bạn muốn tìm cái thang để làm gì?” cho thấy B đã có kế hoạch tìm cái thang để thay bóng đèn từ trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.
5. am going toCâu hỏi “Tại sao bạn muốn nhiều gạch vậy?” cho thấy B đã có kế hoạch gom gạch để xây nhà mới từ trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.
6. won’tDựa vào ngữ cảnh của câu, đây là một dự đoán tiêu cực về tương lai nếu hành động không được thực hiện. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
7. willCâu hỏi ngụ ý lời mời hay đề nghị tham gia chơi vào ngày mai ngay tại thời điểm nói. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
8. am going toCâu hỏi “Tại sao bạn lại cầm cuốn sách nấu ăn?” cho thấy việc định thử công thức mới đã được dự tính từ trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.
9. willĐổ xăng trên đường về nhà là một quyết định được đưa ra ngay lúc nói nhằm giải quyết nhu cầu hiện tại là xe hết xăng. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
10. willBật nhiệt độ lên là một quyết định được đưa ra ngay lúc nói nhằm giải quyết vấn đề tôi thực sự lạnh. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.

Exercise 2: Choose the correct answers A, B, C

(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C)

bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần 
Bài tập chọn đáp án đúng

1. Should you encounter any issues? Don’t worry, I ………. you.

  • A. will assist
  • B. am going to assist
  • C. have assisted

2. I’m going to the grocery store. I think ………. eggs and coconut milk.

  • A. I will have bought
  • B. I will buy
  • C. I am going to buy

3. Which costume ………. you ………. for the Halloween party tonight?

  • A. is – wearing
  • B. are – going to wear
  • C. will – wear

4. I believe she ………. the situation when you explain it to her.

  • A. will understand
  • B. am going to understand
  • C. both

5. The wind is blowing hard. It ………. any minute now.

  • A. will rain
  • B. is going to rain
  • C. is raining

6. I’m sure she ………. you once she understands your reasons.

  • A. forgives
  • B. will forgive
  • C. is going to forgive

7. It’s very late! Hurry up or we ………. the bus.

  • A. are missing
  • B. will be missing
  • C. will miss

8. I signed up for for a group fitness class. I ………. my schedule next week.

  • A. will start
  • B. will have started
  • C. am going to start

9. In five years time, I ………. as a marketer at a renowned company.

  • A. will work
  • B. have worked
  • C. am going to work

10. Where are you going?

  • A. I am going to see my grandparents
  • B. I will see my grandparents
  • C. both
Đáp ánGiải thích
1. ACâu này diễn tả lời hứa của người nói sẽ giúp đỡ người nghe nếu họ gặp vấn đề. Đây là một hành động mang tính tự phát, không có kế hoạch trước, nên sử dụng thì tương lai đơn.
2. BCâu này diễn tả dự định của người nói sẽ mua trứng và sữa dừa khi đi siêu thị. “I think” là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.
3. BCâu này hỏi về trang phục mà người nghe sẽ mặc cho bữa tiệc Halloween tối nay. Câu này đang hỏi về một dự định trong tương lai gần. “You” là đại từ ngôi thứ hai nên chia “are going to”.
4. ACâu này diễn tả sự tin tưởng của người nói rằng người nghe sẽ hiểu tình huống khi được giải thích. Đây là một dự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ rõ ràng, nên sử dụng thì tương lai đơn.
5. BCâu này diễn tả dự đoán về thời tiết sắp tới dựa trên hiện tại. Đây là một dự đoán mang tính khách quan, có căn cứ rõ ràng, nên sử dụng thì tương lai gần. “It” là đại từ ngôi thứ ba số ít nên chia “is going to”. 
6. BCâu này diễn tả sự chắc chắn của người nói rằng người nghe sẽ tha thứ cho họ khi hiểu được lý do. Đây là một dự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ rõ ràng, nên sử dụng thì tương lai đơn.
7. CCâu này diễn tả một hậu quả có thể sẽ xảy ra nếu không hành động nhanh chóng. Đây là cấu trúc câu điều kiện loại 1, dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nên cần sử dụng thì tương lai đơn.
8. CCâu này diễn tả một kế hoạch đã được lên trước thời điểm nói và sẽ được thực hiện trong tương lai gần. Đây là một dự định mang tính khách quan, có căn cứ rõ ràng, nên sử dụng thì tương lai gần. “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.
9. ACâu này diễn tả một kế hoạch trong tương lai xa, không cụ thể nên sử dụng thì tương lai đơn.
10. ACâu này hỏi “Bạn đang tính đi đâu” ở ngay thời điểm nói nên câu trả lời này phải diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.

Tham khảo thêm các bài tập khác:

Exercise 3: Put the correct form of the verbs in brackets

(Bài 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)

bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần 
Bài tập chia dạng đúng của động từ
  1. Johnny (be) ………. 25 next Sunday.
  2. I pre-order the album 2 days ago. I (get) ………. it tomorrow.
  3. I want to give my mother a big surprise. I hope she (like) ………. this present.
  4. My aunt (have) ………. a baby.
  5. A: “I can’t find my wallet.” – B: “I (help) ………. you look for it. Do you remember where you put it?”
  6. Stay right here. I (pick) ………. you up in 10 minutes.
  7. She (visit) ………. her grandparents next weekend.
  8. They promise they (cheer) ………. for their varsity football team at the next home game.
  9. I ………. (be) the convenient store now. Do you need anything?
  10. The concert (begin) ………. at 7:30 PM. Don’t be late!
Đáp ánGiải thích
1. will beCâu này diễn tả một hoạt động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, dựa trên sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Dự đoán này dựa trên việc Johnny hiện tại đang 24 tuổi và sinh nhật của anh ấy sẽ diễn ra vào chủ nhật tuần tới. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
2. am going to getCâu này diễn tả một dự định đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. Bạn đã đặt trước album 2 ngày trước, và bạn có kế hoạch nhận hàng vào ngày mai. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.
3. will likeCâu này diễn tả một dự đoán về sở thích của người khác. Bạn hy vọng mẹ bạn sẽ thích món quà mà bạn tặng, nhưng bạn không chắc chắn về điều đó. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
4. is going to haveCâu này diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại. Bạn biết rằng cô của bạn đang mang thai, do đó bạn có thể dự đoán rằng cô ấy sẽ sinh con trong tương lai. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “my aunt” là danh từ chỉ người số ít nên chia “is going to”.
5. will helpĐây là một câu lời hứa của người nói sẽ giúp đỡ người nghe tìm ví. Lời hứa này mang tính tự phát, không có kế hoạch cụ thể. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
6. will pickCâu này diễn tả một lời hứa sẽ thực hiện một hành động trong tương lai. Người nói hứa sẽ đón người khác sau 10 phút. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
7. is going to visitCâu này diễn tả một dự định trong tương lai gần đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “she” là đại từ ngôi thứ ba số ít nên chia “is going to”.
8. will cheerCâu này diễn tả một lời hứa sẽ thực hiện một hành động trong tương lai. Họ đã hứa sẽ cổ vũ cho đội bóng trường của họ tại trận đấu sân nhà tiếp theo. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
9. am going to beCâu này diễn tả một dự định trong tương lai gần và đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. Bạn đang trên đường đi đến cửa hàng tiện lợi. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.
10. is going to beginCâu này diễn tả một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên dữ kiện hiện tại là thời gian bắt đầu của buổi hòa nhạc. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “the concert” là danh từ chỉ vật số ít nên chia “is going to”.

Exercise 4: Complete the following sentences using the suggested words and conjugate the verbs correctly

(Bài tập 4: Hoàn thành các câu văn sau dựa vào những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng)

1. you/ believe/ they/ win/ the champion?

=> ……………………………………………………………………

2. We/ probably/ visit/ grandparents/ next weekend.

=> ……………………………………………………………………

3. Jenny/ angry/ if/ he/ tell/ secret/ everyone.

=> ……………………………………………………………………

4. You/ know/ what/ Sarah/ want/ do/ after/ she/ complete her internship/ ?/ she/ pursue/ official employee/ within company?

=> ……………………………………………………………………

5. The kids/ not/ be/ hungry/ just/ eat/ lunch.

=> ……………………………………………………………………

6. Susan/ learn/ drive/ car/ she/ buy/ next month.

=> ……………………………………………………………………

7. The restaurant/ prepare/ special/ dish/ celebrate/ anniversary.

=> ……………………………………………………………………

8. The film/ start/ 7 PM/ don’t/ be/ late.

=> ……………………………………………………………………

9. The team/ perform/ well/ in the upcoming match?

=> ……………………………………………………………………

10. We/ go/ to/ beach/ weekend/ whether/ be/ good.

=> ……………………………………………………………………

1. Do you believe they will win the championship?

=> Giải thích: “believe” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Câu hỏi này được đưa ra trong thời điểm hiện tại, và người hỏi đang muốn biết ý kiến của người nghe về việc đội bóng đó có thể vô địch giải đấu hay không. Do đó, câu trả lời của câu hỏi này thể hiện một dự đoán ở tương lai, nhưng dự đoán này không có căn cứ rõ ràng. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.

2. We will probably visit our grandparents next weekend.

=> Giải thích: “probably” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Sử dụng “will probably visit” để diễn đạt dự đoán về hành động đi đến thăm ông bà là không có căn cứ cụ thể.

3. Jenny will be angry if he tells the secret to everyone.

=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 dùng để nói về các giả định có thể xảy ra trong tương lai về sự tức giận của Jenny không có căn cứ. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.

4. Do you know what Sarah wants to do after she completes her internship? Is she going to pursue an official employee within company?

=> Giải thích: Câu hỏi này được đưa ra trong thời điểm hiện tại, và người hỏi đang muốn biết thông tin về kế hoạch của Sarah sau khi hoàn thành thực tập. Do đó, câu trả lời của câu hỏi này thể hiện một dự đoán ở tương lai, nhưng dự đoán này dựa trên căn cứ là thực tập của Sarah. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần.

5. The kids aren’t going to be hungry, they have just eaten lunch.

=> Giải thích: Câu này dự đoán là bọn trẻ không đói dựa vào căn cứ là bọn trẻ vừa mới ăn trưa. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần.

6. Susan is going to learn to drive because she is going to buy a car next month.

=> Giải thích: Câu này diễn tả một dự định trong tương lai gần và đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói, vì cô ấy sẽ mua xe vào tháng tới nên đã lên kế hoạch hoạch học lái xe. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần. Đồng thời, sử dụng “because” để kết nối ý giải thích.

7. The restaurant is going to prepare a special dish to celebrate its anniversary.

=> Giải thích: Việc chuẩn bị một món ăn đặc biệt cho lễ kỷ niệm là kế hoạch đã có từ trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần.

8. The film is going to start at 7 PM. Don’t be late.

=> Giải thích: Bộ phim sẽ được chiếu vào 7 giờ, phim sẽ được chiếu theo lịch cố định vì vậy dự đoán này là có căn cứ. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần.

9. Will the team perform well in the upcoming match?

=> Giải thích: Câu hỏi này đang dự đoán về khả năng thi đấu tốt của một đội bóng trong trong trận đấu sắp tới nhưng không có căn cứ. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.

10. We will go to the beach this weekend if the weather is good.

=> Giải thích: Nếu ngày mai trời mưa là một dự đoán về thời tiết không có căn cứ. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.

Exercise 5: Choose the correct word to complete the sentence

(Bài tập 5: Chọn từ đúng để hoàn thành câu)

  1. My friend will have/ is going to have a date with his lover tonight.
  2. I doubt that he will pass/ is going to pass the MOS test.
  3. I will participate/ am going to participate in a badminton tournament next week. I’ve been practicing rigorously to improve my skills.
  4. ‘I haven’t got my wallet.’ – ‘That’s OK. I will pay/ am going to pay it for you.’
  5. Will you lend me $50? I promise I will transfer/ am going to transfer it to your bank account soon.
  6. Ring! Ring! I will check/ am going to check who rang the doorbell.
  7. You won’t like/ aren’t going to like that boring film. Let’s switch the channel.
  8. Sit up straight or you will regret/ are going to regret it when you are older.
  9. Hurry up! We will miss/ are going to miss the bus!
  10. If we miss the bus, we will take/ are going to take a taxi.
Đáp ánGiải thích
1. are going to haveCâu này diễn tả một dự định trong tương lai gần. Bạn của người nói đã có kế hoạch hẹn hò với người yêu của mình vào tối nay. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “my friend” là chủ ngữ chỉ người số ít nên chia “is going to”.
2. will passTrong câu này, người nói đang dự đoán rằng bạn mình sẽ không đậu bài thi MOS. Dự đoán này là dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn.
3. am going to participateCâu này sử dụng thì tương lai gần vì hành động tham gia giải cầu lông đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”.
4. will payTrong câu này, người thứ hai đang đề nghị trả tiền cho người thứ nhất vì người thứ nhất không có ví. Lời đề nghị này được đưa ra ngay tại thời điểm nói, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn.
5. will transferTrong câu này, người nói đang đề nghị mượn tiền của người nghe. Lời đề nghị này được đưa ra ngay tại thời điểm nói, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn.
6. will checkTrong câu này, người nói đang nói về hành động của bản thân là sẽ đi kiểm tra xem ai đã bấm chuông cửa. Hành động này là tự phát, không có kế hoạch trước, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn.
7. won’t likeTrong câu này, người nói đang dự đoán rằng người nghe sẽ không thích bộ phim đang chiếu vì bộ phim đó buồn chán. Dự đoán này là dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn.
8. will regretCâu này diễn tả một dự đoán ở tương lai dựa trên quan sát và căn cứ rõ ràng ở hiện tại. Trong câu này, người nói đang cảnh báo người nghe rằng nếu không ngồi thẳng lưng thì sẽ hối tiếc khi về già. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
9. are going to missCâu này diễn tả một dự đoán ở tương lai dựa trên quan sát và căn cứ rõ ràng ở hiện tại. Trong câu này, người nói đang cảnh báo mọi người rằng nếu không nhanh lên thì sẽ bị lỡ xe buýt. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “we” là đại từ ngôi thứ nhất số nhiều nên chia “are going to”.
10. will takeCâu này diễn tả một kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Trong câu này, người nói đang nói về kế hoạch của bản thân và mọi người là sẽ đi taxi nếu bị lỡ xe buýt. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.

Exercise 6: Complete the letter below using the simple future or the near future form of the verbs in brackets

(Bài tập 6: Hoàn thành bức thư dưới đây sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần của động từ trong ngoặc)

Hi Mark,

I hope you’re doing well. I wanted to share some news about my plans for the near future.

Firstly, I (1) ………. (change) my apartment. The current one is too small for my needs, and I’ve found a more spacious place in the city center. I’ve already signed the lease, and the moving process (2) ………. (happen) next week.

Along with the change of residence, I (3) ………. (start) a new job in a couple of months. I recently had a successful interview, and I’ve accepted an offer from a company that aligns better with my career goals. I’m excited about the opportunities that this change (4) ……….. (bring).

To prepare for the move and the new job, I (5) ………. (tidy up) my current place and declutter unnecessary belongings. It’s essential for me to have a fresh start in my new environment.

I (6) ………. (travel) much in the next few weeks due to these changes, but once everything settles down, I (7) ………. (more time) and would love to catch up. Perhaps we can plan a get-together after I’ve settled into my new place.

Looking forward to hearing your updates as well.

Best,

Laura

Đáp ánGiải thích
1. I am going to changeViệc sẽ thay đổi nơi ở sang căn hộ khác là sự kiện đã được lên kế hoạch từ trước và cô ấy đã tìm được căn hộ phù hợp. Vì vậy sử dụng thì tương lai gần “am going to change” để diễn đạt hành động đã có kế hoạch từ trước.
2. is going to happenTrong trường hợp này, việc di chuyển sẽ xảy ra theo lịch trình đã được xác định trước. Vì thế sử dụng thì tương lai gần “is going to happen” vì đây là hành động đã có kế hoạch từ trước.
3. am going to startBắt đầu một công việc mới trong một vài tháng tới. Đây là một quyết định có kế hoạch từ trước. Vì ở câu sau cô ấy nói đã phỏng vấn thành công ở một công ty phù hợp. Vì thế chia thì tương lai gần “am going to start” để diễn tả một quyết định có kế hoạch từ trước.
4. will bringTrong trường hợp này, sự thay đổi công việc được hy vọng mang lại nhiều cơ hội mới. Thì tương lai đơn “wil” được sử dụng để diễn đạt kết quả hoặc hậu quả của một sự kiện trong tương lai. 
5. am going to tidy upViệc cô ấy sẽ dọn dẹp là hành động trong tương lai nhưng có kết nối ở hiện tại là cô ấy chuẩn bị chuyển đi. Vì thế sử dụng thì tương lai gần “am going to tidy up” để diễn tả hành động trong tương lai nhưng có kết nối với hiện tại.
6. will  travelDự định đi du lịch trong vài tuần tới là dự đinh bộc phát, chưa có kế hoạch. Vì thế sử dụng thì tương lai đơn “will” travel để diễn tả hành động này.
7. will have more timeViệc mong muốn có thêm nhiều thời gian là một mong về tương lai nhưng không có căn cứ. Vì thế, sử dụng thì tương lai đơn “will have” để diễn đạt.

Xem thêm: Tổng hợp bài tập về be going to có đáp án chi tiết

3. Download trọn bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Click vào link dướ đây để sở hữu trọn bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần, nhằm giúp bạn có thể luyện tập một cách hành thạo hai thì này.

Download ngay, tiếng Anh lên tay!

4. Kết luận

Bài viết trên đã cung cấp toàn bộ những kiến thức trọng tâm cùng những bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần có kèm đáp án chi tiết. Để có thể nhanh chóng phân biệt và sử dụng thành thạo hai thì này, bạn hãy cùng mình điểm qua những lưu ý sau:

  • Chú ý đến ý nghĩa của câu và ngữ cảnh sử dụng để chọn thì phù hợp.
  • Nắm vững quy tắc chia động từ của hai thì này để có thể sử dụng đúng.
  • Nhuần nhuyễn cách sử dụng các trạng từ chỉ thời gian để có thể sử dụng hai thì một cách chính xác.

Để có thêm những kiến thức bổ ích trong học tập và ứng dụng tốt trong đời sống, bạn nhớ liên tục cập nhật chuyên mục IELTS Grammar để nhận thêm tài liệu luyện tập nha!

Và nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài tập này, đừng ngại cmt cho mình biết. Đội ngũ cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ hỗ trợ giải đáp cho bạn. Chúc bạn học tốt!

Nguồn tham khảo:

  • Simple future tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-future/ – Accessed 23 Feb. 2024.
  • Future be going to: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/future-be-going-to-i-am-going-to-work/ – Accessed 23 Feb. 2024.
  • Will: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/will/ – Accessed 23 Feb. 2024.
  • Future forms ‘will’, ‘be going to’ and present continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/future-forms-will-be-going-present-continuous/ – Accessed 23 Feb. 2024.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra