Tổng hợp 399+ bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh có đáp án chi tiết

Trang Đoàn Trang Đoàn
26.04.2024

Sắp xếp lại câu trong tiếng Anh là một bài tập ngữ pháp phổ biến nhưng cũng đầy thử thách đối với nhiều người học. Việc sắp xếp các từ ngữ một cách chính xác không chỉ đòi hỏi kiến thức ngữ pháp vững vàng mà còn cần có khả năng tư duy logic và nhạy bén.

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những hướng dẫn chi tiết về cách giải bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh, giúp bạn chinh phục thử thách này một cách tự tin và hiệu quả.

Hãy cùng mình tìm hiểu ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết sắp xếp lại câu trong tiếng Anh

Sắp xếp lại câu là một bài tập ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh, giúp người học củng cố kiến thức và rèn luyện các kỹ năng quan trọng. Để giải bài tập này hiệu quả, bạn cần nắm vững những lý thuyết cơ bản sau:

Tóm tắt kiến thức
1. Cấu trúc
Chủ ngữĐộng từTân ngữ (C – V – O)
2. Vị trí của các thành phần trong câu
– Chủ ngữ: Thường đứng ở đầu câu, có thể là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
– Động từ: Thường đứng sau chủ ngữ, thể hiện hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
– Tân ngữ: Bổ sung ý nghĩa cho động từ, có thể là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
Trạng ngữ: Bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, cách thức, … cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác.
3. Các quy tắc sắp xếp câu
Quy tắc trật tự từ: Các từ loại trong câu tiếng Anh thường có trật tự nhất định, ví dụ như tính từ đi trước danh từ, trạng từ thường đứng sau động từ.
– Quy tắc câu chủ – câu phụ: Câu phụ thường được đặt sau câu chủ, được nối với câu chủ bằng các từ nối hoặc dấu phẩy.
Quy tắc câu đơncâu ghép: Câu ghép được tạo thành từ hai hoặc nhiều câu đơn được nối với nhau bằng các từ nối hoặc dấu phẩy.
4. Một số lưu ý khi sắp xếp câu
– Xác định các thành phần câu và vị trí của chúng.
– Chú ý đến trật tự từ và các quy tắc ngữ pháp.
– Sử dụng các từ nối phù hợp để nối các câu đơn thành câu ghép.
– Đọc lại câu sau khi sắp xếp để đảm bảo ngữ nghĩa trôi chảy và chính xác.

Cùng xem hình ảnh để ôn tập lại kiến thức trước khi bắt đầu làm bài tập nha bạn.

sắp xếp lại câu trong tiếng Anh
Sắp xếp lại câu trong tiếng Anh

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các dạng bài tập sắp xếp lại câu trong tiếng Anh

Để cải thiện kỹ năng làm tốt các dạng bài tập sắp xếp trong tiếng Anh, hãy tham gia cùng mình trong quá trình ôn tập các nguyên tắc ngữ pháp quan trọng. Những kiến thức này không chỉ có ảnh hưởng trong việc giao tiếp hàng ngày mà còn quan trọng để làm tốt cho các kỳ thi của bạn. 

Để làm tốt dạng bài này, mình đi qua các bước để bạn làm bài tập dạng sắp xếp lại câu:

  • Bước 1: Xác định ý nghĩa tổng cộng của câu bằng cách sử dụng từ khoá đã cho để hiểu được ý nghĩa tổng thể của câu. Bước này quan trọng nhất và giúp bạn xác định hướng giải quyết các bước tiếp theo.
  • Bước 2: Sắp xếp các cụm từ liên quan đến ý nghĩa của câu trước, sau đó sắp xếp các giới từ và các cụm từ sao cho chúng có ý nghĩa trong câu.
  • Bước 3: Sử dụng cấu trúc câu S + V + O và các quy tắc ngữ pháp để hoàn thành câu trả lời theo trật tự câu chuẩn.

Dưới đây là một số các dạng bài tập sắp xếp lại câu được tổng hợp từ các nguồn tin cậy, giúp bạn củng cố và áp dụng kiến thức một cách linh hoạt. Hãy lưu lại ngay những bài tập này vào lộ trình ôn tập của bạn để đạt được hiệu suất tốt nhất. Trong bài sẽ gồm những dạng bài tập sau:

  • Bài tập sắp xếp lại câu hoàn chỉnh.
  • Trắc nghiệm chọn đáp án A, B, C.
  • Bài tập sắp xếp lại câu nghi vấn hoàn chỉnh.
  • Bài tập sắp xếp lại câu phủ định hoàn chỉnh.

Exercises 1: Rearrange complete sentences

(Bài tập 1: Bài tập sắp xếp lại câu hoàn chỉnh)

Rearrange complete sentences
Rearrange complete sentences

1. this Monday/ have/ we/ a picnic.

=> ……………………………………………………………………

2. cooks/ my mother/ a/ delicious cake.

=> ……………………………………………………………………

3. welcomed/ every guest/ is/ to my birthday party.

=> ……………………………………………………………………

4. the robber/ arrested/ the police/ quickly.

=> ……………………………………………………………………

5. my hair/ have had/ I/ cut.

=> ……………………………………………………………………

6. of wood/ the table/ was made.

=> ……………………………………………………………………

7. has drunk/ some water/ my little brother.

=> ……………………………………………………………………

8. their rooms/ are sleeping/ in/ my children.

=> ……………………………………………………………………

9. about/ to talk/ we have/ to them/ their mistakes.

=> ……………………………………………………………………

10. if/ you/ study hard/ surely/ you/ will/ a high mark/ get.

=> ……………………………………………………………………

1. We have a picnic this Monday.

=> Giải thích: 

  • Vì “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều của câu, chỉ người nói. Nên ta sẽ đi cùng với động từ “have”.
  • A picnic là tân ngữ của câu, chỉ sự kiện chúng ta sẽ tham gia là một buổi picnic.
  • “This Monday”: Đây là cụm từ chỉ thời gian, nó cho biết thời điểm diễn ra buổi picnic – vào ngày thứ Hai trong tuần hiện tại.

2. My mother cooks a delicious cake.

=> Giải thích: 

  • Vì “my mother” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít của câu, chỉ người nói. Nên ta sẽ đi cùng với động từ “cooks” được thêm “s” vào cuối động từ.
  • “A delicious cake” là tân ngữ của câu, chỉ một chiếc bánh ngon do mẹ tôi nấu.

3. Every guest is welcomed to my birthday party.

=> Giải thích: 

  • Vì “Every guest” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít của câu, chỉ người nói. Nên ta sẽ sử dụng trợ động từ to be “is”, đồng thời động từ “welcome” được chuyển sang thể bị động là “is welcomed” được thêm “s”.
  • “To my birthday party” là cụm giới từ, chỉ sự kiện mà khách mời được mời tham dự, trong trường hợp này là bữa tiệc sinh nhật của tôi.

4. The police arrested the robber quickly.

=> Giải thích: 

  • Vì “The police” là đại từ số ít của câu, chỉ người nói, nên sẽ được sắp xếp ở đầu câu. Tiếp đến là  động từ “arrested ” 
  • “The robber” là tân ngữ của câu, chỉ kẻ cướp.
  • “Quickly” là trạng từ, chỉ cách thức cảnh sát thực hiện hành động, tức là một cách nhanh chóng.

5. I have had my hair cut.

=> Giải thích: 

  • Vì “I” là ngôi thứ nhất số ít của câu, nên sẽ được đặt ở vị trí đầu câu, và đi cùng với từ trợ động từ “have”
  • Tiếp đến là “have had” => đây là cấu trúc thì hiện tại hoàn thành, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn ảnh hưởng đến hiện tại.
  • “My hair cut”: Đây là tân ngữ của câu, chỉ việc cắt tóc của tôi.

6. The table was made of wood.

=> Giải thích: 

  • Vì “I” là ngôi thứ nhất số ít của câu, nên sẽ được đặt ở vị trí đầu câu, và đi cùng với từ trợ động từ “have”
  • “The table”: Đây là chủ ngữ của câu, chỉ cái bàn.
  • “Was made”: Đây là cấu trúc bị động của động từ “make”, thể hiện hành động đã được thực hiện lên chủ ngữ.
  • “Of wood”: Đây là cụm giới từ, chỉ nguyên liệu sử dụng để làm cái bàn, trong trường hợp này là gỗ.

7. My little brother has drunk some water.

=> Giải thích: 

  • Vì “My little brother” là ngôi thứ ba số ít của câu, nên sẽ được đặt ở vị trí đầu câu, và đi cùng với từ trợ động từ “has”
  • “Has drunk” là cấu trúc thì hiện tại hoàn thành, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại.
  • “Some water” là tân ngữ của câu, chỉ việc uống một ít nước, thường đặt ở cuối câu (chỉ đứng trước thời gian).

8. My children are sleeping in their rooms.

=> Giải thích: 

  • “My children” là ngôi thứ ba số nhiều của câu, nên sẽ được đặt ở vị trí đầu câu, và đi cùng với từ trợ động từ tobe “are”
  • “Are sleeping” là động từ chính của câu, thể hiện hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
  • “In their rooms” là cụm giới từ, chỉ vị trí nơi mà các con tôi đang ngủ, trong trường hợp này là trong phòng của chúng.

9. We have to talk to them about their mistakes.

=> Giải thích: 

  • “We” là ngôi thứ nhất số nhiều của câu, nên sẽ được đặt ở vị trí đầu câu, và đi cùng với từ trợ động từ tobe “are”
  • “Have to talk” là cấu trúc bắt buộc, thể hiện hành động mà chúng ta cần thực hiện.
  • “To them” là cụm giới từ, chỉ người mà chúng ta cần nói chuyện với, ở đây là “họ”.
  • “About their mistakes” là cụm từ, chỉ nội dung của cuộc trò chuyện, tức là những sai lầm của họ.

10. If you study hard, surely you will get a high mark.

=> Giải thích: 

  • “If you study hard” => Đối với câu điều kiện “If” có nghĩa là “nếu … thì ….”, ta đưa lên đầu câu.
  • “Surely” là trạng từ, chỉ mức độ chắc chắn, nhấn mạnh rằng điều kiện được thực hiện sẽ dẫn đến kết quả sau đó.
  • “You will get” là cấu trúc tương lai đơn, thể hiện hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
  • “A high mark” là tân ngữ của câu, chỉ kết quả là một điểm số cao.

Exercises 2: Rearrange the complete sentence

(Bài tập 2: Bài tập sắp xếp lại câu hoàn chỉnh)

1. something beautiful/ I/ will/ for myself/ buy.

=> ……………………………………………………………………

2. breakfast/ to have/ before going to school/ it is important.

=> ……………………………………………………………………

3. most important/ of her career/ thing/ it was the.

=> ……………………………………………………………………

4. in the garden/ many flowers/ there are.

=> ……………………………………………………………………

5. my/ funny person/ grandmother/ was a.

=> ……………………………………………………………………

6. some water/ drink/ if/ are/ you/ thirsty.

=> ……………………………………………………………………

7. were/ the santa claus/ when they saw/ the children/ all/ happy.

=> ……………………………………………………………………

8. he/ had traveled far/ was tired/ because/ he.

=> ……………………………………………………………………

9. has given/ his sister/ my brother/ some lovely flowers.

=> ……………………………………………………………………

10. come from/ where/ did/ all the litter?

=> ……………………………………………………………………

=> Giải thích: Để làm bài tập sắp xếp lại câu trong tiếng Anh, ta cần chú ý những bước sau:  

  • Bước 1: Cần hiểu rõ ý nghĩa cơ bản của câu thông qua từng từ gợi ý, điều này là quan trọng để xây dựng cấu trúc câu đúng.
  • Bước 2: Sắp xếp các cụm từ để chúng phản ánh ngữ nghĩa tổng thể của câu, đặt giới từ và cụm từ một cách phù hợp.
  • Bước 3: Sử dụng ngữ pháp đúng và cấu trúc đơn giản S + V + O và văn phong, sắc thái, … để hoàn chỉnh câu trả lời.

Dưới đây là một số cấu trúc cơ bản để sắp xếp câu sau:

S + V + O
S + Trạng từ chỉ tần suất + V
S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất
S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian

Trong đó: 

  • Chủ ngữ (S): Có thể là danh từ, đại từ (E.g.: I, he, she, they, we, …)
  • Động từ (V): Là các động từ chỉ hành động ( E.g.: Run, sell, meet, …)
  • Tân ngữ (O): Có thể là danh từ, cụm danh từ
  • Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): Tần suất hoạt động ( E.g.: Always, usually, never, rarely, …)
  • Trạng từ chỉ địa điểm, phương hướng (E.g.: Away, west, somewhere, anywhere, …)
  1. I will buy something beautiful for myself.
  2. It is important to have breakfast before going to school.
  3. It was the most important thing of her career.
  4. There are many flowers in the garden.
  5. My grandmother was a funny person.
  6. If you are thirsty, drink some water.
  7. All the children were happy when they saw Santa Claus.
  8. Because he had traveled far, he was tired.
  9. My brother has given his sister some lovely flowers.
  10. Where did all the litter come from?

Exercises 3: Multiple choice, choose answers A, B, C

(Bài tập 3: Trắc nghiệm chọn đáp án A, B, C)

E.g.:

he(1)/ who(2)/ is(3)?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (1), (3)
  • C. (2), (3), (1)

=> Đáp án đúng là: C

Multiple choice, choose answers A, B, C
Multiple choice, choose answers A, B, C

1. He(1)/ the garden(2)/ the flowers(3)/ watered(4)/ in(5).

  • A: (1), (4), (3), (5), (2)
  • B: (1), (4), (5), (2), (3)
  • C: (1), (4), (2), (5), (3)

2. to her(1)/ told the(2)/ we have(3)/ truth(4).

  • A: (3), (2), (1), (4)
  • B: (3), (1), (2), (4)
  • C: (3), (2), (4), (1)

3. gently(1)/ need(2)/ a man(3)/ to behave(4)/ to his girlfriend(5). 

  • A: (3), (2), (1), (5), (4)
  • B: (3), (4), (2), (1), (5)
  • C: (3), (2), (4), (1), (5)

4. my best friend(1)/ i received(2)/ a letter(3)/ from(4).

  • A: (2), (3), (1), (4)
  • B: (2), (1), (4), (3)
  • C: (2), (3), (4), (1)

5. is(1)/ my house(2)/ next to(3)/ a big apartment(4). 

  • A: (2), (3), (4), (1)
  • B: (2), (1), (3), (4)
  • C: (2), (1), (4), (3)

6. I(1)/ it started raining(2)/ when(3)/ came back home(4).

  • A: (2), (4), (3), (1)
  • B: (2), (3), (1), (4)
  • C: (2), (3), (4), (1)

7. the rain(1)/ am walking(2)/ I(3)/ in(4).

  • A: (3), (2), (4), (1)
  • B: (3), (1), (2), (4)
  • C: (3), (4), (2), (1)

8. the dog(1)/ fast(2)/ ran(3)/ very(4).

  • A: (1), (4), (3), (2)
  • B: (1), (3), (2), (4)
  • C: (1), (3), (4), (2)

9. the desert(1)/ a camel(2)/ carries(3)/ through(4)/ travelers(5).

  • A: (2), (3), (5), (4), (1)
  • B: (2), (3), (4), (1), (5)
  • C: (2), (4), (1), (3), (5)
Đáp ánGiải thích
1. AHe watered the flowers in the garden
Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + O + Adverb vào câu.
“He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít của câu đi cùng với “watered” là động từ (verb) chính, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ. Tiếp đến là “the flowers”: Đây là tân ngữ của câu, chỉ các bông hoa. Cuối cùng, ta sắp xếp trạng từ vào “in the garden”: Đây là cụm giới từ, chỉ vị trí nơi mà việc tưới cây đã diễn ra, trong trường hợp này là trong vườn.
2. CWe have told the truth to her.
Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + O + P vào câu.
“We” là chủ ngữ của câu, chỉ chúng ta.
“Have told”: Đây là cấu trúc thì hiện tại hoàn thành, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại.
“The truth”: Đây là tân ngữ của câu, chỉ sự thật.
“To her”: Đây là cụm giới từ, chỉ người mà chúng ta đã nói sự thật cho, trong trường hợp này là “cô ấy”.
3. CA man needs to behave gently to his girlfriend.
Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + Adj + P + O vào câu.
“A man” là chủ ngữ của câu, chỉ một người đàn ông nào đó.
“Needs to behave” là cấu trúc bắt buộc, thể hiện hành động mà người đàn ông cần thực hiện.
“Gently” là trạng từ, chỉ cách thức người đàn ông cần phải hành xử, tức là một cách nhẹ nhàng.
4. CI received a letter from my best friend.
Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + O + P + Object of the P vào câu.
“I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít của câu.
“Received” là động từ chính của câu, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ.
“A letter” là tân ngữ của câu, chỉ một lá thư.
“From my best friend” là cụm giới từ, chỉ nguồn gốc của lá thư, trong trường hợp này là từ người bạn thân nhất của tôi.
5. BMy house is next to a big apartment.
Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + Adverb + O vào câu.
“My house” là chủ ngữ của câu, chỉ ngôi nhà của tôi.
“Stays” là động từ chính của câu, thể hiện tình trạng hoặc vị trí hiện tại của ngôi nhà.
“Next to” là cụm giới từ, chỉ vị trí tương đối của ngôi nhà, tức là nằm bên cạnh.
“A big apartment” là tân ngữ của câu, chỉ một căn hộ lớn.
6. BIt started raining when I came back home.
“It”: Đây là chủ ngữ không xác định, chỉ hiện tượng chung (mưa).
“Started raining”: Đây là cấu trúc động từ, thể hiện hành động bắt đầu xảy ra.
“When I came back home”: Đây là mệnh đề phụ, chỉ thời điểm xảy ra hiện tượng mưa, trong trường hợp này là khi tôi trở về nhà.
7. AI am walking in the rain.
Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + Prepositional Phrases vào câu.
“I”: Đây là chủ ngữ của câu, chỉ người nói.
“Am walking”: Đây là cấu trúc động từ hiện tại tiếp diễn, thể hiện hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
“In the rain”: Đây là cụm giới từ, chỉ điều kiện môi trường mà hành động đang diễn ra, trong trường hợp này là trong mưa.
8. CThe dog ran very fast.
Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + Adverb vào câu.
“The dog” là chủ ngữ của câu, chỉ con chó.
“Ran” là động từ chính, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ.
“Very fast”: Đây là cụm trạng từ, chỉ mức độ nhanh chóng của hành động, tức là chó đã chạy rất nhanh.
9. AA camel carries travelers through the desert.
Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + O + Adverb vào câu.
“A camel”: Đây là chủ ngữ của câu, chỉ một con lạc đà.
“Carries”: Đây là động từ chính của câu, thể hiện hành động mang, vận chuyển.
“Travelers”: Đây là tân ngữ của câu, chỉ những người đi du lịch hoặc hành khách.
“Through the desert”: Đây là cụm giới từ, chỉ địa điểm hoặc tuyến đường mà lạc đà đang mang hành khách đi qua, trong trường hợp này là qua sa mạc.

Xem thêm:

Exercises 4: Exercise to rearrange complete sentences

(Bài tập 4: Bài tập sắp xếp lại câu hoàn chỉnh)

1. some fruits/ they will sell/ in the market/ tomorrow.

=> ……………………………………………………………………

2. pictures/ painted/ those/ who/ beautiful?

=> ……………………………………………………………………

3. dug/ a hole/ in our house/ the mouse.

=> ……………………………………………………………………

4. during the meeting/ some/ you were making/ mistakes.

=> ……………………………………………………………………

5. a cupcake/ home from school/ when she returned/ her mother baked.

=> ……………………………………………………………………

6. is rarely found/ around the world/ diamond

=> ……………………………………………………………………

7. in the rain/ he walked/ was wet as/ his T-shirt

=> ……………………………………………………………………

8. to/ a/ to/ Lisa/ teacher/ going/ be /is.

=> ……………………………………………………………………

9. shopping/ aren’t/ We/ to/ going/ tomorrow/ go.

=> ……………………………………………………………………

10. to/ is/ dentist/ the/ She/ going/ visit/ afternoon/ this.

=> ……………………………………………………………………

11. his/ repair/ isn’t/ to/ going/ car/ He.

=> ……………………………………………………………………

12. clean/ his/ Ban/ going/ bedroom/ is/ to?

=> ……………………………………………………………………

13. am/ not/ travel/ I/ to/ going/ to/ Vietnam.

=> ……………………………………………………………………

14. study/ to/ are/ They/ Japanese/ on/ going/ Friday.

=> ……………………………………………………………………

15. is the tallest/ in the class/ boy/ Nick.

=> ……………………………………………………………………

=> Giải thích: Để làm bài tập sắp xếp lại câu trong tiếng Anh, ta cần chú ý những bước sau:  

  • Bước 1: Cần hiểu rõ ý nghĩa cơ bản của câu thông qua từng từ gợi ý, điều này là quan trọng để xây dựng cấu trúc câu đúng.
  • Bước 2: Sắp xếp các cụm từ để chúng phản ánh ngữ nghĩa tổng thể của câu, đặt giới từ và cụm từ một cách phù hợp.
  • Bước 3: Sử dụng ngữ pháp đúng và cấu trúc đơn giản S + V + O và văn phong, sắc thái v.v.. để hoàn chỉnh câu trả lời

Dưới đây là một số cấu trúc cơ bản để sắp xếp câu sau:

S + V + O
S + Trạng từ chỉ tần suất + V
S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất
S + V + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian

Trong đó: 

  • Chủ ngữ (S): Có thể là danh từ, đại từ (E.g.: I, he, she, they, we, …)
  • Động từ (V): Là các động từ chỉ hành động ( E.g.: Run, sell, meet, …)
  • Tân ngữ (O): Có thể là danh từ, cụm danh từ
  • Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): Tần suất hoạt động (E.g.: Always, usually, never, rarely, …)
  • Trạng từ chỉ địa điểm, phương hướng (E.g.: Away, west, somewhere, anywhere, …)
  1. They will sell some fruits in the market tomorrow.
  2. Who painted those beautiful pictures?
  3. The mouse dug a hole in our house.
  4. During the meeting, some of you were making mistakes.
  5. When she returned home from school, her mother baked a cupcake.
  6. Diamond is rarely found around the world.
  7. He walked in the rain and his T-shirt was wet.
  8. Lisa is going to be a teacher.
  9. We aren’t going shopping tomorrow.
  10. She is going to visit the dentist this afternoon.
  11. He isn’t going to repair his car.
  12. Is Ban going to clean his bedroom?
  13. I am not going to travel to Vietnam.
  14. They are going to study Japanese on Friday.
  15. Nick is the tallest boy in the class.

Exercises 5: Rewrite complete sentences

(Bài tập 5: Bài tập viết lại câu hoàn chỉnh)

1. in/ winter/ How/ is/ the/ weather?

=> ……………………………………………………………………

2. isn’t/ going/ to/ visit Vietnam/ Peter/ next week.

=> …………………………………………………………………….

3. is/ it/ here/ the post-office/ How far/ from/ to?

=> ……………………………………………………………………

4. straight/ Go/ turn/ and/ ahead/ left.

=> ……………………………………………………………………

5. the/ cinema/ is/ Where?

=> ……………………………………………………………………

6. stayed/ in/ She/ Brazil/ last month.

=> ……………………………………………………………………

7. amusement park/ They/ going/ the/ to/ are/ this weekend.

=> ……………………………………………………………………

8. are/ living/ where/ you/ now?

=> ……………………………………………………………………

9. they/ play/ Did/ last/ basketball/ Saturday?

=> ……………………………………………………………………

10. on TV/ watched/ music shows/ Mary/ night/ last.

=> ……………………………………………………………………

11. played/ We/ some funny games/ at/ party/ Liz’s.

=> ……………………………………………………………………

12. are/ Where/ going/ go/ to/ you?

=> ……………………………………………………………………

13. went/ He/ out/ last night/ girlfriend/ with/ his.

=> ……………………………………………………………………

14. month/ she/ comic book/ bought/ a/ last.

=> ……………………………………………………………………

15. apples/ How/ you/ do/ today/ many/ eat?

=> ……………………………………………………………………

=> Giải thích: Để làm bài tập sắp xếp lại câu trong tiếng Anh, ta cần chú ý những bước sau:  

  • Bước 1: Cần hiểu rõ ý nghĩa cơ bản của câu thông qua từng từ gợi ý, điều này là quan trọng để xây dựng cấu trúc câu đúng.
  • Bước 2: Sắp xếp các cụm từ để chúng phản ánh ngữ nghĩa tổng thể của câu, đặt giới từ và cụm từ một cách phù hợp.
  • Bước 3: Sử dụng ngữ pháp đúng và cấu trúc đơn giản S + V + O và văn phong, sắc thái, … để hoàn chỉnh câu trả lời.

Dưới đây là một số cấu trúc cơ bản để sắp xếp câu sau:

S + V + O
S + Trạng từ chỉ tần suất + V
S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất
S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian

Trong đó: 

  • Chủ ngữ (S): Có thể là danh từ, đại từ (E.g.: I, he, she, they, we, …)
  • Động từ (V): Là các động từ chỉ hành động (E.g.: Run, sell, meet, …)
  • Tân ngữ (O): Có thể là danh từ, cụm danh từ
  • Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): Tần suất hoạt động (E.g.: Always, usually, never, rarely, …)
  • Trạng từ chỉ địa điểm, phương hướng (E.g.: Away, west, somewhere, anywhere, …)
  1. How is the weather in winter?
  2. Peter isn’t going to visit Vietnam next week.
  3. How far is it from here to the post office?
  4. Go straight ahead and turn left.
  5. Where is the cinema?
  6. She stayed in Brazil last month.
  7. They are going to the amusement park this weekend.
  8. Where are you living now?
  9. Did they play basketball last Saturday?
  10. Mary watched music shows on TV last night.
  11. We played some funny games at Liz’s party.
  12. Where are you going to go?
  13. He went out with his girlfriend last night.
  14. She bought a comic book last month.
  15. How many apples do you eat today?

Exercises 6: Rearrange complete sentences

(Bài tập 6: Bài tập sắp xếp lại câu hoàn chỉnh)

1. times/ to/ been/ 2010/ I’ve/ since/ Vietnam/ five.

=> ……………………………………………………………………

2. I/ had/ in/ Vietnam/ on/ to/ to/ business/ go/ 2010.

=> ……………………………………………………………………

3. today/ fishing/ twice/ we’ve/ gone.

=> ……………………………………………………………………

4. rung/ your/ house/ times/ four/ dentist/ has/ the/ morning/ this.

=> ……………………………………………………………………

5. we/ spent/ yesterday/ playing/ hours/ football/ three.

=> ……………………………………………………………………

6. the/ failed/ start/ of/ he/ has/ since/ that/ times/ exam/ year/ three/ the.

=> ……………………………………………………………………

7. his/ he/ before/ mother/ English/ spoke/ day/ was/ born/ every.

=> ……………………………………………………………………

1. I’ve been to Vietnam five times since 2010.

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + P + destination + since + time expression
  • “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất của câu, nên ta sẽ đi với động từ “have”.
  • “Vietnam”: Là địa danh, kết hợp với giới từ “to” thể hiện đi đến một nơi nào đó.
  • “Since” là một liên từ, nghĩa là “ kể từ …” lúc nào đó.
  • “2010” là thời gian chỉ năm.

2. In 2010, I had to go to Vietnam on business.

=> Giải thích: 

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + P + destination + O
  • 2010 là thời gian chỉ năm, kết hợp với giới từ “in” nghĩa là trong 2010.
  • “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên ta sẽ đi với  thể quá khứ của động từ “have” là “had”.
  • “Vietnam”: Là địa danh, kết hợp với giới từ “to” thể hiện đi đến một nơi nào đó.
  • “On business” là mục đích, nghĩa là kinh doanh.

3. We’ve gone fishing twice today.

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + have/ has + V + O + frequency + time expression
  • “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều, nên sẽ đi với trợ động từ “have”. Đồng thời, chuyển động từ “go” thành quá khứ phân từ là “gone”.
  •  “Twice” là tần suất hoạt động được lặp đi lặp lại, “today” là thời gian trong ngày.

4. The dentist has rung your house four times this morning.

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + have/ has + V + O + frequency + time expression.
  • “The dentist” là danh từ số ít, nên sẽ đi với trợ động từ “has”. Đồng thời, chuyển động từ “reng” thành quá khứ phân từ là “rung”.
  • “Your house” là tân ngữ trong tiếng Anh.
  •  “Four times” là tần suất hoạt động được lặp đi lặp lại, “this morning” là thời gian chỉ vào thời điểm sang nay.

5. Yesterday, we spent three hours playing football.

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc time expression, S + V + O + duration + activity
  • “Yesterday afternoon” là thời gian chỉ thời điểm trong quá khứ.
  • “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều, nên sẽ đi với  thể quá khứ của động từ “send” là “sent”.
  • “Three hours” là tần suất hoạt động được lặp đi lặp lại.
  • “Playing football” là là hoạt động chơi bóng đá. 

6. He has failed the exam three times since the start of the year.

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + have/ has + V + O + frequency + time expression.
  • “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sẽ đi với trợ động từ “has”. Đồng thời, sẽ đi với thể quá khứ của động từ “fail” là “failed”.
  • “Three hours” là tần suất hoạt động được lặp đi lặp lại.
  • “The start of the year” là thời gian chỉ năm, kết hợp với “since” là thời gian bắt đầu từ khi anh ấy rớt bài kiểm tra 3 lần.

7. His mother spoke English every day before he was born.

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc S + V + O + frequency + time expression.
  • “Her mother” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên ta sẽ đi với thể quá khứ của động từ “speak” là “spoke”.
  • “Every day” là thời gian chỉ tần suất diễn ra hàng ngày.
  • “Before she was born” là thời gian chỉ thời điểm trước khi anh ấy sinh ra đời.

Exercises 7: Rearrange complete interrogative sentences

(Bài tập 7: Bài tập sắp xếp lại câu nghi vấn hoàn chỉnh)

1. it/ How/ take/ does/ to/ learn/ usually/ English?

=> ……………………………………………………………………

2. we/ the/ weekend/ Are/ going/ to/ next/ concert?

=> ……………………………………………………………………

3. they/ Did/ the/ meeting/ attend/ yesterday?

=> ……………………………………………………………………

4. What/ are/ you/ doing/ this/ weekend?

=> ……………………………………………………………………

5. has/ seen/ movie/ Who/ the/ recently/ in theater?

=> ……………………………………………………………………

1. How does it usually take to learn English?

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc How + does + S + Adverbs of frequency + take + V + O?
  • “How là phó từ để hỏi về cách thức, phương pháp.
  • “It” đại từ số ít chỉ ngữ cảnh chung, nên sẽ đi với trợ động từ “does” của ngôi ba số ít.
  • “Usually” là trạng từ chỉ thói quen, thường xuyên.
  • Take động từ chính, chỉ hành động mất thời gian.
  • Learn động từ nguyên mẫu, đi cùng với giới từ “to” để chỉ việc đang học.
  • English danh từ chỉ ngôn ngữ tiếng Anh.

2. Are we going to the concert next weekend?

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc Are + S + going to + V + O + time expression?
  • Vì “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều, nên ta sẽ đi với trợ động từ tobe “are”
  • “Going to” là cấu trúc “be going to” để diễn tả ý định hoặc kế hoạch trong tương lai.
  • The concert => danh từ chỉ sự kiện, trong trường hợp này là buổi hòa nhạc.
  • Next weekend là cụm từ chỉ thời gian, thể hiện thời gian sắp tới.

3. Did they attend the meeting yesterday?

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc Did + S + V + O + Time expression?
  • Vì “They” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều, nên ta sẽ đi với trợ động từ của quá khứ đơn “did”
  • Attend là động từ chính, chỉ hành động tham dự.
  • The meeting => danh từ chỉ sự kiện, trong trường hợp này là cuộc họp.
  • Yesterday => trạng từ chỉ thời gian, chỉ ngày hôm qua.

4. What are you doing this weekend?

=> Giải thích:

  • Ở câu này, ta áp dụng cấu trúc What + auxiliary verb + S + V + O + Time expression?
  • What => là một từ thay thế (pronoun) trong tiếng Anh.
  • Vì “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai số ít, nên ta sẽ đi với trợ động từ tobe “are”
  • “You” là đại từ nhân xưng chỉ người nói và người nghe.
  • “Doing” là động từ chính, chỉ hành động đang thực hiện.
  • This weekend => cụm từ chỉ thời gian, thể hiện cuối tuần này.

5. Who has seen the movie recently in the theater?

=> Giải thích:

  • Ở câu này, áp dụng cấu trúc Who + auxiliary verb + S + V + O + adverb of time + preposition + O?
  • Who => là một từ thay thế (pronoun) dùng để hỏi về người.
  • Has seen => cấu trúc “have/ has + seen” để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại.
  • “The movie” là danh từ chỉ bộ phim cụ thể.
  • “Recently” là trạng từ chỉ thời gian, có nghĩa là gần đây.
  • “In the theater” là cụm từ chỉ nơi diễn ra hành động, trường hợp này là rạp chiếu phim.

Exercises 8: Rearrange complete negative sentences

(Bài tập 8: Bài tập sắp xếp lại câu phủ định hoàn chỉnh)

1. He/ not/ to/ has/ finished/ his homework/ yet.

=> ……………………………………………………………………

2. didn’t/ the/ She/ concert/ enjoy/ last night.

=> ……………………………………………………………………

3. hasn’t/ the/ received/ application/ They/ your.

=> ……………………………………………………………………

4. hasn’t/ car/ My/ been/ fixed/ yet.

=> ……………………………………………………………………

5. isn’t/ she/ at/ working/ the/ moment.

=> ……………………………………………………………………

6. didn’t/ yesterday/ I/ meet/ him.

=> ……………………………………………………………………

7. never/ has/ He/ been/ to/ that/ country.

=> ……………………………………………………………………

8. the/ not/ didn’t/ enjoy/ movie/ We.

=> ……………………………………………………………………

9. does/ not/ speak/ She/ Spanish.

=> ……………………………………………………………………

10. don’t/ you/ like/ Why/ seafood?

=> ……………………………………………………………………

=> Giải thích: Để làm bài tập sắp xếp lại câu trong tiếng Anh, ta cần chú ý những bước sau:  

  • Bước 1: Cần hiểu rõ ý nghĩa cơ bản của câu thông qua từng từ gợi ý, điều này là quan trọng để xây dựng cấu trúc câu đúng.
  • Bước 2: Sắp xếp các cụm từ để chúng phản ánh ngữ nghĩa tổng thể của câu, đặt giới từ và cụm từ một cách phù hợp.
  • Bước 3: Sử dụng ngữ pháp đúng và cấu trúc đơn giản S + V + O và văn phong, sắc thái, … để hoàn chỉnh câu trả lời

Dưới đây là một số cấu trúc cơ bản để sắp xếp câu sau:

S + V + O
S + Trạng từ chỉ tần suất + V
S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất
S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian

Trong đó: 

  • Chủ ngữ (S): Có thể là danh từ, đại từ (E.g.: I, he, she, they, we, …)
  • Động từ (V): Là các động từ chỉ hành động (E.g.: Run, sell, meet, …)
  • Tân ngữ (O): Có thể là danh từ, cụm danh từ
  • Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): Tần suất hoạt động (E.g.: Always, usually, never, rarely, …)
  • Trạng từ chỉ địa điểm, phương hướng (E.g.: Away, west, somewhere, anywhere, …)

Với dạng phủ định trong câu sắp xếp, cần lưu ý các điểm sau:

  • I/ he/ she/ it/ danh xưng dùng hasn’t/ doesn’t/ didn’t, .
  • You/ we/ they were/ ngôi ba số nhiều dùng haven’t/ don’t/ didn’t, …
  1. He has not finished his homework yet.
  2. She didn’t enjoy the concert last night.
  3. They haven’t received your application.
  4. My car hasn’t been fixed yet.
  5. She isn’t working at the moment.
  6. I didn’t meet him yesterday.
  7. He has never been to that country.
  8. We didn’t enjoy the movie.
  9. She does not speak Spanish.
  10. Why don’t you like seafood?

Xem thêm:

3. Tải bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh đầy đủ nhất

Bộ bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh mà mình chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và luyện tập thành thạo thì ngữ pháp này. Với đầy đủ các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, từ trắc nghiệm đến tự luận, bộ tài liệu này phù hợp với mọi đối tượng người học, từ học sinh, sinh viên đến người đi làm. 

Hãy tải ngay bộ bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn!

4. Kết luận

Bài viết này đã cung cấp cho bạn những hướng dẫn chi tiết về cách giải bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh, cùng với các ví dụ minh họa và giải thích rõ ràng. Tuy nhiên có một số lỗi thường xảy ra khi sắp xếp câu mà bạn nên lưu ý để tránh mắc phải:

  • Sắp xếp sai vị trí của các thành phần trong câu, đặc biệt là đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ.
  • Thiếu hoặc sử dụng sai các từ nối.
  • Chia động từ không hòa hợp với chủ ngữ.
  • Sử dụng sai hoặc thiếu mạo từ.
  • Sử dụng sai vị trí tính từ hoặc sai loại tính từ.

Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin chinh phục thử thách này và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.

Tài liệu tham khảo:

Sentences, word order – English Grammar Exercises: https://www.englisch-hilfen.de/en/exercises_list/satz.htm – Truy cập ngày 30.04.2024

2 bình luận về “Tổng hợp 399+ bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh có đáp án chi tiết”

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra