Describe a time when you helped someone – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

IELTS Vietop IELTS Vietop
03.12.2023

Describe a time when you helped someone là dạng đề bài không còn quá xa lạ đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS nữa. Tuy nhiên, để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Describe an experience (Miêu tả một trải nghiệm). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3: Describe a time when you helped someone.

1. IELTS Speaking part 1: Describe a time when you helped someone

IELTS Speaking part 1 Describe a time when you helped someone
IELTS Speaking part 1 Describe a time when you helped someone

1.1. Do you like to help others?

Sure. I like to assist others. It lifts my spirits. That I was able to assist someone at their most vulnerable time makes me glad.

  • Assist (v): giúp đỡ
  • Lift sb’s spirits (v): nâng cao tinh thần
  • Vulnerable (adj): dễ bị tổn thương

Dịch: Chắc chắn. Tôi thích giúp đỡ người khác. Nó nâng cao tinh thần của tôi. Việc tôi có thể hỗ trợ ai đó vào thời điểm họ dễ bị tổn thương nhất khiến tôi rất vui.

1.2. When was your last time you helped others?

I don’t keep track of the number of times I’ve assisted someone. Yes, I do not keep count because there is no significant or minor help.

  • Keep track of (v): theo dõi

Dịch: Tôi không theo dõi số lần tôi đã giúp đỡ ai đó. Vâng, tôi không đếm vì không có sự trợ giúp đáng kể hoặc nhỏ nhặt nào.

1.3. Did your parents teach you the importance of helping others?

My parents have instilled in me the value of selfless service. Never should one look for something in return. Never forget that they came to you for assistance.

  • Instill in (v): thấm nhuần trong 
  • Selfless service: sự phục vụ quên mình

Dịch: Cha mẹ tôi đã thấm nhuần trong tôi giá trị của sự phục vụ quên mình. Không bao giờ người ta nên tìm kiếm một cái gì đó để đáp lại. Đừng bao giờ quên rằng họ đã đến gặp bạn để được giúp đỡ.

1.4. Have you ever refused to help others?

Even though I detest refusing to aid, I have done it in the past. There was a sizable group on the road requesting contributions, and I was running terribly late for my flight. I sped my car right by them. I had already exceeded my lateness. I would have missed the flight if I had waited there.

  • Exceed (v): vượt quá tốc độ

Dịch: Mặc dù tôi ghét việc từ chối viện trợ nhưng tôi đã từng làm điều đó trong quá khứ. Có một nhóm khá lớn trên đường yêu cầu đóng góp, và tôi đã bị trễ chuyến bay. Tôi tăng tốc xe ngay cạnh họ. Tôi đã vượt quá độ trễ của mình. Tôi có thể đã lỡ chuyến bay nếu tôi đợi ở đó.

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. IELTS Speaking part 2: Describe a time when you helped someone

2.1. Đề bài

Describe a time when you helped someone. You should say:
Whom you helped and why?
How you helped this person?
What the result was?
And explain how you felt about helping this person.
IELTS Speaking part 2 Describe a time when you helped someone
IELTS Speaking part 2 Describe a time when you helped someone

Mở đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu tổng quan thời gian mình giúp đỡ một ai đó. Thí sinh có thể giới thiệu sự kiện ấy thuộc dịp nào, có điểm gì đáng nhớ không.

Tiếp đến, thí sinh cần kể lại câu chuyện rõ hơn với các thông tin: Người bạn đã giúp là ai? Bạn đã giúp như thế nào? Kết quả ra sao? Thí sinh lưu ý sử dụng thì quá khứ đơn để kể lại câu chuyện.

Cuối cùng, thí sinh giải thích cảm nhận của mình về việc giúp đỡ người đó. Sau sự kiện ấy, bạn đã rút ra được bài học gì?

2.2. Bài mẫu 1 – Describe a time when you helped someone

I want to discuss about the occasion when I helped out a junior in high school. It all began when I was nearing the end of my eleventh school year. I had just won first place in a regional English writing competition and was well-liked among students who focused on the language.

One day, a grade 10 English-specialist student reached out to me, telling me how much he looked up to me and how he wanted to do the same. With summer break approaching and plenty of leisure time, I advised him to give me any of his essays before responding. I thought his concept was unique, but he was still a bit clumsy when it came to presenting his case and reining in his excessive use of technical terms.

Even though I was a busy senior student, I told him that he could turn in his work to me on a regular basis and offered him constructive comments because I saw potential in him. I occasionally taught him new writing ideas and scholarly conventions, and I monitored his word choice and argumentation

The result was definitely worthwhile because he took first place in the same writing competition in which I had entered approximately a year later. Additionally, as a result of all of these tutoring sessions, he and I have grown close in real life because we have a lot in common, including our preferences for universities, our love of traveling,

As the proverb goes, “A friend in need is a friend indeed,” so while I felt tremendous honor when I assisted him in winning the reward, my main emotion was thankfulness. I had no idea that assisting someone might make you friends.

2.2.1. Vocabulary Highlights

  • Well-liked (adj): được yêu thích
  • Respond (v): hồi đáp
  • Clumsy (adj): hậu đậu
  • Excessive (adj): quá đáng
  • Constructive (adj): mang tính xây dựng
  • Monitor (v): hướng dẫn
  • Argumentation (n): sự tranh luận
  • A friend in need is a friend indeed: bạn có mặt khi gặp hoạn nạn mới thật là bạn
  • Tremendous (adj): to lớn

2.2.2. Bài dịch

Tôi muốn thảo luận về dịp tôi giúp đỡ một học sinh trung học. Mọi chuyện bắt đầu khi tôi sắp kết thúc năm học thứ mười một. Tôi vừa đạt giải nhất trong một cuộc thi viết tiếng Anh cấp khu vực và được các học sinh chú trọng vào ngôn ngữ này yêu mến.

Một ngày nọ, một học sinh lớp 10 chuyên Anh đã liên hệ với tôi và nói với tôi rằng cậu ấy rất ngưỡng mộ tôi và muốn làm điều tương tự như thế nào. Khi kỳ nghỉ hè đang đến gần và có nhiều thời gian rảnh rỗi, tôi khuyên anh ấy nên đưa cho tôi bất kỳ bài luận nào trước khi trả lời. Tôi nghĩ ý tưởng của anh ấy thật độc đáo, nhưng anh ấy vẫn còn hơi vụng về khi trình bày trường hợp của mình và hạn chế việc sử dụng quá nhiều thuật ngữ kỹ thuật.

Mặc dù tôi là một sinh viên cuối cấp bận rộn nhưng tôi đã nói với anh ấy rằng anh ấy có thể giao bài tập của mình cho tôi một cách thường xuyên và đưa ra những nhận xét mang tính xây dựng vì tôi nhìn thấy tiềm năng ở anh ấy. Thỉnh thoảng tôi dạy anh ấy những ý tưởng viết mới và các quy ước học thuật, đồng thời tôi giám sát việc lựa chọn từ ngữ và lập luận của anh ấy.

Kết quả này chắc chắn rất xứng đáng vì anh ấy đã giành vị trí đầu tiên trong cùng một cuộc thi viết mà tôi đã tham gia khoảng một năm sau đó. Ngoài ra, nhờ tất cả những buổi dạy kèm này, tôi và anh ấy đã trở nên thân thiết hơn trong đời thực vì chúng tôi có nhiều điểm chung, bao gồm sở thích về trường đại học, sở thích du lịch,

Như câu tục ngữ có câu: “Bạn có mặt khi gặp hoạn nạn mới thật là bạn”, vì vậy trong khi tôi cảm thấy vô cùng vinh dự khi giúp anh ấy giành được phần thưởng, cảm xúc chính của tôi là sự biết ơn. Tôi không biết rằng việc giúp đỡ ai đó có thể khiến bạn trở thành bạn bè.

2.3. Bài mẫu 2 – Describe a time when you helped someone

Okay. Whenever I can, even in a tiny way, I try to help others. I make an effort to assist my parents around the house, and if I am around while the meal is being prepared, I usually lend a hand in the kitchen. I usually give something to beggars I see on the street, though not always. I’ve heard that a lot of fakes pose as poor or ill, so sometimes I’m not sure if they are truly impoverished.

Specifically, I once passed an elderly man who was begging. I was traveling to a lesson in the early hours of the morning. I noticed this man in particular for some reason. It felt like a small voice within instructed me to bring him some food instead of money when I went to take some cash out of my bag for him.

I wavered for a little period, but the idea persisted. I went to the adjacent store and got him a cup of warm soy milk and maybe five fresh stuffed buns. After that, I returned to the man, gave it to him, and gave him some encouraging words. I imagine he was happy to have something warm to eat on a cold morning.

To be honest, though, I don’t think doing this made him happier than it did me. I was relieved to have helped him.

2.3.1. Vocabulary Highlights

  • Be around (adj): có mặt
  • Lend a hand (v): giúp một tay
  • Fakes pose as poor or ill (n): người giả mạo người nghèo hoặc ốm yếu
  • Impoverished (adj): nghèo khó
  • Waver (v): dao động
  • Persist (v): kiên trì
  • Adjacent store (n): cửa hàng bên cạnh
  • Warm soy milk: sữa đậu nành ấm
  • Fresh stuffed buns: bánh bao tươi
  • Relieved (adj): nhẹ lòng

2.3.2. Bài dịch

Được rồi. Bất cứ khi nào có thể, dù chỉ một cách nhỏ nhặt, tôi đều cố gắng giúp đỡ người khác. Tôi cố gắng giúp đỡ bố mẹ việc nhà và nếu tôi có mặt khi bữa ăn đang được chuẩn bị, tôi thường giúp một tay vào bếp. Tôi thường đưa thứ gì đó cho những người ăn xin tôi gặp trên đường, mặc dù không phải lúc nào cũng vậy. Tôi nghe nói rất nhiều người giả mạo tỏ ra nghèo khó hoặc ốm yếu, nên đôi khi tôi không chắc liệu họ có thực sự nghèo khó hay không.

Cụ thể, có lần tôi đi ngang qua một ông già đang ăn xin. Tôi đang đi học vào đầu giờ sáng. Tôi đặc biệt chú ý đến người đàn ông này vì lý do nào đó. Có cảm giác như có một giọng nói nhỏ bên trong bảo tôi mang cho anh ấy một ít đồ ăn thay vì tiền khi tôi lấy một ít tiền từ trong túi ra cho anh ấy.

Tôi dao động trong một thời gian ngắn, nhưng ý tưởng vẫn tồn tại. Tôi đi đến cửa hàng bên cạnh và lấy cho anh ấy một cốc sữa đậu nành ấm và có thể là năm cái bánh bao tươi. Sau đó, tôi quay lại với người đàn ông đó, đưa nó cho anh ta và nói vài lời động viên. Tôi tưởng tượng anh ấy rất vui khi có thứ gì đó ấm áp để ăn vào một buổi sáng lạnh giá.

Tuy nhiên, thành thật mà nói, tôi không nghĩ việc làm này khiến anh ấy hạnh phúc hơn tôi. Tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì đã giúp được anh ấy.

Xem thêm:

3. IELTS Speaking part 3: Describe a time when you helped someone

IELTS Speaking part 3 Describe a time when you helped someone
IELTS Speaking part 3 Describe a time when you helped someone

3.1. In general, why do people help others?

It is, I believe, the kindness that most people have in their hearts. Many of us have occasionally found ourselves in need of assistance, so we understand what it’s like to be in need. We are aware of how nice it feels to have assistance from others when we need it. Thus, we wish to assist others in a similar manner. Additionally, as I’ve already said, it’s the joy we have when we assist others in whatever way.

  • In a similar manner: theo cách tương tự

Dịch: Tôi tin rằng đó là lòng tốt mà hầu hết mọi người đều có trong tim. Nhiều người trong chúng ta thỉnh thoảng thấy mình cần được giúp đỡ, vì vậy chúng tôi hiểu cảm giác cần giúp đỡ là như thế nào. Chúng tôi nhận thức được cảm giác tuyệt vời như thế nào khi được người khác giúp đỡ khi chúng tôi cần. Vì vậy, chúng ta mong muốn giúp đỡ người khác theo cách tương tự. Ngoài ra, như tôi đã nói, đó là niềm vui mà chúng ta có được khi giúp đỡ người khác bằng bất cứ cách nào.

3.2. Do you think it’s important to help people who need help?

It’s crucial, of course. Whether it’s inside our family, at work, or with friends, we all have a duty to contribute in some small way. We are not all isolated islands in the middle of nowhere. We affect one another as well as the air and surroundings we live in. Additionally, we ought to naturally want to help others as much as we want others to help us.

  • Isolated islands in the middle of nowhere: trường hợp ngoại lệ

Dịch: Tất nhiên, nó rất quan trọng. Cho dù đó là trong gia đình, tại nơi làm việc hay với bạn bè, tất cả chúng ta đều có nghĩa vụ đóng góp theo một cách nhỏ nào đó. Tất cả chúng ta không phải là những hòn đảo biệt lập ở giữa hư không. Chúng ta ảnh hưởng đến nhau cũng như không khí và môi trường xung quanh nơi chúng ta đang sống. Ngoài ra, chúng ta đương nhiên phải muốn giúp đỡ người khác nhiều như chúng ta muốn người khác giúp đỡ mình.

3.3. How do you feel after you have helped someone?

Helping someone makes me feel good most of the time, even if the assistance I provided was beyond my capabilities. If it was a sacrifice, I seem to be happier now than when I started, and occasionally I feel like I have more time or energy to spend on myself. Funny as it may sound, there are moments when it seems almost magical that after giving something away to someone else, I suddenly find myself with extra time, money, or whatever.

  • Sacrifice (n): sự hy sinh
  • Magical (adj): kỳ diệu

Dịch: Giúp đỡ ai đó khiến tôi luôn cảm thấy vui vẻ, ngay cả khi sự trợ giúp mà tôi cung cấp vượt quá khả năng của tôi. Nếu đó là một sự hy sinh thì bây giờ tôi dường như hạnh phúc hơn so với khi bắt đầu, và đôi khi tôi cảm thấy mình có nhiều thời gian hoặc sức lực hơn để dành cho bản thân. Nghe có vẻ buồn cười nhưng có những khoảnh khắc gần như kỳ diệu là sau khi cho người khác một thứ gì đó, tôi đột nhiên thấy mình có thêm thời gian, tiền bạc hoặc bất cứ thứ gì.

3.4. Many people only look out for themselves and never think about helping others. What do you think of this attitude?

It seems wrong to me. I am aware that it is typical, yet, at least in large cities, it is a dismal statement about modern living. Though not everyone is like that, a lot of people these days have developed extreme selfishness. Seemingly, everyone is in such a rush to become wealthy, land the greatest professions, or get into the best schools that they barely ever take the time to recognize those in need of assistance.

Perhaps if individuals were less preoccupied with their own problems, they might be able to recognize the needs of others and take action to meet them. I hope so, anyway.

  • Dismal statement (n): lời tuyên bố ảm đạm
  • Preoccupied (adj): bận tâm

Dịch: Nó có vẻ sai với tôi. Tôi biết rằng đó là điều điển hình, tuy nhiên, ít nhất là ở các thành phố lớn, đó là một tuyên bố ảm đạm về cuộc sống hiện đại. Mặc dù không phải ai cũng như vậy nhưng ngày nay rất nhiều người đã phát triển tính ích kỷ cực độ. Có vẻ như mọi người đều đang vội vã trở nên giàu có, đạt được những nghề nghiệp tốt nhất hoặc vào được những trường tốt nhất đến mức họ hầu như không dành thời gian để nhận ra những người đang cần hỗ trợ.

Có lẽ nếu các cá nhân ít bận tâm hơn đến vấn đề của riêng mình, họ có thể nhận ra nhu cầu của người khác và hành động để đáp ứng nhu cầu đó. Dù sao thì tôi cũng hy vọng như vậy.

3.5. What is the most important way for a country to help visitors?

Helping with the language is probably what foreigners require assistance with the most frequently. Additionally, I’ve observed some foreigners who appear to be a little disoriented on the streets. Giving directions is another typical technique to assist tourists, as they may be using their maps to locate a well-known tourist attraction. I’ve done this a few times, and each time was an amazing opportunity to have a conversation with a foreign person.

  • Disoriented (adj): mất phương hướng

Dịch: Giúp đỡ về ngôn ngữ có lẽ là điều mà người nước ngoài cần hỗ trợ thường xuyên nhất. Ngoài ra, tôi còn quan sát thấy một số người nước ngoài có vẻ hơi mất phương hướng trên đường phố. Đưa ra chỉ dẫn là một kỹ thuật điển hình khác để hỗ trợ khách du lịch, vì họ có thể sử dụng bản đồ của mình để xác định vị trí của một địa điểm du lịch nổi tiếng. Tôi đã làm điều này một vài lần và mỗi lần đều là một cơ hội tuyệt vời để trò chuyện với người nước ngoài.

3.6 What kinds of people need help in Vietnam?

I believe that farmers are among the most well-known segments in our society that want assistance. More equitable distribution of our nation’s riches and economic advancement would be preferable. My family is fairly well off, overall. Even though I’m glad we have a lot, I feel a little bad that others have so much less than me even if we’re not wealthy.

  • Segments (n): thành phần, phần tử

Dịch: Tôi tin rằng nông dân là một trong những phần tử nổi tiếng nhất trong xã hội chúng ta muốn được hỗ trợ. Việc phân phối công bằng hơn sự giàu có và tiến bộ kinh tế của quốc gia chúng ta sẽ là điều tốt hơn. Gia đình tôi nhìn chung khá khá giả. Mặc dù tôi rất vui vì chúng tôi có rất nhiều, nhưng tôi cảm thấy hơi tiếc khi những người khác có ít hơn tôi rất nhiều ngay cả khi chúng tôi không giàu có.

3.7. How does the government try to help these people?

One of the primary strategies, in my opinion, is to invest in a company in a specific region of the nation to generate employment for the local population. Giving instruction in areas like farming that might boost output is another method. Furthermore, the government ought to ensure that provincial authorities are carrying out their duties in an appropriate manner. The local administration is working to eradicate corruption.

  • Provincial authorities (n): chính quyền cấp tỉnh
  • Eradicate (v): xóa bỏ

Dịch: Theo tôi, một trong những chiến lược chính là đầu tư vào một công ty ở một khu vực cụ thể của quốc gia để tạo việc làm cho người dân địa phương. Đưa ra hướng dẫn trong các lĩnh vực như trồng trọt có thể giúp tăng sản lượng là một phương pháp khác. Hơn nữa, chính phủ phải đảm bảo rằng chính quyền cấp tỉnh đang thực hiện nhiệm vụ của mình một cách phù hợp. Chính quyền địa phương đang nỗ lực xóa bỏ nạn tham nhũng.

3.8. Are there any non-government organizations in Vietnam that help people?

There are, indeed. Many of these were initially foreign, but this is beginning to change. In addition to the numerous international organizations that provide aid, an increasing number of Vietnamese nonprofit organizations are being established. I’ve just been reading articles on this topic.

  • Nonprofit organizations (n): tổ chức phi lợi nhuận

Dịch: Thực sự có. Nhiều người trong số này ban đầu là người nước ngoài, nhưng điều này đang bắt đầu thay đổi. Ngoài nhiều tổ chức quốc tế cung cấp viện trợ, ngày càng có nhiều tổ chức phi lợi nhuận của Việt Nam được thành lập. Tôi vừa đọc bài viết về chủ đề này.

3.9. Where do these organizations get their money from?

The overseas sources provide funding for the foreign organizations. While the government provides some money, individual donations account for a large portion of the total. More people are participating in charitable endeavors here in Vietnam. It is relatively new, but as people’s incomes rise, so does their awareness of the need to assist those who are less fortunate.

  • Charitable endeavors (n): hoạt động từ thiện

Dịch: Các nguồn nước ngoài cung cấp tài chính cho các tổ chức nước ngoài. Mặc dù chính phủ cung cấp một số tiền nhưng các khoản quyên góp cá nhân vẫn chiếm một phần lớn trong tổng số tiền. Ngày càng có nhiều người tham gia vào các hoạt động từ thiện ở Việt Nam. Nó còn tương đối mới, nhưng khi thu nhập của người dân tăng lên thì nhận thức của họ về sự cần thiết phải hỗ trợ những người kém may mắn cũng tăng theo.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe a time when you helped someone. Bên cạnh về chủ đề Describe a time when you helped someone – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3 ở IELTS Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra