Word form là dạng bài tập cực kỳ phổ biến ở môn Anh văn tại các trường phổ thông. Các bạn học sinh ngay từ cấp 2 đến thi tuyển sinh 10, thi tốt nghiệp THPT đều gặp phải loại bài này, từ đó ta có thể thấy tầm quan trọng của từ loại trong việc học và ứng dụng tiếng Anh.
Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều bạn học gặp khó khăn với dạng bài tập này. Theo kinh nghiệm của mình, đa số các lỗi làm sai bài tập word form thường đến từ nguyên nhân là người học chưa thuộc được các dạng của từ, hoặc chưa nắm bắt ngữ cảnh, dẫn đến việc lựa chọn từ loại không chính xác.
Để giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức cũng như nắm vững kỹ năng giải quyết dạng bài word form, mình đã tổng hợp bài tập dưới đây. Hãy cùng xem qua để cải thiện khả năng của bạn!
Bài viết bao gồm:
- Tổng quan về word form.
- Bài tập word form kèm lời giải chi tiết.
Hãy cùng mình bắt đầu ngay!
1. Tổng quan về word form
Trước khi đi vào bài tập, chúng ta sẽ cùng xem lại lý thuyết về word form trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: Word form là các hình thái từ khác nhau của một gốc từ, bao gồm các từ loại khác nhau, cách dùng hay nét nghĩa khác nhau. Mỗi một hình thái khác nhau sẽ đảm nhận chức năng, ngữ pháp khác nhau. Việc sử dụng sai loại từ sẽ dẫn tới lỗi sai ngữ pháp cơ bản. 2. Các loại từ thường gặp và vị trí: – Danh từ: Chủ ngữ/ đứng sau tính từ hoặc tính từ sở hữu/ tân ngữ sau động từ/ sau mạo từ/ sau giới từ/ … Danh từ thường có đuôi: -ation/ -tion/ -sion, -ence, -ity, -age, -ness, … – Động từ: Đứng sau chủ ngữ/ trước tân ngữ/ … + V = en + N/ V/ Adj (E.g.: Danger → endanger) + V = N/ V/ Adj + -ize/ -en/ -ate/ -fy (E.g.: Beauty → beautify) – Tính từ: Trước danh từ/ trước enough/ sau too/ sau động từ mang tính liên kết như to be, appear, look, …/ trong câu so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng/ … + Adj = N + -ly/ -like/ -less/ -ish/ -y/ -ful/ -al/ -ic (E.g.: Friend → friendly) + Adj = V/ N + -ive/ -able/ -ible (E.g.: Information → informative) + Adj = -un/ -im/ -dis/ -ir/ -il + Adj (E.g.: Legal → illegal) – Trạng từ: Trước động từ thường/ giữa trợ động từ và động từ thường/ giữa to be, seem, look và tính từ/ trước enough/ sau too/ … + Trạng từ thường được tạo bằng việc thêm đuôi -ly vào tính từ (E.g.: Beautiful → beautifully). + Tuy nhiên không phải lúc nào quy tắc này cũng đúng. 3. Các bước làm bài tập word form: Bước 1: Nhìn vào phía trước và phía sau của ô trống cần điền từ để xem xét ngữ cảnh. Bước 2: Xác định loại từ cần điền (danh từ/ động từ/ tính từ/ trạng từ). Đôi khi sẽ có nhiều từ trong cùng một loại, nên ta sẽ chú ý chọn từ phù hợp nhất. E.g.: She is an ………. girl. (independence) => Từ “independence” là danh từ, còn “independent” là tính từ. Trong trường hợp này, chúng ta cần sử dụng tính từ “independent” để mô tả cô gái là người tự lập. |
Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết word form ở hình bên dưới:
Xem thêm:
- 200+ bài tập về trạng từ – Chìa khóa vàng chinh phục ngữ pháp
- 149+ bài tập ngữ pháp tiếng Anh có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- Khám phá bộ 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án mới nhất
Tham khảo ngay khóa học IELTS online tại IELTS Vietop để chung phục giấc mơ du học ngay hôm nay!
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập word form trong tiếng Anh
Dưới đây là các bài tập word form được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín như đề thi ở các trường phổ thông, giúp các bạn học sinh và người học tiếng Anh nói chung luyện tập thêm để hiểu hơn về dạng bài này.
Các bài tập bao gồm.
- Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ.
- Chọn đáp án đúng.
- Viết dạng khác của từ.
Exercise 1: Fill in the blank with the correct form of the words
(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)
- The ………. (beauty) of the sunset took my breath away.
- I need to ………. (organization) my schedule for the week.
- He is a ………. (talent) actor who has won many awards.
- The ………. (environment) pollution is a growing concern.
- She has a ………. (fashion) sense and always looks stylish.
- The ………. (educate) system should provide equal opportunities for all students.
- The ………. (history) museum is filled with artefacts from ancient civilizations.
- The ………. (nature) of the problem requires immediate attention.
- The ………. (technology) advancements have greatly improved our lives.
- Children are by nature ………. (aware) of danger.
Exercise 2: Choose the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
1. He spoke ………
- A. loud
- B. loudly
2. I felt ………
- A. happy
- B. happily
3. I am feeling ……… today than yesterday.
- A. good
- B. well
- C. better
4. She speaks English ………
- A. fluent
- B. fluently
5. They hit the stone ………
- A. hard
- B. hardly
6. Don’t drive too ………
- A. fast
- B. fastly
7. I was hit ……… on the nose.
- A. right
- B. rightly
8. It serves him ………
- A. right
- B. rightly
9. She is ……… waiting for a call from her son.
- A. anxious
- B. anxiously
10. The baby is sleeping ………
- A. peaceful
- B. peacefully
11. He was ……… asleep.
- A. sound
- B. soundly
12. Tom: “Can I borrow your bicycle?”
Tim: “………!”
- A. Sure
- B. Surely
Exercise 3: Fill in the blank with the correct form of the words
(Bài tập 3: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)
There is a well-known (1. say) ……….: “School days are the best days of your life.” No (2. study) ………. at school ever believes it though, and by the time you realise it’s true, it’s too late! It’s when you’re worried about your (3. finance) ………. situation and are beginning to hate the (4. bore) ………. of working in the office or factory every day that you look back fondly on the (5. excite) ………. times you had at school.
When you are still at school, you hate paying attention to (6. fright) ………. math lessons, being punished for bad (7. behave) ………., or feeling (8. help) ………. in an exam because you didn’t know any of the answers (and, in fact, had completely (9. understand) ………. the questions too!) But it’s quite (10. accept) ………. to complain about things and then have great memories afterwards. Just have a good time as well.
Exercise 4: Choose the correct answer
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)
- The happiness/ happily/ happy of the children was contagious.
- He is a talented musician/ musical/ music who plays multiple instruments.
- She frequently/ frequenting/ frequent visits the library to borrow books.
- The sunny/ sunlit/ sun shone brightly in the clear sky.
- The communication/ communicative/ communicate between the two teams was essential for the project’s success.
- The explorer/ exploration/ exploring discovered a hidden treasure in the ancient cave.
- She waters her plants cares/ careful/ carefully every day.
- The organization/ organizing/ organized of the event was meticulous and well-planned.
- The patient/ patiently/ patience waited patiently for their turn at the doctor’s office.
- The creator/ creative/ creating of the artwork took several hours of dedicated work.
Xem thêm:
- Bứt phá ngữ pháp tiếng Anh với 50+ câu bài tập thì tương lai đơn lớp 6 siêu hay!
- Chinh phục bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp – Có hướng dẫn dễ hiểu
- 199+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án)
Exercise 5: Write in the other forms of the words
(Bài tập 5: Viết dạng khác của từ)
1. Noun: Marriage
- => Verb: ……………………………………………………………
- => Adjective: …………………………………………………….
2. Verb: Live
- => Noun: …………………………………………………………..
- => Adjective: …………………………………………………….
3. Verb: Imagine
- => Noun: ………………………………………………………….
- => Adjective: ……………………………………………………
4. Noun: Beauty
- => Verb: …………………………………………………………..
- => Adjective: ……………………………………………………
5. Adverb: Carefully
- => Verb: …………………………………………………………..
- => Noun (2): …………………………………………………….
6. Adjective: Traditional
- => Noun: …………………………………………………………..
- => Adverb: ………………………………………………………..
7. Noun: Disappointment
- => Verb: …………………………………………………………….
- => Adjective (2): ………………………………………………..
8. Adverb: Deadly
- => Noun: ……………………………………………………………
- => Verb: …………………………………………………………….
- => Adjective: ……………………………………………………..
Exercise 6: Fill in the blank with the correct form of the words
(Bài tập 6: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)
Would you like to join our ………. (1. volunteer) program? We are looking for ………. (2. enthusiasm) individuals who are passionate about making a difference in the community. As a ………. (3. volunteer), you will have the opportunity to work on various ………. (4. interest) projects and contribute to the well-being of others. Your ………. (5. dedicate) and hard work will be greatly appreciated. If you are interested, please fill out the ………. (6. apply) form and submit it by the end of the week.
Thank you for your ………. (7. commit) to making the world a better place.
Exercise 7: Fill in the blank with the correct form of the words
(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)
The young artist was ………. (1. talent) and had a natural ability. Her ………. (2. paint) were a true reflection of her emotions, and she could easily express herself through her art. Many people were ………. (3. amaze) by her talent and praised her unique style. She was always ………. (4. eager) to learn and improve her skills, attending various workshops and art competitions to showcase her work. Her ………. (5. determine) and passion for art led her to achieve great success in her career.
Exercise 8: Fill in the blank with the correct form of the words
(Bài tập 8: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)
- The ………. (enter) looked dark and there were hardly any other guests.
- Artists must be ………. (create), otherwise, they just repeat what they see or hear.
- Why are you so ………. (critic) of his work? He’s just doing his best.
- Have you made up your mind? We need to know your ………. (decide) as soon as possible.
- He’s too shy to look at people ………. (direct) when he talks to them.
- Have they put on Christmas ………. (decorate) yet?
- They put too many unnecessary things ………. (add) in food.
- I ………. (honest) think that there’s no point in arguing with him. Just ignore him.
- Extraterrestrial life has not been ………. (science) proven yet.
- Why don’t you call the ………. (electric) if the lights don’t work?
Exercise 9: Fill in the blank with the correct form of the capitalized words
(Bài tập 9: Điền vào chỗ trống dạng đúng của những từ in hoa)
- The ao dai is the ………. dress of Vietnamese women. TRADITION
- Tet holiday is the most important ………. for Vietnamese people. CELEBRATE
- We have to be ………. when riding our bikes on the streets. CARE
- The old man walked ………. to the park. SLOW
- The author’s ………. is communicated through his song. HAPPY
- We find Huong very ……….. COMMUNICATE
- They went to see most of the ………. places. INTEREST
- His sudden ………. must be a shock to her and her family. DIE
- The other ………. admired him. COMPLETE
- We can only get there by plane. There is no ……….. CHOOSE
- Despite her severe ………., she fulfilled her goals in life. DISABLE
- Being ………. is the worst thing that can happen to someone. EMPLOY
- If you buy presents in the summer your ………. can be very high. SAVE
- Due to the pilot’s ………., the co-pilot managed to land safely. GUIDE
- It’s important to also see the less ………. sides of the job. DESIRE
- I was surprised at his ………. to give up. REFUSE
- The family managed to get out of the burning house, but they lost nearly their ………. POSSESS
- She is always ………. towards her parents. RESPECT
- The hospital has the best medical ………. and fast ambulances. EQUIP
- You can relax in the comfortable ………. of the hotel. SURROUND
Exercise 10: Fill in the blank with the correct form of the words to complete the story
(Bài tập 10: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ để hoàn thành câu chuyện)
In the centre of the room, clamped to an upright easel, stood the full-length portrait of a young man of ………. (1. ordinary) personal beauty, and in front of it, some little ………. (2. distant) away, was sitting the artist himself, basil hallward, whose sudden ………. (3. appear) some years ago caused, at the time, such public ………. (4. excite), and gave rise to so many strange conjectures.
As the painter looked at the ………. (5. grace) and comely form he had so ………. (6. skill) mirrored in his art, as a mile of………. (7. please) passed across his face and seemed about to linger there. But he ………. (8. sudden) started up, and, closing his eyes, placed his fingers upon the lids, as though he sought to………. (9. prison) within his brain some curious dream from which he feared he might ………. (10. wake).
3. Download trọn bộ bài tập word form trong tiếng Anh
Bạn vẫn còn cảm thấy chưa đủ với 10 bài tập trên? Vậy thì mình cũng có chuẩn bị thêm cho các bạn nhiều bài word form nữa trong file PDF bên dưới.
Hãy nhấp vào liên kết để sở hữu trọn bộ bài tập ngay hôm nay. Chắc chắn sau khi hoàn thành các bài tập này thì bạn sẽ cảm nhận được sự tiến bộ rõ rệt của bản thân!
4. Lời kết
Hy vọng với bài viết trên, mình đã giúp các bạn hiểu rõ hơn và nắm được cách xử lý các dạng bài word form. Trước khi chào tạm biệt, đây là một vài lưu ý nhỏ đến các bạn khi làm bài tập để tránh những sai sót không đáng có:
- Học thuộc những từ loại của các từ thường gặp, để hình thành phản xạ tốt và không phải mất quá nhiều thời gian suy nghĩ khi làm bài.
- Đọc kỹ yêu cầu của bài tập để thực hiện đúng.
- Chú ý đến ngữ cảnh và cấu trúc câu để chọn đúng dạng từ cần điền.
- Kiểm tra lại từng từ sau khi điền vào để đảm bảo đúng định dạng và không có lỗi chính tả.
- Luyện tập thường xuyên để cải thiện khả năng nhận biết và sử dụng đúng dạng từ trong tiếng Anh.
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc với các bài tập word form, hãy bình luận ngay ở bên dưới để được đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop sẵn sàng hỗ trợ giải đáp mọi câu hỏi.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Tài liệu tham khảo:
- Word formation – Grammar – Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/word-formation_2 – Truy cập ngày 06-06-2024
- Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 06-06-2024
- Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 06-06-2024