Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

200+ bài tập về trạng từ – Chìa khóa vàng chinh phục ngữ pháp

Trang Đoàn Trang Đoàn
27.03.2024

Bài tập về trạng từ là chủ điểm ngữ pháp “khó nhằn” và khiến chúng ta mất điểm oan rất nhiều. Lý do là vì có đến 8 dạng trạng từ, các trạng từ bất quy tắc vừa là tính từ vừa là trạng từ, …. Tuy nhiên, mình thấy rằng, bạn hoàn toàn có thể học tốt nếu nắm vững lý thuyết và ứng dụng chúng vào các bài tập.

Nếu bạn chưa biết tổng hợp kiến thức và làm dạng bài tập nào thì hãy theo dõi bài viết bên dưới của mình. Bài viết với những nội dung như sau: 

  • Tóm tắt lý thuyết về trạng từ.
  • Những dạng bài tập trạng từ thường xuyên xuất hiện trong bài thi.
  • Cách xử lý các bài tập.

Cùng ôn bài và làm bài tập thôi nào.

1. Tóm tắt lý thuyết về trạng từ

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những lý thuyết về trạng từ tiếng Anh, bao gồm: khái niệm, các dạng trạng từ, cách nhận biết, …

Tóm tắt kiến thức
1. Khái niệm
Trạng từ là loại từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Nó có thể đứng đầu, giữa câu hay cuối câu.
2. Các dạng trạng từ
Có 8 loại trạng từ sau:
– Trạng từ chỉ thời gian: Today (hôm nay), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), tomorrow (ngày mai), now (bây giờ).
Trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (ít khi), never (không bao giờ).
Trạng từ chỉ cách thức: Badly (tệ), clearly (rõ ràng), rapidly (nhanh chóng), completely (hoàn toàn), đáng ngạc nhiên (surprisingly).
Trạng từ chỉ nơi chốn: Here (ở đây), there (ở đây), out (ngoài), away (xa), everywhere (mọi nơi), somewhere (ở đâu đó), above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …
Trạng từ chỉ mức độ: Too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (toàn bộ), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
Trạng từ chỉ số lượng: Once (một lần), twice (hai lần), third (ba lần), …
– Trạng từ nghi vấn: Certainty (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …
Trạng từ liên kết là trạng từ để nối hai mệnh đề với nhau: Which (cái nào), when (khi nào), …
3. Cách nhận biết trạng từ
Phần lớn trạng từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ. Ngoại trừ một số trường hợp:
– Là tính từ nhưng có đuôi -ly: Friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), …
– Là trạng từ nhưng không có đuôi -ly: Some (một số), very (rất), often (thường xuyên), never (không bao giờ), …
– Vừa là tính từ vừa là trạng từ: Early (sớm), fast (nhanh), hard (vất vả), low (thấp), high (cao), straight (thẳng).
4. Hình thức so sánh hơn của trạng từ
Như tính từ, trạng từ cũng có hình thức so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhấtso sánh kép.
So sánh bằng: S + V + as + adj/ adv + as + N/ pronoun.
So sánh hơn: 
– Với trạng từ ngắn: S1 + V + adv + er + than + S2.
– Với trạng từ dài: S1 + V + more adv + than + S2.
So sánh nhất: 
– Với trạng từ ngắn: S + V + the + adv + est + noun.
– Với trạng từ dài: S + V + the + most + adv + noun.
So sánh kém: S + V + less + adv + than + noun/ pronoun.
So sánh kém nhất: S + V + the least + adv + noun/ pronoun/ clause.

Nếu bạn vẫn còn băn khoăn về chủ đề trạng từ thì hãy theo dõi bài viết bên dưới của các thầy cô Oxford Online English:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh

Vậy là bạn đã nắm được những kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh rồi đó? Để kiến thức khắc sâu vào tâm trí, bạn hãy cùng mình luyện tập các bài tập về trạng từ. Các bài tập được chia thành nhiều dạng như: 

  • Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
  • Chọn đáp án đúng nhất với A, B, C.
  • Viết lại câu với trạng từ chỉ tần suất cho sẵn.
  • Chuyển từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức.

Exercise 1: Choose the correct form of the word in brackets to complete the sentence

(Bài tập 1: Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

Choose the correct form of the word in brackets to complete the sentence
Choose the correct form of the word in brackets to complete the sentence
  1. There were ………. injured victims coming this morning. (serious/ seriously)
  2. The driver of the car had ………. injuries. (serious/ seriously)
  3. I think you behaved very ………. (selfish/ selfishly)
  4. Rose is ………. upset about losing her job. (terrible/ terribly)
  5. There was a ………. change in the weather. (sudden/ suddenly)
  6. Everybody at the party was ………. dressed. (colourful/ colourfully)
  7. Linda likes wearing ………. clothes. (colourful/ colourfully)
  8. Liz fell and hurt herself quite ………. (bad/ badly)
  9. Joe says he didn’t do well at school because he was ………. taught. (bad/ badly)
  10. Don’t go up that ladder. It doesn’t look ………. (safe/ safely)
Đáp ánGiải thích
1. seriouslySeriously là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “coming”. Nó miêu tả cách thức các nạn nhân đến.
2. seriousSerious là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “injuries”. Nó miêu tả mức độ nghiêm trọng của các vết thương.
3. selfishlySelfishly là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “behaved”. Nó miêu tả cách thức bạn cư xử.
4. terriblyTerribly là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “upset”. Nó miêu tả mức độ buồn bã của Rose.
5. suddenSudden là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “change”. Nó miêu tả đặc điểm của sự thay đổi thời tiết.
6. colourfullyColourfully là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “dressed”. Nó miêu tả cách thức mọi người ăn mặc.
7. colourfulColourful là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “clothes”. Nó miêu tả đặc điểm của quần áo.
8. badlyBadly là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “hurt”. Nó miêu tả mức độ nghiêm trọng của việc bị thương.
9. badlyBadly là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “taught”. Nó miêu tả cách thức Joe được dạy học.
10. safeSafe là tính từ bổ nghĩa cho danh tư “ladder”. Nó miêu tả đặc điểm của chiếc thang.

Exercise 2: Choose the best answer from the following answers

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất trong những đáp án sau)

1. It rained ………. this morning so I couldn’t go home then.

  • A. heavy
  • B. heavily
  • C. more heavily

2. Today you looks ………. than usual.

  • A. more confident
  • B. more confidently
  • C. confidently

3. Your house is ………. decorated than me.

  • A. more beautiful
  • B. more beautifully
  • C. beautifully

4. No one in my class runs ………. than Peter.

  • A. more fastly
  • B. more better
  • C. faster

5. This time you did much ……….!

  • A. better
  • B. more better
  • C. more well

6. You have to work ………. If you want to succeed.

  • A. more hardly
  • B. hardlier
  • C. harder

7. Today I came to class ………. than usual.

  • A. more early
  • B. earlier
  • C. early

8. You need to work ………., or you will make a lot of mistakes.

  • A. more careful
  • B. more carefully
  • C. carefully

9. She walks ………. than other people.

  • A. slower
  • B. more slowly
  • C. more slowlier

10. The blue skirt suits you ………. than the black one.

  • A. better
  • B. more better
  • C. more well
Đáp ánGiải thích
1. BTrong câu này, từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “rained”. “Heavily” là trạng từ tạo thành từ tính từ “heavy”.
2. BTrong câu này, chúng ta so sánh hơn để chỉ mức độ tự tin của “you” vào hôm nay vớ thường ngày. Dạng so sánh hơn của confident là “more confident”.
3. BTrong câu này, chúng ta cần so sánh mức độ đẹp của cách trang trí của hai ngôi nhà. “More beautifully” là dạng so sánh hơn của tính từ “beautiful”.
4. CChúng ta so sánh tốc độ chạy của Peter với các học sinh khác. “Faster” là dạng so sánh hơn của tính từ “fast”.
5. AChúng ta so sánh hiệu suất của “you” lần này với lần trước. “Better” là dạng so sánh hơn của tính từ “good”.
6. CTrong câu này, chúng ta khuyên “you” phải làm việc chăm chỉ hơn. “Harder” là dạng so sánh hơn của tính từ “hard”.
7. BChúng ta cần lựa chọn một tính từ so sánh để nói về việc “I” đến lớp học vào hôm nay sơn hơn so với thời gian thông thường. “Earlier” là dạng so sánh hơn của tính từ “early”.
8. BChúng ta cần sử dụng một trạng từ để mô tả cách thức làm việc của chủ ngữ “you”. Câu A “more careful” là một tính từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này. Câu C “carefully” là một trạng từ, nhưng để so sánh hơn trong trường hợp này, chúng ta sử dụng dạng so sánh “more” kèm với trạng từ “carefully”. 
9. BChúng ta đang so sánh tốc độ đi của “she” với người khác. “Slowly” là trạng từ. Để so sánh hơn, chúng ta sử dụng dạng so sánh “more” kèm với trạng từ.
10. ATrong câu này, chúng ta so sánh mức độ phù hợp của chiếc váy xanh với bạn so với chiếc váy đen. “Better” là dạng so sánh hơn của tính từ “good”. 

Exercise 3: Rewrite the sentence with the given adverbs of frequency

(Bài tập 3: Viết lại câu với trạng từ chỉ tần suất cho sẵn)

Rewrite the sentence with the given adverbs of frequency
Rewrite the sentence with the given adverbs of frequency
  1. Tom goes to school so late. (often)
  2. Peter doesn’t get up before seven. (usually)
  3. Our friends must write tests. (often)
  4. They go swimming in the lake. (sometimes)
  5. The weather is bad in November. (always)
  6. Peggy and Frank are late. (usually)
  7. I have met him before. (never)
  8. John watches TV. (seldom)
  9. I was in contact with my sister. (often)
  10. She will love him. (always)
  11. Our friends must write a test. (also)
  12. I was joking. (only)
  13. Did you enjoy the flight? (both)
  14. Mary watches TV. (hardly) (ever)
  15. He drives his car. (carefully)
  16. The children play football. (in the garden)
  17. We went to the cinema. (yesterday)
  18. John fell off the bike. (almost)
  19. Her boyfriend will buy her some flowers. (probably)
  20. My uncle is moving to Stockholm soon. (definitely)

Chúng ta cần thêm trạng từ chỉ tần suất (often, usually, sometimes, always, seldom, never, hardly ever, only, both, almost, probably, definitely) vào câu để thay đổi ý nghĩa của câu mẫu cho sẵn.

Chú ý đến vị trí của trạng từ trong câu, nó thường được đặt trước động từ chính hoặc sau động từ “‘to be”.

  1. Tom often goes to school so late.
  2. Peter doesn’t usually get up before seven.
  3. Our friends must often write tests.
  4. They sometimes go swimming in the lake.
  5. The weather is always bad in November.
  6. Peggy and Frank are usually late.
  7. I have never met him before.
  8. John seldom watches TV.
  9. I was often in contact with my sister.
  10. She will always love him.
  11. Our friends must also write a test.
  12. I only was joking.
  13. Did you both enjoy the flight?
  14. Mary hardly ever watches TV.
  15. He drives his car carefully.
  16. The children play football in the garden.
  17. We went to the cinema yesterday.
  18. John almost fell off the bike.
  19. Her boyfriend will probably buy her some flowers.
  20. My uncle is definitely moving to Stockholm soon.

Exercise 4: Choose the correct answer and fill in the blank box

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng điền vào ô trống)

1. She played ……….

  • A. beautiful
  • B. beautifuly
  • C. beautifully

2. Maria ……….  opened her present. (slow)

  • A. slow
  • B. slowly

3. Don’t speak so ………. I can’t understand you. (fast)

  • A. fast
  • B. fastly

4. Our basketball team played ………. last Friday. (bad)

  • A. badly
  • B. bad

5. This steak smells ………. (good)

  • A. good
  • B. goodly

6. Jack is ……….  upset about losing his keys. (terrible)

  • A. terribly
  • B. terrible

7. Robin looks ………. What’s the matter with him? (sad)

  • A. sadly
  • B. sad

8. Be ………. with this glass of milk. It’s hot. (careful)

  • A. careful
  • B. carefully

9. This hamburger tastes ………. (awful)

  • A. awful
  • B. awfuly
  • C. awfully

10. Kevin is ………. clever. (extreme)

  • A. extremely
  • B. extreme
Đáp ánGiải thích
1. CChúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ Played. Ở đây, từ “beautifully” là trạng từ tạo thành từ tính từ “beautiful”. 
2. BChúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “opened”. “Slowly” là trạng từ tạo từ tính từ “slow” và được sử dụng để mô tả cách Maria mở quà chậm rãi.
3. A Chúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “speak”. “Fast” là trạng từ tạo từ tính từ “fast” (trường hợp đặc biệt bạn cần lưu ý).
4. AC ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “played”. “Badly” là trạng từ tạo từ tính từ “bad” và được sử dụng để mô tả cách đội bóng chơi không tốt vào thứ Sáu tuần trước. 
5. AChúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “smells”. “Good” là một trạng từ để mô tả mùi thơm của thịt.
6. AChúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “upset”. “Terribly” là trạng từ tạo từ tính từ “terrible”, mô tả mức độ của cảm xúc của Jack. 
7. ATrong câu, chúng ta đang mô tả trạng thái cảm xúc của Robin thông qua hành động “looks”, có nghĩa là anh ta trông như thế nào. Khi đó, ta sử dụng một tính từ để mô tả trạng thái cảm xúc của Robin. 
8. ATrong câu này, chúng ta cần sử dụng một tính từ để cảnh báo về việc cẩn thận khi uống. “Careful” là tính từ và được sử dụng để cảnh báo người nghe/phát triển ý thức về việc cần phải cẩn thận.
9. CTrong câu này, chúng ta cần sử dụng một tính từ để mô tả hương vị của hamburger. “Awful” là tính từ và được sử dụng để diễn đạt cảm nhận tiêu cực về hương vị của hamburger.
10. ATrong câu này, chúng ta cần sử dụng một tính từ để mô tả mức độ thông minh của Kevin. Ở đây, extreme là tính từ phù hợp.

Exercise 5: Convert from adjectives to adverbs of manner

(Bài tập 5: Chuyển từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức)

Convert from adjectives to adverbs of manner
Convert from adjectives to adverbs of manner
  1. Ann took a bad test. He did the test so ……….
  2. The girl is slow. She walks ……….
  3. Her English is perfect. She speaks English ……….
  4. Our teacher is angry. She shouts ……….
  5. My neighbor is a loudspeaker. He speaks ……….
  6. He is a bad writer. He writes ……….
  7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar ……….
  8. He is a good painter. He paints ……….
  9. She is a quiet girl. She does her job ……….
  10. This exercise is easy. You can do it ……….

Để chuyển từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner), chúng ta thường thêm hậu tố “-ly” vào cuối từ tính từ. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp đặc biệt cần chú ý:

  • Khi từ tính từ kết thúc bằng “y”, chúng ta thay “y” thành “i” rồi thêm hậu tố “-ly”.
  • Nếu từ tính từ kết thúc bằng “le”, chúng ta thêm “y” trước khi thêm hậu tố “-ly”.

Dựa vào quy tắc trên, chúng ta có kết quả như sau:

  1. Ann took a bad test. He did the test so badly.
  2. The girl is slow. She walks slowly.
  3. Her English is perfect. She speaks English perfectly.
  4. Our teacher is angry. She shouts angrily.
  5. My neighbor is a loudspeaker. He speaks loudly.
  6. He is a bad writer. He writes badly.
  7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar nicely.
  8. He is a good painter. He paints well.
  9. She is a quiet girl. She does her job quietly.
  10. This exercise is easy. You can do it easily.

3. Tải trọn bộ bài tập về trạng từ miễn phí

Nếu các bạn cảm thấy những bài tập trên vẫn chưa đủ thì hãy tham khảo ngay bộ bài tập về trạng từ tiếng Anh được mình tổng hợp chi tiết bên dưới. Bộ bài tập được chia sẻ hoàn toàn miễn phí giúp bạn học tốt ngữ pháp hơn.

4. Kết luận

Vậy là chúng ta đã hoàn thành bài học tổng ôn kiến thức và bài tập về trạng từ tiếng Anh rồi. Sau bài học này, chắc hẳn bạn đã có thể xử đẹp các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Tuy nhiên, mình muốn nhấn mạnh lại một số vấn đề sau để bạn không bị mắc bẫy, mất điểm oan:

  • Vị trí cơ bản của trạng từ: Trước động từ, sau trợ động từ/ to be, cuối câu.
  • Các trường hợp ngoại lệ: Trạng từ chỉ thời gian, tần suất, phủ định thường đứng đầu câu; trạng từ chỉ cách thức thường đứng cuối câu.
  • Nắm rõ dạng so sánh hơn và so sánh nhất của trạng từ.
  • Nắm rõ các loại trạng từ phổ biến như: Chỉ thời gian, tần suất, cách thức, địa điểm, mức độ, phủ định, …

Trong quá trình làm bài, bạn sẽ gặp một chút khó khăn vì kiến thức mới. Khi đó, hãy liên hệ đến các thầy cô giáo của IELTS Vietop để được giải đáp nhé.

Tài liệu tham khảo:

Adverb: https://www.grammarly.com/blog/adverb/ – Ngày truy cập 27/03/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra