Tổng hợp các dạng bài tập về cấu trúc It was not until có đáp án chi tiết

Bài tập về cấu trúc it was not until là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản với những người học tiếng Anh, nhưng đây cũng là thử thách khó với nhiều người học bối rối vì dễ nhầm lẫn với các cấu trúc như not until, gây sai lệch ý nghĩa. 

Vì thế, để nắm vững ngữ pháp quan trọng này, bạn cần hiểu rõ lý thuyết ngữ pháp cũng như hiểu được các dạng bài tập vận dụng. Hôm nay, mình sẽ đồng hành cùng các bạn, giúp bạn hiểu rõ về thì và tự tin hơn trong quá trình sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh. Bài viết bao gồm:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập về cấu trúc it was not until.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để xử lý thì bài tập về cấu trúc it was not until một cách dễ dàng.

Cùng mình bắt đầu thôi nhé!

1. Ôn tập lý thuyết bài tập về cấu trúc it was not until

Để làm tốt các bài tập, mình và bạn hãy cùng ôn tập qua những kiến thức về cấu trúc it was not until nhé.

Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa: 
Cấu trúc It was not until dùng để diễn đạt rằng một hành động hoặc sự kiện không diễn ra cho đến một thời điểm nhất định trong quá khứ. 
– Câu này thường nhấn mạnh sự trì hoãn của sự kiện đó.
2. Cấu trúc chi tiết:
Câu khẳng định:
+ Cơ bản: It was not until + [time] + that + [subject] + [verb past tense].
+ E.g.: It was not until 2000 that he graduated from university. (Anh ấy không tốt nghiệp đại học cho đến năm 2000.)
Câu đảo ngữ:
+ Cơ bản: Not until + [time] + did + [subject] + [verb base form].
+ E.g.: Not until 2000 did he graduate from university. (Anh ấy không tốt nghiệp đại học cho đến năm 2000.)
3. Phân tích sử dụng: Câu này thường được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian dài đợi chờ trước khi sự kiện xảy ra, mang lại hiệu ứng nhấn mạnh trong ngữ cảnh trang trọng hoặc văn viết.
4. Biến thể và cách chuyển đổi:
– Dùng Only when: Cũng có thể dùng Only when để nhấn mạnh, nhưng mang ý nghĩa nhấn mạnh vào điều kiện thời gian.
+ E.g.: Only when it was 2000 did he graduate. (Anh ấy không tốt nghiệp cho đến năm 2000.)
– Cấu trúc khác: Bạn có thể chuyển câu về dạng tích cực mà không dùng not: He did not graduate until 2000. (Anh ấy không tốt nghiệp cho đến năm 2000.)

Để trực quan và sinh động hơn, mình có tổng hợp lý thuyết dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu về và học bài mọi lúc bên dưới nhé:

Tong hop ve cau truc it was not until
Tổng hợp về cấu trúc it was not until

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập về cấu trúc it was not until

Các dạng bài tập về cấu trúc it was not until được mình tổng hợp lại từ những nguồn uy tín, giúp các bạn luyện tập và nắm vững ngữ pháp này một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
  • Viết lại bằng cách sử dụng các từ đã cho.
  • Viết lại những câu này với ý nghĩa tương tự.
  • Hãy gạch chân và sửa lại những lỗi sai trong những câu này. Viết đúng nếu câu đúng.

Exercise 1: Supply the correct form of the words in the brackets

(Bài tập 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc)

Supply the correct form of the words in the brackets
Supply the correct form of the words in the brackets
  1. Not until the rain ………. (stop) did we ………. (decide) to leave.
  2. It ………. (be) not until she ………. (receive) the email that she ………. (reply).
  3. It was not until he ………. (turn) 30 that he ………. (start) his own business.
  4. Not until the book ………. (be) published did she ………. (feel) accomplished.
  5. It was not until the last minute that we ………. (realize) the error.
  6. Not until she ………. (see) the test results did she ………. (begin) to relax.
  7. It was not until they ………. (reach) the summit that they ………. (take) photos.
  8. Not until the movie ………. (end) did they ………. (notice) how late it was.
  9. It was not until I ………. (read) the book that I ………. (understand) its popularity.
  10. Not until the meeting ………. (be) over did he ………. (feel) free to speak his mind.
Đáp ánGiải thích
1. stopped/ decideStopped là thì quá khứ đơn, cần thiết để chỉ hoạt động dừng mưa đã hoàn thành, dẫn đến quyết định rời đi.
2. was/ received/ repliedWas là thì quá khứ của be, phù hợp với cấu trúc. Received và replied cũng ở thì quá khứ đơn, chỉ các hành động đã hoàn thành khi nhận được email.
3. turned/ startedTurned và started đều ở thì quá khứ đơn, mô tả các hành động đã hoàn thành vào các thời điểm cụ thể trong quá khứ.
4. was/ feelWas published là dạng bị động của thì quá khứ đơn, thích hợp để mô tả việc xuất bản sách đã hoàn thành, dẫn đến cảm giác thành tựu của cô ấy.
5. realizedRealized ở thì quá khứ đơn, cho thấy hành động nhận ra đã hoàn thành vào phút chót.
6. saw/ beginSaw ở thì quá khứ đơn, cần thiết vì hành động thấy đã xảy ra trước khi bắt đầu thư giãn.
7. reached/ tookReached và took đều ở thì quá khứ đơn, chỉ rằng việc đạt đến đỉnh núi đã xảy ra trước khi chụp ảnh.
8. ended/ noticeEnded ở thì quá khứ đơn, cần thiết để chỉ việc xem phim đã kết thúc. Notice theo sau động từ trợ động did, nên ở dạng nguyên mẫu.
9. read/ understoodRead (phát âm là red cho thì quá khứ) và understood đều ở thì quá khứ đơn, cho thấy các hành động đã hoàn thành dẫn đến hiểu được sự nổi tiếng của cuốn sách.
10. was/ feelWas over mô tả việc cuộc họp đã kết thúc, cần thiết cho hành động cảm thấy tự do nói ra suy nghĩ, với feel theo sau động từ trợ động did và nên ở dạng nguyên mẫu.

Exercise 2: Choose the correct answer to complete the following sentences

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)

Choose the correct answer to complete the following sentences 9
Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. It was not until the cake ………. that we began to sing.
  • A. was cut
  • B. cut
  • C. had been cutting
  1. It was not until he ………. his home that he felt safe.
  • A. reached
  • B. had reached
  • C. reaches
  1. It was not until she ………. the results that she could relax.
  • A.had seen
  • B. saw
  • C. was seeing
  1. It was not until the team ………. the championship that the city celebrated.
  • A. won
  • B. has won
  • C. winning
  1. It was not until the sun ………. that they stopped playing.
  • A. set
  • B. had set
  • C. was setting
  1. It was not until I ………. the news that I called her.
  • A. hear
  • B. heard
  • C. have heard
  1. It was not until the project ………. that he took a break.
  • A. finished
  • B. finishes
  • C. was finishing
  1. It was not until they ………. to Paris that they visited the Louvre.
  • A. went
  • B. go
  • C. were going
  1. It was not until the film ………. that we left the theater.
  • A. ended
  • B. ends
  • C. was ending
  1. It was not until the document ………. approved that the work commenced.
  • A. was
  • B. is
  • C. had been
Đáp ánGiải thích
1. Awas cut (bị động quá khứ) đúng vì bánh được cắt trước khi họ bắt đầu hát.
2. Areached (quá khứ đơn) chỉ rõ việc anh ấy về đến nhà đã hoàn thành trước khi cảm thấy an toàn.
3. Bsaw (quá khứ đơn) đúng vì việc nhìn thấy kết quả xảy ra trước khi cô ấy có thể thư giãn.
4. Awon (quá khứ đơn) đúng vì đội thắng giải trước khi thành phố ăn mừng.
5. Aset (quá khứ đơn) đúng vì mặt trời lặn đã hoàn thành trước khi họ ngừng chơi.
6. Bheard (quá khứ đơn) chỉ rõ tôi nghe tin tức trước khi gọi cho cô ấy.
7. Afinished (quá khứ đơn) đúng vì dự án hoàn thành trước khi anh ấy nghỉ ngơi.
8. Awent (quá khứ đơn) đúng vì họ đến Paris trước khi thăm bảo tàng Louvre.
9. Aended (quá khứ đơn) đúng vì phim kết thúc trước khi chúng tôi rời rạp.
10. Awas (bị động quá khứ) đúng vì tài liệu được phê duyệt trước khi công việc bắt đầu.

Exercise 3: Rewrite using the given words

(Bài tập 3: Viết lại bằng cách sử dụng các từ đã cho)

Rewrite using the given words
Rewrite using the given words
  1. I didn’t understand the rule until he explained it. (that)

=> …………………………………………………………………………….

  1. She didn’t get the job until she moved to the city. (until)

=> …………………………………………………………………………….

  1. They didn’t meet until the conference. (not)

=> …………………………………………………………………………….

  1. I didn’t know the truth until she confessed. (that)

=> …………………………………………………………………………….

  1. He didn’t finish the project until the last day. (until)

=> …………………………………………………………………………….

  1. They didn’t leave the party until midnight. (that)

=> …………………………………………………………………………….

  1. She didn’t call me back until I texted her twice. (not)

=> …………………………………………………………………………….

  1. I didn’t realize how hard it was until I tried it myself. (that)

=> …………………………………………………………………………….

  1. We didn’t receive any updates until the meeting started. (until)

=> …………………………………………………………………………….

  1. He didn’t begin to recover until he received proper care. (not)

=> …………………………………………………………………………….

  1. It was not until he explained the rule that I understood it.

=> Giải thích: Cấu trúc It was not until trong câu này được dùng để nhấn mạnh khoảnh khắc chuyển biến, khi sự hiểu biết về quy tắc chỉ đến sau khi người khác giải thích. Phần that sau It was not until làm nhiệm vụ nối và giới thiệu phần kết quả của sự kiện trước đó, cho thấy sự phụ thuộc mạnh mẽ của sự hiểu biết vào hành động giải thích.

  1. It was not until she moved to the city that she got the job. 

=> Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc It was not until để chỉ rằng cô ấy chỉ có thể nhận được công việc sau khi đã chuyển đến thành phố, nhấn mạnh sự liên kết chặt chẽ giữa việc chuyển đến và việc nhận công việc. 

  1. Not until the conference did they meet.

=> Giải thích: Đảo ngữ ở đây (Not until) làm tăng sự nhấn mạnh vào việc họ không gặp nhau cho đến khi hội nghị diễn ra, cho thấy sự kiện này là điểm ngoặt để họ có thể gặp gỡ.

  1. It was not until she confessed that I knew the truth.

=> Giải thích: Câu viết lại nhấn mạnh rằng chỉ khi cô ấy thú nhận, người nói mới biết được sự thật, cho thấy sự thay đổi kiến thức đáng kể dựa trên hành động của người khác.

  1. It was not until the last day that he finished the project.

=> Giải thích: Sử dụng It was not until cho thấy việc hoàn thành dự án đã được trì hoãn cho đến ngày cuối cùng, nhấn mạnh sự chậm trễ này là điểm then chốt.

  1. It was not until midnight that they left the party.

=> Giải thích: Cấu trúc câu cho thấy họ tiếp tục ở lại bữa tiệc cho đến khuya, và midnight là thời điểm chuyển giao khi họ mới rời đi.

  1. Not until I texted her twice did she call me back.

=> Giải thích: Đảo ngữ Not until tạo nhấn mạnh mạnh mẽ rằng cần có hai tin nhắn từ phía người nói mới nhận được phản hồi.

  1. It was not until I tried it myself that I realized how hard it was.

=> Giải thích: Cấu trúc này nhấn mạnh sự khám phá cá nhân về độ khó của việc gì đó chỉ được hiểu rõ sau khi trải nghiệm trực tiếp.

  1. It was not until the meeting started that we received any updates.

=> Giải thích: Câu này nhấn mạnh việc thông tin mới chỉ được cung cấp khi cuộc họp bắt đầu, cho thấy sự liên kết thời gian giữa hai sự kiện này.

  1. Not until he received proper care did he begin to recover.

=> Giải thích: Not until ở đầu câu nhấn mạnh sự phụ thuộc của sự phục hồi sức trong việc nhận được sự chăm sóc đúng đắn, đề cập đến sự trì hoãn cần thiết trước khi quá trình phục hồi có thể bắt đầu.

Exercise 4: Rewrite these sentences with the same meaning

(Bài tập 4: Viết lại những câu này với ý nghĩa tương tự)

Rewrite these sentences with the same meaning
Rewrite these sentences with the same meaning
  1. I couldn’t appreciate the movie until I saw it a second time.

=> Only …………………………………………………………………………….

  1. He didn’t start his diet until after his doctor’s warning.

=> It was not ……………………………………………………………………..

  1. We didn’t realize the importance of the document until we lost it.

=> Only …………………………………………………………………………….

  1. I couldn’t start my essay until I found all the necessary information.

=> It was not ……………………………………………………………………..

  1. She didn’t visit Europe until she was 25.

=> Only …………………………………………………………………………….

  1. We didn’t go hiking until the weather cleared up.

=> Only …………………………………………………………………………….

  1. They didn’t discuss the contract until the CEO arrived.

=> It was not ……………………………………………………………………..

  1. I didn’t sleep well until I changed my mattress.

=> Only …………………………………………………………………………….

  1. He didn’t agree to the terms until his lawyer reviewed them.

=> It was not ………………………………………………………………………

  1. They didn’t understand the importance of the policy until incidents started occurring.

=> Only ………………………………………………………………………………

  1. Only when I saw the movie a second time did I appreciate it.

=> Giải thích: Câu gốc chỉ ra rằng người nói chỉ có thể thưởng thức bộ phim sau khi xem lần thứ hai. Câu viết lại sử dụng Only when để nhấn mạnh rằng điều kiện để cảm nhận được giá trị của bộ phim là phải xem nó lần nữa.

  1. It was not until his doctor warned him that he started his diet. 

=> Giải thích: Câu này cho thấy người đó chỉ bắt đầu ăn kiêng sau khi được bác sĩ cảnh báo. Cấu trúc It was not until nhấn mạnh sự chậm trễ trong việc bắt đầu ăn kiêng cho đến khi có sự can thiệp của bác sĩ.

  1. Only when we lost the document did we realize its importance.

=> Giải thích: Ban đầu, tầm quan trọng của tài liệu không được nhận thức cho đến khi nó bị mất. Việc sử dụng Only when nhấn mạnh rằng sự mất mát đã làm sáng tỏ giá trị thực sự của tài liệu.

  1. It was not until I found all the necessary information that I could start my essay.

=> Giải thích: Việc không thể bắt đầu viết luận văn cho đến khi có đủ thông tin cần thiết được diễn đạt lại bằng cấu trúc It was not until, nhấn mạnh việc thu thập thông tin là bước điều kiện tiên quyết.

  1. Only when she was 25 did she visit Europe.

=> Giải thích: Việc cô ấy không đi du lịch Châu Âu cho đến 25 tuổi được nhấn mạnh thông qua cấu trúc Only when, cho thấy sự kiện này là một bước ngoặt trong đời cô.

  1. Only when the weather cleared up did we go hiking.

=> Giải thích: Sự chờ đợi cho thời tiết quang đãng mới đi leo núi được diễn đạt bằng Only when, nhấn mạnh sự phụ thuộc vào điều kiện thời tiết để thực hiện hoạt động này.

  1. It was not until the CEO arrived that they discussed the contract.

=> Giải thích: Cuộc thảo luận về hợp đồng chỉ diễn ra khi CEO đến nơi. Cấu trúc It was not until được sử dụng để cho thấy sự xuất hiện của CEO là yếu tố cần thiết để bắt đầu cuộc thảo luận.

  1. Only when I changed my mattress did I sleep well.

=> Giải thích: Khó khăn trong giấc ngủ chỉ được giải quyết sau khi thay đổi đệm, và Only when được sử dụng để nhấn mạnh điều kiện cần để cải thiện tình trạng ngủ.

  1. It was not until his lawyer reviewed the terms that he agreed to them.

=> Giải thích: Người đó không đồng ý với các điều khoản cho đến khi luật sư của họ xem xét, sử dụng It was not until để cho thấy sự phê duyệt của luật sư là điều kiện tiên quyết.

  1. Only when incidents started occurring did they understand the importance of the policy.

=> Giải thích: Nhận thức về giá trị của chính sách chỉ được hiểu rõ sau khi các sự cố bắt đầu xảy ra. Only when làm rõ rằng những sự cố này đã mở ra cái nhìn sâu sắc hơn về tầm quan trọng của chính sách.

Exercise 5: Underline and correct the mistakes in these sentences. Write True if the sentence is right

(Bài tập 5: Hãy gạch chân và sửa lại những lỗi sai trong những câu này. Viết Đúng nếu câu đúng)

Underline and correct the mistakes in these sentences. Write True if the sentence is right
Underline and correct the mistakes in these sentences. Write True if the sentence is right
  1. It was not until the sun set that they started the campfire.
  2. It was not until she finishs her tea that she began to work.
  3. It was not until 1995 that the internet became widely available.
  4. It was not until he read the book that he understands the story.
  5. It was not until last week that I go to the new museum.
  6. It was not until she was 25 that she started her own business.
  7. It was not until I reached home that I realized I forgot my keys.
  8. It was not until they heard the news that they were relieved.
  9. It was not until the movie started that they quiet down.
  10. It was not until the end of the concert that she felt tired.
Đáp ánGiải thích
1. True
2. finishs → finishedFinishs không đúng ngữ pháp; động từ ở ngôi thứ ba số ít nên là finishes. Tuy nhiên, do câu dùng cấu trúc quá khứ It was not until, các động từ trong mệnh đề theo sau nên ở dạng quá khứ. Vì vậy, finishes phải chuyển thành finished để chỉ hành động đã hoàn tất trước khi cô ấy bắt đầu làm việc, cũng được diễn tả bởi động từ began trong quá khứ.
3. True
4. understands → understoodĐộng từ understands trong câu ban đầu không phù hợp về mặt thì với phần còn lại của câu. Câu này nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, nên động từ understands phải chuyển sang quá khứ là understood. Điều này cho thấy sự hiểu biết đã xảy ra sau khi anh ta đọc xong cuốn sách.
5. go → wentGo trong câu ban đầu được dùng sai thì. Cấu trúc câu bắt đầu bằng It was not until last week yêu cầu phần còn lại của câu phải sử dụng thì quá khứ. Do đó, go phải được chuyển sang dạng quá khứ went để phù hợp với thời gian của sự kiện đã diễn ra.
6. True
7. forgot → had forgottenTrong câu ban đầu, forgot được sử dụng để chỉ hành động quên chìa khóa. Tuy nhiên, để thể hiện rõ ràng rằng hành động quên chìa khóa đã xảy ra trước khi nhận ra điều đó (một sự kiện khác cũng trong quá khứ), ta cần dùng thì quá khứ hoàn thành had forgotten. Điều này nhấn mạnh rằng việc quên chìa khóa đã diễn ra trước sự nhận thức.
8. True
9. quiet → quietedQuiet trong câu ban đầu là sai cấu trúc. Động từ này phải được chuyển sang dạng quá khứ quieted để phù hợp với thì của câu, chỉ hành động yên lặng đã xảy ra khi phim bắt đầu.
10. True

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập về cấu trúc it was not until

Để tham khảo trọn bộ tài liệu với hơn bài tập về cấu trúc it was not until mà mình đã sưu tầm từ nhiều nguồn tiếng Anh uy tín kèm đáp án, bạn hãy download file PDF bằng link dưới đây nhé.

4. Kết luận

Việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập về cấu trúc it was not until sẽ dễ dàng giúp ăn trọn điểm đối với những phần kiểm tra có dạng cấu trúc ngữ pháp này. Để đảm bảo rằng các bạn sẽ tránh được những lỗi sai liên quan tới dạng này, thì mình sẽ chỉ ra các điểm trọng tâm sau đây:

  • It was not until được dùng để nhấn mạnh một sự kiện hoặc hành động không xảy ra cho đến một thời điểm nhất định. Cần phân biệt rõ khi nào sử dụng động từ ở thì quá khứ đơn và khi nào sử dụng dạng nguyên mẫu sau did.
  • Trong cấu trúc đảo ngữ not until, trợ động từ did được sử dụng trước chủ ngữ, tiếp theo là động từ nguyên mẫu. Việc luyện tập cấu trúc này sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn và sử dụng chính xác hơn trong các bài kiểm tra.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn có mặt và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop. 

Hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Tài liệu tham khảo:

  • Not until definition cambridge: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/not-until – Truy cập ngày 13/06/2024
  • It was not until structure: https://www.britannica.com/dictionary/eb/qa/sentences-that-begin-with-not-until – Truy cập ngày 13/06/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h