149+ bài tập ngữ pháp tiếng Anh có đáp án từ cơ bản đến nâng cao

Trang Đoàn Trang Đoàn
15.04.2024

Đa dạng hóa cấu trúc ngữ pháp là một trong những tiêu chí chấm điểm của IELTS Writing. Bởi lẽ, điều đó cho thấy thí sinh có vốn nền tảng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh vững chắc. 

Do đó, nếu bạn đang muốn đạt điểm cao trong IELTS Writing, hãy cố gắng học tập và rèn luyện nhiều ngữ pháp khác nhau. Để giúp bạn làm điều đó, mình sẽ đem tới cho bạn hơn 149+ bài tập thực hành cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh kèm đáp án chi tiết từ A đến Z.

Với phần luyện tập ngữ pháp tiếng Anh, mình sẽ cung cấp nhiều loại bài tập khác nhau để giúp bạn củng cố kiến thức. Trong bài viết dưới đây, mình và bạn sẽ cùng đi qua ba vấn đề sau:

  • Ôn tập kiến thức về lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh.
  • Làm quen với các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh phổ biến.
  • Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.

Cùng bắt đầu ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh

Trước khi chúng ta bắt đầu thực hành bài tập, hãy cùng nhau ôn lại kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh:

Tóm tắt kiến thức
1. Tenses (Các thì trong tiếng Anh)
Trong tiếng Anh, ta chia 12 thì ra làm 3 mốc là: Past, Present và Future. Trong mỗi mốc sẽ có 4 dạng thì là:
– Simple (Đơn) 
– Continuous (Tiếp diễn) 
– Perfect (Hoàn thành)
– Perfect Continuous (Hoàn thành tiếp diễn)
2. Dạng thức của động từ
2.1. Gerund (V-ing): Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb on, …
2.2. To Verb Infinitive: Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, 
3. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Trong câu, động từ khuyết thiếu có vị trí theo cấu trúc như sau:
(+) S + modal verb + V (nguyên thể)
(-)  S + modal verb + not + V (nguyên thể)
(?) Modal verb + S +  V (nguyên thể)?
Các động từ khuyết thiếu thường gặp: Can, could, may might, must, have to, need, should, ought to, …
4. Passive voice (Câu bị động)
– Cấu trúc chung: S + be + V3/ PP
– Hướng dẫn cách chuyển đổi câu chủ động sang bị động:
+ Bước 1: Xác định S, V, O ở trong câu và động từ trong câu đang ở thì nào.
+ Bước 2: Chuyển đổi O ở câu chủ động thành S ở câu bị động.
+ Bước 3: Chuyển đổi S ở câu chủ động thành “by” O  ở câu bị động.
+ Bước 4: Chuyển đổi V chính của câu chủ động thành be V3/ PP ở câu bị động.
5. Reported speech (Câu gián tiếp)
Với phần ngữ pháp câu gián tiếp, các bạn cần nắm được cách chuyển đổi ngôi kể, chuyển đổi thời gian, động từ và các thành phần khác trong câu.
6. Conditional sentences (Câu điều kiện)
Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/ es) + O, S + V(s/ es) + O
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/ es) + O, S + will/ can/ may/ …+ V-inf + O
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed + O, S + would/ could + V-inf+ O
Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vpp + O, S + would/ could + have + Vpp + O
7. Subject – Verb agreement (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ) 
Trong quá trình làm bài tập, việc xác định cách chia động từ như thế nào đôi khi còn phụ thuộc vào sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu. 
8. Word formation (Cấu tạo từ)
Với dạng bài ngữ pháp này, điều quan trọng là bạn phải xác định được tại vị trí trống cần điền một danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ

Để có hiểu thêm về thể bị động, bạn có thể xem thêm lý thuyết của ngữ pháp này qua đường dẫn bên dưới:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh, giúp bạn củng cố kiến thức về cấu trúc câu, sử dụng đúng thì, và làm quen với các quy tắc ngữ pháp cơ bản.

Mình đã tổng hợp hơn 149+ bài tập ngữ pháp tiếng Anh này từ những nguồn uy tín để giúp bạn ôn lại kiến thức và thực hành các thì này trong giao tiếp một cách tốt nhất.

Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Chia động từ ở dạng câu điều kiện sao cho phù hợp.
Ôn tập lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh
Ôn tập lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất)

1. By the time he ………. dinner, I ………. for three hours.

  • A. finishes/ will be working
  • B. finished/ have been working
  • C. finishes/ will have been working
  • D. finished/ am working

2. She ………. to the gym every day last week.

  • A. go
  • B. goes
  • C. has gone
  • D. went

3. When I arrived, they ………. for over an hour.

  • A. were waiting
  • B. have waited
  • C. waited
  • D. have been waiting

4. We ………. TV when the power went out.

  • A. watched
  • B. are watching
  • C. were watching
  • D. have watched

5. She ………. her homework when the phone rang.

  • A. doing
  • B. did
  • C. has done
  • D. do

6. I ………. English for five years by the time I graduate.

  • A. study
  • B. am studying
  • C. will study
  • D. will have studied

7. They ………. in the garden all day when it started raining.

  • A. worked
  • B. have worked
  • C. were working
  • D. work

8. She ………. a book by the time you arrive.

  • A. read
  • B. will read
  • C. will have read
  • D. reading

9. He ………. to the store before he realized he forgot his wallet.

  • A. goes
  • B. gone
  • C. was going
  • D. had gone

10. I ………. this novel before, so I know the ending.

  • A. read
  • B. reads
  • C. have read
  • D. reading
Đáp ánGiải thích
1. CCâu này sử dụng cấu trúc thì tương lai hoàn thành (will have + V3/ PP) để diễn đạt một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm trong tương lai. “By the time he finishes dinner” là thời điểm kết thúc, và “I will have been working for three hours” là hành động sẽ tiếp tục cho đến thời điểm đó.
2. DCâu này mô tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ, nên chọn đáp án D.
3. ACâu này mô tả một tình huống đã xảy ra trong quá khứ (when I arrived), nên sử dụng thì quá khứ liên tục. Đáp án A là đúng.
4. CTrạng từ “when the power went out” cho biết thời điểm của hành động. Ở đây, cần sử dụng thì quá khứ liên tục để mô tả hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ. Do đó, đáp án là C.
5. B“When the phone rang” là một sự kiện xảy ra trong quá khứ, nên cần sử dụng thì quá khứ đơn. Đáp án đúng là B.
6. DCâu này yêu cầu sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. “By the time I graduate” là thời điểm đó, nên câu trả lời là D.
7. CCâu này mô tả một hành động đang diễn ra (were working) tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (when it started raining).
8. CCâu này yêu cầu sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. “By the time you arrive” là thời điểm đó, nên câu trả lời là C.
9. DCâu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt hành động xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ. “Before he realized he forgot his wallet” là thời điểm xác định, nên câu trả lời là D.
10. CCâu này mô tả một kinh nghiệm tích lũy từ quá khứ đến hiện tại, nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành. “I have read this novel before” có nghĩa là đã đọc cuốn tiểu thuyết này từ trước đến nay.

Exercise 2: Fill in the correct form of the verb

(Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ)

Fill in the correct form of the verb
Fill in the correct form of the verb
  1. I don’t enjoy (get) ………. up early in the morning.
  2. She decided (visit) ………. her grandparents next weekend.
  3. We hope (finish) ………. the project by the end of the month.
  4. They suggested (go) ………. to the beach for a picnic.
  5. He regrets (not/ study) ………. harder for the exam.
  6. Can you imagine (travel)………. to space one day?
  7. My goal is (learn) ………. a new language this year.
  8. I avoid (eat) ………. fast food to stay healthy.
  9. She admitted (steal) ………. the cookies from the jar.
  10. It’s important (exercise) ………. regularly for good health.
Đáp ánGiải thích
1. getting“Getting” được sử dụng sau động từ “enjoy” để chỉ một hành động đang diễn ra.
2. to visit“To visit” được sử dụng sau động từ “decide” để chỉ một hành động sắp xảy ra trong tương lai.
3. to finish“To finish” được sử dụng sau động từ “hope” để chỉ một hành động mong muốn trong tương lai.
4. going“Going” được sử dụng sau động từ “suggest” để chỉ một hành động được đề xuất.
5. not studying“Not studying” được sử dụng sau động từ “regret” để chỉ một hành động không diễn ra trong quá khứ.
6. traveling“Traveling” được sử dụng sau động từ “imagine” để chỉ một hành động có thể xảy ra trong tưởng tượng.
7. to learn“To learn” được sử dụng sau danh từ “goal” để chỉ một mục tiêu hoặc kế hoạch trong tương lai.
8. eating“Eating” được sử dụng sau động từ “avoid” để chỉ một hành động tránh không làm.
9. stealing“Stealing” được sử dụng sau động từ “admit” để chỉ một hành động đã xảy ra và được thừa nhận.
10. to exercise“To exercise” được sử dụng sau tính từ “important” để chỉ một hành động cần thiết.

Exercise 3: Conjugate the verbs in conditional sentences to make them appropriate

(Bài tập 3: Chia động từ ở dạng câu điều kiện sao cho phù hợp)

Conjugate the verbs in conditional sentences to make them appropriate
Conjugate the verbs in conditional sentences to make them appropriate
  1. If he (study) ………. harder, he would have passed the exam.
  2. I would be happier if I (have) ………. more free time.
  3. If it (rain) ………. tomorrow, we won’t go to the beach.
  4. What would you do if you (win) ………. the lottery?
  5. If she (know) ………. about the party, she would have come.
  6. If you (ask) ………. me earlier, I would have helped you.
  7. We (travel) ………. around the world if we had more money.
  8. If he (not forget) ………. his keys, he wouldn’t have been locked out.
  9. She would have been here on time if the bus (not be) ………. late.
  10. If they (invite) ………. us, we would have attended the event.
Đáp ánGiải thích
1. had studiedCâu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had studied” là past perfect của động từ “study”.
2. had moreCâu điều kiện loại 2 (second conditional): “If + past simple, would + base form”. Trong trường hợp này, “had” là past simple của động từ “have”.
3. rainsCâu điều kiện loại 1 (first conditional): “If + present simple, will + base form”. Trong trường hợp này, “rains” là present simple của động từ “rain”.
4. wonCâu điều kiện loại 2 (second conditional): “If + past simple, would + base form”. Trong trường hợp này, “won” là past simple của động từ “win”.
5. had knownCâu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had known” là past perfect của động từ “know”.
6. had askedCâu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had asked” là past perfect của động từ “ask”.
7. would travelCâu điều kiện loại 2 (second conditional): “If + past simple, would + base form”. Trong trường hợp này, “would travel” là would + base form của động từ “travel”.
8. had not forgottenCâu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had not forgotten” là past perfect của động từ “forget”.
9. had not beenCâu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had not been” là past perfect của động từ “be”.
10. had invitedCâu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had invited” là past perfect của động từ “invite”.

Xem thêm các bài tập hay khác:

3. Download tổng hợp 149+ bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Nếu bạn đang muốn tìm một nguồn tài liệu đầy đủ để thực hành các bài tập về ngữ pháp tiếng Anh, hãy cân nhắc tải về toàn bộ bộ câu hỏi ôn tập, bao gồm hơn 149+ câu hỏi và đáp án đi kèm. 

Đây là nguồn tài liệu uy tín, giúp bạn củng cố kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh và làm quen với cấu trúc câu hỏi thường gặp trong các kỳ thi. Để nắm vững trọn bộ bài tập này, hãy nhấn vào liên kết dưới đây.

4. Lời kết

Việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập về ngữ pháp tiếng Anh sẽ dễ dàng giúp ăn trọn điểm đối với những bài kiểm tra. Để đảm bảo rằng các bạn sẽ tránh được những lỗi sai liên quan tới ngữ pháp tiếng Anh, thì mình sẽ chỉ ra 02 điểm trọng tâm sau đây:

  • Nhận biết sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
  • Tránh nhầm lẫn cấu trúc này qua cấu trúc khác bằng cách luyện tập từng dạng thật kĩ càng.

Với hơn 149+ bài tập ngữ pháp tiếng Anh, mình tin rằng bạn sẽ được ôn tập và bổ sung “kho tàng” ngữ pháp của bản thân. 

Hãy nhớ thực hành các bài tập ít nhất hai lần trở lên và tự kiểm tra lại lỗi sai của mình thông qua đáp án nhé! Mình và đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn.

Ngoài ra, để kiểm tra quá trình luyện thi IELTS của mình có hiệu quả hay không bạn có thể đăng ký chương trình thi thử IELTS chuẩn IDP và BC tại IELTS Vietop hoàn toàn miễn phí nhé!

Nguồn tham khảo:

Learn grammar rules and concepts: https://www.grammarly.com/grammar – Truy cập ngày 16/04/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra