Bài tập thì tương lai đơn lớp 5 cùng đáp án siêu chi tiết dễ hiểu

Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh, thì tương lai đơn lớp 5 là một trong những điểm ngữ pháp đầu tiên mà chúng ta sẽ được học. Nắm chắc kiến thức về thì này sẽ là nền tảng để các bạn học thêm những phần ngữ pháp nâng cao khác đó.

Tuy nhiên, một số bạn vẫn còn bối rối khi sử dụng thì này. Hiểu được khó khăn đó, hôm nay mình gửi đến các bạn bài viết về bài tập thì tương lai đơn lớp 5, giúp bạn hiểu rõ về thì và tự tin hơn trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Bài viết bao gồm:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của thì tương lai đơn lớp 5.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì tương lai đơn lớp 5 một cách dễ dàng.

Cùng mình bắt đầu thôi nhé! 

1. Ôn tập lý thuyết thì tương lai đơn lớp 5

Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về thì tương lai đơn lớp 5 nhé:

Ôn tập lý thuyết
Định nghĩa:
Thì tương lai đơn (Simple future tense) được sử dụng để nói về một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Sử dụng khi:
– Muốn nói về kế hoạch hoặc dự định không chắc chắn.
– Đề cập đến dự đoán không có bằng chứng cụ thể ở hiện tại.
– Diễn tả quyết định làm một việc gì đó vào lúc nói.
Cấu trúc sử dụng:
Khẳng định: S + will + V (nguyên thể)
Phủ định: S + will not + V (nguyên thể)
Nghi vấn: Will + S + V (nguyên thể)?
Dấu hiệu nhận biết:
– Các từ chỉ thời gian trong tương lai như:
+ Tomorrow (ngày mai)
+ Next week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm sau)
+ In the future (trong tương lai)
+ Hoặc các từ ngữ như maybe, perhaps, probably (có thể, có lẽ, có khả năng) cũng gợi ý sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Đây là hình ảnh “gói gọn” lại các “tinh tuý” về kiến thức ngữ pháp về thì tương lai đơn lớp 5 mà chúng ta vừa ôn qua đấy! Nhìn vào các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ hơn nữa nha!

Tong hop ve thi tuong lai don
Tổng hợp về thì tương lai đơn

Xem thêm các bài tập khác:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập thì tương lai đơn lớp 5

Mình đã tổng hợp bài tập thì tương lai đơn lớp 5 từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
  • Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh.
  • Chuyển các câu sau sang thể phủ định/ thể nghi vấn.
  • Sáng tạo câu với ‘will’ cho mỗi tình huống.
  • Viết câu về kế hoạch tương lai của bản thân.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn từ đúng để hoàn thành câu)

Choose the correct answer 8
Choose the correct answer
  1. I will (study/ studies) harder next semester.
  2. She (will not/ won’t not) buy a new phone this year.
  3. They (will/ will to) help us decorate the house.
  4. We (will not/ willn’t) forget to send the invitation.
  5. He (will/ would) probably join us for dinner.
  6. You (will/ willn’t) need to bring your own lunch tomorrow.
Đáp ánGiải thích
1. studyChúng ta sử dụng dạng nguyên thể của động từ sau “will” trong thì tương lai đơn. Dạng nguyên thể của “to study” là “study”.
2. will notDạng rút gọn của “will not” là “won’t,” và “won’t not” không đúng vì đó là một phủ định kép, không được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh chuẩn.
3. wilTrong thì tương lai đơn, “will” theo sau là dạng nguyên thể của động từ, ở đây là “help.” “Will to” không phải là cấu trúc đúng trong tiếng Anh.
4. will notLại một lần nữa, dạng rút gọn của “will not” là “won’t,” và “willn’t” không phải là một từ trong tiếng Anh.
5. willKhi nói về khả năng của hành động trong tương lai, chúng ta sử dụng “will” theo sau là trạng từ như “probably” rồi đến dạng nguyên thể của động từ chính, ở câu này là “join.”
6. willThì tương lai đơn được hình thành với “will” cộng với dạng nguyên thể của động từ, ở đây là “need.” “Willn’t” không tồn tại trong tiếng Anh; dạng phủ định đúng sẽ là “won’t,” nhưng câu này mang nghĩa khẳng định, vì vậy “will” được sử dụng.

Exercise 2: Arrange the words to form complete sentences

(Bài tập 2: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh)

Arrange the words to form complete sentences 6
Arrange the words to form complete sentences
  1. will/ I/ a new language/ learn
  2. will not/ they/ the game/ play
  3. will/ who/ the meeting/ lead?
  4. cake/ my mother/ will/ a/ bake
  5. will not/ we/ late/ be
  6. you/ will/ the car/ wash?
  1. I will learn a new language.

=> Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc “Subject + will + verb” để tạo thành một câu khẳng định trong thì tương lai đơn, nói về hành động học một ngôn ngữ mới.

  1. They will not play the game.

=> Giải thích: Đây là một câu phủ định trong thì tương lai đơn, với cấu trúc “Subject + will not + verb” để diễn tả việc không chơi một trò chơi nào đó.

  1. Who will lead the meeting?

=> Giải thích: Câu hỏi được tạo thành từ cấu trúc “Wh-question word + will + subject + verb”, dùng để hỏi về người sẽ chủ trì cuộc họp.

  1. My mother will bake a cake.

=> Giải thích: Câu khẳng định này theo cấu trúc “Subject + will + verb + object” mô tả hành động mẹ sẽ làm bánh.

  1. We will not be late.

=> Giải thích: Câu phủ định trong thì tương lai đơn, “Subject + will not + be” dùng để bảo đảm rằng không đến muộn.

  1. Will you wash the car?

=> Giải thích: Câu hỏi này dùng “Will + subject + verb” để hỏi về một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể là việc rửa xe.

Exercise 3: Change the following sentences into negative and question forms

(Bài tập 3: Chuyển các câu sau sang thể phủ định/ thể nghi vấn)

Change the following sentences into negative and question forms
Change the following sentences into negative and question forms

a. Negative form:

  1. She will help with the chores.
  2. They will watch the movie.
  3. I will finish the assignment on time.
  4. We will go on a trip next month.
  5. He will buy a new bicycle.
  6. You will join the basketball team.

b. Question form:

  1. She will go to the dentist.
  2. They will have a piano lesson.
  3. I will take a dance class.
  4. We will have a science fair.
  5. He will learn to swim.
  6. You will bake a cake.

Các bạn có thể viết will not thành won’t, áp dụng được cả câu phủ định và nghi vấn đấy nhé.

a. Negative form:

  1. She will not help with the chores. 

=> Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc “Subject + will + verb” để tạo thành một câu khẳng định trong thì tương lai đơn, nói về hành động học một ngôn ngữ mới.

  1. They will not watch the movie.

=> Giải thích: “Will not” phủ định hành động xem phim.

  1. I will not finish the assignment on time.

=> Giải thích: “Will not” diễn tả việc không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

  1. We will not go on a trip next month.

=> Giải thích: “Will not” dùng để nói về việc không đi chuyến đi nào.

  1. He will not buy a new bicycle.

=> Giải thích: Phủ định hành động mua một chiếc xe đạp mới.

  1. You will not join the basketball team.

=> Giải thích: Phủ định việc tham gia đội bóng rổ.

b. Question form:

  1. Will she go to the dentist? 

=> Giải thích: “Will” đứng đầu câu hỏi để hỏi về hành động trong tương lai.

  1. Will they have a piano lesson?

=> Giải thích: Đổi vị trí của “will” và “they” để tạo câu hỏi.

  1. Will I take a dance class?

=> Giải thích: “Will” ở đầu câu để hỏi về quyết định của bản thân.

  1. Will we have a science fair?

=> Giải thích: “Will” trước chủ ngữ “we” để tạo thành câu hỏi về sự kiện tương lai.

  1. Will he learn to swim?

=> Giải thích: Câu hỏi về việc học bơi trong tương lai.

  1. Will you bake a cake?

=> Giải thích: Đưa “will” lên trước để hỏi về việc làm bánh.

Exercise 4: Create sentences with ‘will’ for each situation

(Bài tập 4: Sáng tạo câu với ‘will’ cho mỗi tình huống)

Create sentences with ‘will for each situation
Create sentences with ‘will’ for each situation
  1. When it starts raining and you forgot your umbrella.
  2. Your friend is moving to a new house.
  3. You see a movie trailer that looks exciting.
  4. You just decided to organize a surprise for your parents.
  5. You hear about a new book coming out by your favorite author.

Các đáp án có thể thay đổi dựa vào sức sáng tạo của bạn nha

  1. I will run to the nearest store and buy a new umbrella.

=> Giải thích: Câu này sử dụng “will” để biểu thị hành động mà bạn sẽ thực hiện ngay lập tức khi gặp tình huống không mong đợi (mưa và quên ô). Đây là một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói, phù hợp với một trong các cách sử dụng của thì tương lai đơn.

  1. I will help my friend pack and move their belongings to the new house.

=> Giải thích: Sử dụng “will” ở đây cho thấy sự sẵn sàng giúp đỡ bạn bè trong một sự kiện quan trọng như chuyển nhà. Câu này diễn đạt một lời hứa hoặc ý định chắc chắn.

  1. I will go to the cinema to watch that movie as soon as it’s released.

=> Giải thích: Câu này diễn tả một kế hoạch cá nhân phản ứng lại với việc xem trailer phim hấp dẫn. “Will” ở đây thể hiện sự quyết định mạnh mẽ và hành động sẽ được thực hiện trong tương lai gần.

  1. I will plan a special dinner and invite all our relatives to celebrate their anniversary.

=> Giải thích: “Will” sử dụng trong câu này thể hiện quyết định tổ chức một sự kiện bất ngờ. Nó cho thấy kế hoạch được lập ra sau khi quyết định đã được đưa ra.

  1. I will preorder the book to ensure I get it on the day of release.

=> Giải thích: Câu này sử dụng”will” để biểu thị hành động chuẩn bị trước cho một sự kiện sắp tới mà bạn rất mong đợi. Đây là một phản ứng tự nhiên khi biết tin về sự kiện phát hành sách mới của tác giả yêu thích.

Exercise 5: Write sentences about your future plans

(Bài tập 5: Viết câu về kế hoạch tương lai của bản thân)

Write sentences about your future plans
Write sentences about your future plans
  1. Next weekend, I ……….
  2. After school today, I ……….
  3. This summer, I ……….
  4. In the next game, I ……….
  5. For my next birthday, I ……….
  6. When I grow up, I ……….

Các đáp án có thể thay đổi dựa vào sức sáng tạo của bạn nha

  1. Next weekend, I will go camping with my family.

=> Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để nói về kế hoạch đã định làm vào cuối tuần sau.

  1. After school today, I will do my homework and then play some video games.

=> Giải thích: Thì tương lai đơn diễn đạt kế hoạch sau giờ học ngày hôm nay.

  1. This summer, I will learn to surf at the beach.

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để mô tả hoạt động mà bản thân muốn thử trong mùa hè.

  1. In the next game, I will try to score a goal for my team.

=> Giải thích: Diễn tả mục tiêu cá nhân trong một sự kiện sắp tới bằng thì tương lai đơn.

  1. For my next birthday, I will have a small party with my best friends.

=> Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để nói về việc tổ chức sinh nhật của bản thân.

  1. When I grow up, I will become a scientist and explore space.

=> Giải thích: Diễn đạt ước mơ hoặc mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai bằng cách dùng thì tương lai đơn.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập thì tương lai đơn lớp 5

Ngoài những bài tập trên, mình còn gửi đến các bạn tổng hợp trọn bộ bài tập thì tương lai đơn lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết. Hãy nhấp vào liên kết bên dưới để download bộ bài tập và rèn luyện kiến thức về thì này ngay hôm nay nhé!

4. Kết luận

Vậy là chúng ta đã hoàn thành phần bài tập thì tương lai đơn lớp 5. Đây không phải là một điểm ngữ pháp khó, tuy vậy các bạn cũng cần chú ý một vài điểm sau để tránh bị mất điểm khi làm bài nhé:

  • Đảm bảo luôn dùng will trước động từ nguyên mẫu. Không thêm to sau will. 
  • Phủ định của will là will not hoặc won’t. Trong câu hỏi, đảo will lên trước chủ ngữ.
  • Sử dụng đúng các cụm từ chỉ thời gian phù hợp với thì tương lai (như tomorrow, next year, in the future). Điều này không chỉ giúp câu trở nên rõ ràng hơn mà còn thể hiện sự hiểu biết ngữ pháp sâu sắc của bạn.
  • Biết khi nào nên dùng will và khi nào nên dùng going to. Dùng will cho quyết định tại thời điểm nói hoặc dự đoán không có bằng chứng vững chắc; dùng going to cho kế hoạch đã định trước hoặc dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại.

Trong quá trình ôn tập thì tương lai đơn lớp 5, bạn hãy để lại câu hỏi ở phần bình luận để được đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại IELTS Vietop hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc. Theo dõi IELTS Grammar để lưu thêm nhiều kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành khác nhé! 

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo:

Future noun: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/american_english/future_1 – Truy cập ngày 16/05/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h