Chinh phục 80+ câu bài tập thì tương lai đơn lớp 7 “siêu chất” (có đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Thì tương lai đơn lớp 7 là một chủ điểm ngữ pháp khá đơn giản và thường hay được bắt gặp trong các đề thi tiếng Anh. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều bạn vẫn lo lắng và dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng loại ngữ pháp này trong học tập cũng như giao tiếp tiếng Anh với mọi người. 

Đừng lo lắng, 80+ bài tập thì tương lai lớp 7 trong bài viết này sẽ là một chiếc chìa khóa hữu hiệu giúp bạn chinh phục kiến thức này một cách dễ dàng và hiệu quả nhất!

Và để chinh phục được chiếc chìa khóa ấy, chúng ta sẽ đi qua các giai đoạn sau:

  • Ôn tập chi tiết và cụ thể về cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn lớp 7.
  • Luyện bài tập thì tương lai đơn lớp 7 kèm đáp án chi tiết.

Ok let’s go!

1. Ôn tập chi tiết và cụ thể cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn lớp 7

Đầu tiên, hãy cùng nhau ôn tập lại các lý thuyết căn bản về công thức, cách sử dụng và dấu hiệu của chủ điểm ngữ pháp thì tương lai đơn lớp 7. 

Tóm tắt kiến thức
Khái niệm: 
Thì tương lai đơn giản được sử dụng để nói về các hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, sau thời điểm hiện tại. 
Cấu trúc:
(+) Khẳng định: S + will/ shall + V + O
(-) Phủ định: S + will/ shall + not + V + O
(?) Nghi vấn
+ Với câu hỏi yes/ no: Will/ shall + S + V + O
+ Với câu hỏi wh: Wh + will/ shall + S + V + O
Cách dùng:
– Diễn tả một hành động đã xảy ra ở tương lai với thời gian được xác định. trong tương lai (thường bao hàm nghĩa không chắc chắn).
– Diễn tả một hành động diễn ra ngay sau lúc nói.
– Diễn tả sự tiên đoán về tương lai.
– Diễn tả một lời hứa.
Dấu hiệu nhận biết: 
– Thì tương lai đơn thường được sử dụng cùng với các trạng từ sau: Tomorrow, Next week/ month/ year, the following day/ month/ year, the next 2 years, in/ on/ at + thời gian (trong tương lai), …

Dưới đây là hình ảnh tổng hợp lại kiến thức thì tương lai đơn lớp 7 để các bạn ôn luyện lại một lần nữa trước khi làm bài tập.

Tổng quan về thì tương lai đơn
Tổng quan về thì tương lai đơn lớp 7

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Luyện tập cách sử dụng thì tương lai đơn lớp 7 với các dạng bài tập khác nhau

Ngay sau đã nắm bắt được lý thuyết, hãy cùng mình làm quen với các bài tập chia thì của chủ điểm ngữ pháp này nhé. 

Các dạng bài tập thì tương lai đơn lớp 7 bao gồm:

  • Chia thì tương lai đơn của động từ đã cho vào chỗ trống.
  • Hoàn thiện các câu hỏi sau bằng thì tương lai đơn.
  • Phân biệt và xác định các loại thì đã sử dụng cho các câu sau.
  • Tìm và chỉnh sửa lỗi sai cho các câu sau.
  • Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc sử dụng thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn.

Exercise 1: Put the verbs into the correct form with simple future tense

(Bài tập 1: Chia thì tương lai đơn của động từ đã cho vào chỗ trống)

Put the verbs into the correct form with simple future tense
Put the verbs into the correct form with simple future tense
  1. You ………. a lot of money.
  2. You ………. around the world.
  3. You ………. lots of interesting people.
  4. Everybody ………. you.
  5. You ………. any problems.
  6. Many people ………. you.
  7. They ………. your wishes.
  8. There ………. anything left to wish for.
  9. Everything ………. perfect.
  10. But all these things ………. if you marry me.
Đáp ánGiải thích
1. will earnÁp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì có túc từ là “money” nên ta sử dụng động từ “earn” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu như sau: “Bạn sẽ kiếm được rất nhiều tiền”.
2. will travelÁp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì có túc từ là “around the world” nên ta sử dụng động từ “travel” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu như sau: “Bạn sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.”
3. will meetÁp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì có túc từ là “people” nên ta sử dụng động từ “meet” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu. “Bạn sẽ gặp những người rất thú vị”.
4. will adoreÁp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì có túc từ là “you” nên ta sử dụng động từ “adore” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu như sau: Mọi người đều yêu mến bạn.
5. will not haveCâu này có từ “any” nên ta sử dụng thể phủ định của thì tương lai đơn S + will/ shall + not + V + O . Ngoài ra, vì có túc từ là “problems” nên ta sử dụng động từ “have” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu như sau: “Bạn sẽ không gặp phải các vấn đề nào”.
6. will serveÁp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, ta nên sử dụng động từ “serve” cho câu này để phù hợp với ý nghĩa như sau: “Nhiều người sẽ phục vụ cho bạn”.
7. will anticipateÁp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, ta nên sử dụng động từ “anticipate” cho câu này để phù hợp với ý nghĩa như sau: “Họ sẽ đoán trước được những ước muốn của bạn”.
8. will not beÁp dụng công thức thể phủ định thì tương lai đơn S + will/ shall + not + V + O để hoàn thành câu với nội dung “Sẽ không còn gì để mong ước”.
9. will beÁp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì phía sau chỗ trống có tính từ “perfect” nên ta phải sử dụng động từ “to be”.
10. will only happenVì đây là câu điều kiện Loại 1 nên ta áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O cũng như sử dụng động từ “happen” và trạng từ “only” để câu có ý nghĩa như sau: “Nhưng mọi thứ chỉ xảy ra khi bạn cưới tôi”.

Exercise 2: Make questions by using the future simple tense and present simple tense

(Bài tập 2: Hoàn thiện các câu hỏi sau bằng thì tương lai đơn)

Make questions by using the future simple tense and present simple tense
Make questions by using the future simple tense and present simple tense

1. Bill/ arrive/ when

=> ……………………………………………………

2. not/ work/ mum/ late/ your/ tonight

=> ……………………………………………………

3. at/ be/ Marion/ tomorrow/ school

=> ……………………………………………………

4. you/ what/ leave/ time

=> ……………………………………………………

5. classmate/ in/ be/ classroom/ their/ your

=> ……………………………………………………

6. hairstyle/ think/ what Matt/ my/ of/ new

=> ……………………………………………………

7. concert/ enjoy/ the/ Mr. and Mrs. Gresgon

=> ……………………………………………………

8. you/ till/ stay/ there/ not/ Sunday

=> ……………………………………………………

9. you/ address/ your/ tell/ me/ email

=> ……………………………………………………

10. the/ how/ Joe/ find/ hotel

=> ……………………………………………………

1. When will Bill arrive?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức WH + will/ shall + S + V + O.

2. Will your mum not work late tonight?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.

3. Will Marion be at school tomorrow?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.

4. What time will you leave?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức WH + will/ shall + S + V + O.

5. Will your classmates be in their classroom?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.

6. What will Matt think of my new hairstyle?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức WH + will/ shall + S + V + O.

7. Will Mr. and Mrs. Gregson enjoy the concert?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.

8. Will you not stay there till Sunday?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/no question: Will/ shall + S + V + O.

9. How will Joe find the hotel?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức Wh + will/ shall + S + V + O.

10. Will you tell me your email address?

=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.

Exercise 3: Read the following sentences given below and identify the type of future tense

(Bài tập 3: Phân biệt và xác định các loại thì đã sử dụng cho các câu sau)

Read the following sentences given below and identify the type of future tense
Read the following sentences given below and identify the type of future tense
  1. I will go to my sister’s house tomorrow.
  2. Amy will deliver a lecture on neutrons.
  3. Rumi shall have completed his task by then.
  4. Miss Smith will have been teaching for twelve years this coming May.
  5. The flight will arrive at 3:30 A.M.
  6. When I reach home, my dog will be waiting for me on the porch.
  7. They will have left for Kashmir by the next day.
  8. Mom will have cooked my favorite pasta.
  9. Shelly will have been practicing how to speak Spanish for an hour when you arrive.
  10. At 8 o’clock I will have been working for 12 hours.
Đáp án Giải thích
1. Simple Future TenseCâu sử dụng công thức “S + will + V + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai đơn.
2. Simple Future TenseCâu sử dụng công thức “S + will + V + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai đơn.
3. Future Perfect TenseCâu sử dụng công thức “S + shall + have+ Ved/ 3 + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai hoàn thành. 
4. Future Perfect Continuous TenseCâu sử dụng công thức “S + shall + have + been + V-ing + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. 
5. Simple Future TenseCâu sử dụng công thức “S + will + V + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai đơn.
6. Future Continuous TenseCâu sử dụng công thức “S + will + be + V-ing + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai tiếp diễn.
7. Future Perfect TenseCâu sử dụng công thức “S + will + V + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai đơn.
8. Future Perfect TenseCâu sử dụng công thức “S + will + V + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai đơn.
9. Future Perfect Continuous TenseCâu sử dụng công thức “S + shall + have + been + V-ing + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
10. Future Perfect Continuous TenseCâu sử dụng công thức “S + shall + have + been + V-ing + O.”
→ Công thức thể khằng định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Exercise 4: Multiple choice 

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)

Multiple choice
Multiple choice

1. Tell them again. Perhaps they ……….

  • A. will understand
  • B. going to understand
  • C. will be understand
  • D. understands

2. According to weather report it ………. sunny tomorrow.

  • A. is going to
  • B. is be
  • C. will
  • D. will be

3. I am sure you ………. a good time staying with Richard.

  • A. are going to have
  • B. will have
  • C. are have
  • D. has

4. I imagine the stadium ………. full for the match on Saturday.

  • A. is be
  • B. is going to
  • C. will be
  • D. is going to be

5. When ………. you know your exam results?

  • A. are you going to
  • B. will
  • C. are
  • D. have

6. I am sure that everything ………. be all right in the end.

  • A. is going to
  • B. is
  • C. might
  • D. will

7. People say that in 2050 computers ………. really small.

  • A. will be
  • B. are going to be
  • C. are being
  • D. will been

8. It is possible that in fifty years there ………. any tigers in the world.

  • A. aren’t going to be
  • B. won’t be
  • C. isn’t
  • D. aren’t

9. I promise I ………. you everything in the end.

  • A. am tell
  • B. am going to tell
  • C. will tell
  • D. told

10. Do you think you ………. work here when you are fifty years old?

  • A. are will
  • B. will be
  • C. are going to
  • D. will
Đáp ánGiải thích
1. ACâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói một dự đoán nói chung trong tương lai.
2. AA là đáp án ngữ pháp đúng nhất trong các đáp án còn lại để nói về một dự đoán dựa trên các thông tin sẵn có (dự báo thời tiết).
3. BCâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó thể hiện dự đoán của một người.
4. CCâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó thể hiện dự đoán của một người.
5. BCâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói về thông tin trong tương lai nhưng vẫn chưa có kế hoạch cụ thể.
6. DCâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói một dự đoán nói chung trong tương lai.
7. ACâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói một dự đoán nói chung trong tương lai.
8. BCâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói một dự đoán nói chung trong tương lai.
9. CCâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó là một lời hứa sẽ diễn ra trong tương lai.
10. DCâu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó là một hành động sẽ diễn ra trong tương lai.

Exercise 5: Complete the paragraph by conjugating the verbs in parentheses using the future simple tense and present simple tense

(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc sử dụng thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn)

I (1. travel) ………. to London to visit the Queen of England. Being a clever fellow, I (2. disguise) ………. myself as a prince and (3. walk) ………. into Buckingham Palace as if I owned it. After receiving directions from a chambermaid, I (4. step) ………. into the Queen’s bedroom and (5. surprise) ………. Her Royal Highness with a hearty slap on the back. Then, of course, I (6) ………. my hat, (7. bow) ………. , and (8. deliver) ………. the usual compliments. After uncorking a bottle of champagne, we (9. exchange) ………. pleasantries and (10. talk) ………. about our families for more than an hour. I (11. show) ………. her my photograph album and my stamp collection, and she (12. show) ………. me her historic collection of jewels. After a thoroughly entertaining visit, I (13. trade)………. email addresses with Her Majesty and then (14. kiss) ………. her goodbye on the fingertips of her white gloves, of course.

Đáp ánGiải thích
1. will travelCâu này sử dụng thì tương lai đơn vì hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại mà sẽ xảy ra ở tương lai.
2. will disguiseTương tự câu 1, đây cũng là hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại mà sẽ xảy ra ở tương lai.
3. walkĐộng từ của câu 3 là ở đây là cấu trúc song song với câu 2 nên ta sử dụng động từ nguyên mẫu.
4. will stepTương tự câu 1, đây cũng là hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại mà sẽ xảy ra ở tương lai.
5. surpriseĐộng từ của câu 5 là ở đây là cấu trúc song song với câu 4 nên ta sử dụng động từ nguyên mẫu.
6. will tipTương tự câu 1, đây cũng là hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại mà sẽ xảy ra ở tương lai.
7. bowĐộng từ của câu 7 là ở đây là cấu trúc song song với câu 6 nên ta sử dụng động từ nguyên mẫu.
8. deliverĐộng từ của câu 8 là ở đây là cấu trúc song song với câu 7 nên ta sử dụng động từ nguyên mẫu.
9. will exchangeTương tự câu 1, đây cũng là hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại mà sẽ xảy ra ở tương lai.
10. talkĐộng từ của câu 10 là ở đây là cấu trúc song song với câu 9 nên ta sử dụng động từ nguyên mẫu.
11. will showTương tự câu 1, đây cũng là hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại mà sẽ xảy ra ở tương lai.
12. will showTương tự câu 1, đây cũng là hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại mà sẽ xảy ra ở tương lai.
13. will tradeTương tự câu 1, đây cũng là hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại mà sẽ xảy ra ở tương lai.
14. kissĐộng từ của câu 13 là ở đây là cấu trúc song song với câu 12 nên ta sử dụng động từ nguyên mẫu.

Xem thêm:

3. Download mẫu bài tập thì tương lai đơn lớp 7 “cực chất” có đáp án

Để giúp nắm chắc thêm kiến thức về thì tương lai đơn lớp 7, các bạn hãy nhanh chóng tải ngay bộ đề bài tập được tuyển chọn và biên soạn kỹ lưỡng phía dưới này nhé. Bộ đề này chắc chắn sẽ giúp các bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.

4. Lời kết

Ngay sau khi hoàn thành bài tập thì tương lai đơn lớp 7 thì chắc hẳn giờ đây, các bạn đã tự tin hơn rất nhiều trong việc sử dụng thì tương lai đơn trong các bài thi tiếng Anh rồi nhỉ? Tuy nhiên, để thực sự “nắm trọn điểm” phần thi này, đừng quên luyện tập thường xuyên và ghi chép lại những lỗi sai để rút kinh nghiệm nhé!

Nếu còn thắc mắc nào về phần bài tập cũng như các khó khăn chung trong quá trình học tiếng anh, các bạn đừng chần chừ mà hãy comment ngay dưới bài post này để mình và đội ngũ giáo viên IELTS Vietop hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho bạn nhé. 

Tài liệu tham khảo:

  • Future Simple Questions: https://www.e-grammar.org/download/future-simple-exercise-3.pdfTruy cập ngày 28/05/2024
  • Future forms (will) multiple choice test: https://www.elt-els.com/2015/03/future-forms-will-multiple-choice-test.html – Truy cập ngày 28/05/2024
  • Rewriting a Paragraph in Future Tense: https://www.thoughtco.com/exercise-recasting-a-paragraph-in-the-future-tense-1692420 – Truy cập ngày 28/05/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h