Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Keep + gì? Cấu trúc Keep và cách dùng trong tiếng Anh

IELTS Vietop IELTS Vietop
30.06.2022

Cấu trúc Keep là cấu trúc thường được sử dụng rộng rãi trong tiếng anh. Tuy cấu trúc này đơn giản nhưng nó lại khiến nhiều người dùng nhầm lẫn. Để giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc này, Vietop sẽ chia sẻ bạn cách dùng keep chi tiết cùng với bài tập vận dụng. Chúc các bạn có một buổi học thật hữu ích nhé!

Cấu trúc keep
Cấu trúc keep

1. Keep là gì?

Keep là gì?
Keep là gì?

Về cơ bản, động từ keep mang nghĩa là giữ cái gì ( một cuộc hẹn, bí mật ….) hay tiếp tục. Tuy theo ngữ cảnh khác nhau mà cấu trúc này lại mang nghĩa khác nhau. 

E.g.:

  • Keep medicines in a locked cupboard. (Cất thuốc trong tủ có khóa).
  • Jody will keep the children when I go shopping. (Jody sẽ trông bọn trẻ con khi tôi đi mua sắm). 

*Lưu ý: do keep là động từ bất quy tắc nên cả quá khứ phân từ 1 và quá khứ phân từ 2 đều chia là kept. 

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Keep + gì? Cấu trúc keep và cách dùng

Keep có thể đi với danh từ ( N), tính từ (adj), ngoài ra khi đi với các giới từ thích hợp, keep sẽ có nghĩa khác.

Keep + gì? Cấu trúc keep
Keep + gì? Cấu trúc keep

2.1. Keep + N

Về cơ bản, keep + N mang nghĩa là giữ một cái gì đó

Công thức: 

S + keep + N 

E.g.:

  • I’ve kept all my grandma’s jewellery. (Tôi đã giữ toàn bộ trang sức của bà nội). 
  • My husband is always keeping my wallet. (Chồng tôi toàn giữ ví tiền của tôi). 

2.2. Keep +  sb/sth + adj 

Cấu trúc này sử dụng khi ai đó muốn cái gì/ai đó tiếp tục ở một trạng thái. 

Công thức: 

S + keep + sb/sth + adj/V_ing

E.g.:

  • The noise from their party keeps me awake half the night. (Tiếng ồn từ bữa tiệc của họ khiến tôi tỉnh dậy vào nửa đêm). 
  • Sorry to keep you waiting. (Xin lỗi vì đã khiến bạn chờ lâu). 

2.3. Keep on V_ing

Cấu này dùng để diễn đạt ai đó tiếp tục làm gì. 

Công thức: 

S + keep (on) + V_ing 

E.g.:

  • I kept hoping that he’d phone to me. (Tôi đã giữ hy vọng rằng anh ta sẽ gọi cho tôi). 
  • He keeps on trying to distract me. (Anh ta tiếp tục cố gắng đánh lạc hướng tôi). 

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

3. Mở rộng cấu trúc với Keep

3.1. Keep something from someone

Cấu trúc này dùng để diễn đạt giấu chuyện gì khỏi ai đó. 

Công thức: 

S + keep + N/V_ing + from + sb

E.g.:

  • He says it’s alright but I think he’s keeping something from me. (Anh ta bảo rằng mọi chuyện ổn rồi nhưng tôi nghĩ anh ta đang giấu tôi cái gì đó).
  • We don’t keep anything from each other. (Chúng tôi không giấu chuyện gì với nhau cả). 

3.2. Keep sb from sth

Khác với cấu trúc trên, cấu trúc này có nghĩa là ngăn cản ai đó làm việc gì. 

Công thức: 

S + keep + sb + from + sth/V_ing 

E.g.:

  • The church bells keep me from sleeping. (Chuông nhà thờ ngăn cản tôi ngủ). 
  • Try to keep children from playing video games. (Hãy cố gắng để ngăn cản trẻ em chơi trò chơi điện tử). 

3.3. Keep on at sb for/about sth

Cấu trúc này dùng để diễn đạt ai đó lải nhải với người khác cái gì đó. 

Công thức: 

S + keep on  + at sb + for/about + sth/V_ing 

E.g.:

  • He kept on at me about the money, even though I told him I hadn’t got it. (Anh ta luôn lải nhải với tôi về số tiền đó mặc dù tôi đã bảo là tôi không lấy nó).
  • He keeps on at us for his success. (Anh ta luôn lải nhải với chúng tôi về thành công của anh ta). 

3.4. Keep a tight rein on someone/something

Cấu trúc này dùng để diễn tả ai đó kiểm soát cẩn thận ai hoặc cái gì. 

Công thức: 

S + keep a tight rein + on + sb/sth

E.g.:

  • My father is strict, he always keeps us a tight rein. (Ba tôi rất nghiêm khắc, ông ấy luôn giữ kiểm soát chúng tôi chặt chẽ). 
  • He doesn’t earn very much, but he keeps a tight rein on his budget. (Anh ta không kiếm được nhiều tiền, tuy nhiên anh ta quản lý chi tiêu rất chặt chẽ). 

3.5. Keep your nose to the grindstone

Cấu trúc này dùng để khen ngợi hay đánh giá ai siêng năng, chăm chỉ. 

Công thức: 

S + keep your nose to grindstone 

E.g.: He always keeps his nose to grindstone. (Anh ta luôn làm việc chăm chỉ). 

3.6. Keep track

Cấu trúc này dùng dùng khi theo sát ai đó, việc gì đó để cập nhật thông tin. 

Công thức: 

S + keep track + (of sb/sth)

E.g.: My sister has had so many different jobs, it’s hard for me to keep track (of what she’s doing). (Chị gái tôi làm rất nhiều công việc, nên nó rất khó cho tôi khi theo dõi những gì cô ấy đang làm). 

4. Thành ngữ phổ biến với Keep 

Ngoài những cấu trúc trên, chúng ta có một số các câu thành ngữ với keep như sau: 

  • Keep body and soul together.

 (Cố gắng để có thể sinh tồn)

  • Keep up appearances.

(Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải)

  • Keep up with the Joneses.

( Luôn muốn mình theo kịp người khác, có đc những thứ họ có, thành công ở mức như họ.)

  • Keep the wolf from the door.

( Có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống.)

5. Phrasal Verb với Keep

Ngoài ra, chúng ta có một loạt các cụm động từ đi với Keep như sau: 

Phrasal Verb với Keep
Phrasal Verb với Keep
Phrasal Verb Nghĩa 
keep away cất đi, để ra xa 
keep off tránh xa, rời xa, đừng lại gần 
keep back giữ lại, chặn lại, gây ngăn trở
keep down trấn an, nén lại, kiểm soát
keep ontiếp tục 
keep outngăn cản không cho vào
keep upduy trì, bảo quản, giữ vững
keep up withtheo kịp, cố gắng ngang bằng
keep an eye onđể mắt đến, trông giữ, theo dõi
Keep peace withgiữ mối quan hệ tốt với ai
keep togethergắn bó với ai, kết hợp với ai
keep in touchgiữ liên lạc
keep the lawstuân thủ luật pháp
keep in mindghi nhớ, nhớ rằng
keep underkiểm soát, thống trị, kiềm chế

6. Phân biệt cấu trúc Keep với Hold, Take và Catch

Phân biệt cấu trúc Keep với Hold, Take và Catch
Phân biệt cấu trúc Keep với Hold, Take và Catch

Các cấu trúc Keep, Hold, Take và Catch đều có nghĩa giống nhau là “giữ lấy”. Tuy nhiên cách sử dụng của các cấu trúc này khác nhau trong từng ngữ cảnh nhất định. Cụ thể:

Keep: mang nghĩa là giữ ai, cái gì đó hoặc giữ vững một điều gì đó.

E.g: The doctor kept the patient in the hospital for observation. (Bác sĩ giữ bệnh nhân ở lại bệnh viện để theo dõi.)

Hold: mang nghĩa là đang cầm/ nắm thứ gì đó trong tay như là đồ vật hoặc người.

E.g: The police held the suspect for questioning. (Cảnh sát giữ nghi phạm để thẩm vấn.)

Take: mang nghĩa là lấy cái gì đó làm của mình.

E.g: The company takes a lot of risks. (Công ty chấp nhận rất nhiều rủi ro.)

Catch: mang nghĩa là bắt gặp, sự nắm bắt hoặc chộp lấy một thứ gì đó.

E.g: The fish caught the bait. (Con cá cắn câu.)

7. Bài tập cấu trúc keep

Bài tập cấu trúc keep
Bài tập cấu trúc keep

7.1. Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. Open the door to keep the room ………….

  • A. cool
  • B. being cool 
  • C. be cool 

2. He keeps on ………..money from me.

  • A. to borrow
  • B. borrow
  • C. borrowing

3. Although I moved into England, I try my best to ……………with my old friends. 

  • A. keep on
  • B. keep up with
  • C. keep in touch

4. Despite being criticized, he still …………..his job. 

  • A. keeps in mind
  • B. keeps off
  • C. keeps on

5. Lan always …………..at us about her husband’s success. 

  • A. keeps on
  • B. keeps an eye
  • C. keeps up

6. John will ………….my children when I go shopping. 

  • A. keep up
  • B. keep 
  • C. keep peace with 

7. I believe that my husband ………something………. me. 

  • A. keeps a tight rein …….on
  • B. keeps track 
  • C. keeps………from 

8. My parents always ………me ……. finding a new job. 

  • A. keep …….back 
  • B. keep ….from
  • C. keep …..under

Bài 2: Tìm lỗi sai:

  1. Although she is rich, she keeps a tight rein for her budget.
  2. He keeps try to distract me.
  3. Although we haven’t seen each other, we have still kept up with each other. 
  4. She keeps your nose to the grindstone. 
  5. Linda always keeps at her children for their scores. 
  6. Mina has tried her best to keep back her father.
  7. People will be punished if they don’t keep on the law.
  8. When we go out, our neighbors will keep our pets together. 

Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh

  1. Cố gắng để có thể sinh tồn
  2. Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải
  3. Luôn muốn mình theo kịp người khác, có đc những thứ họ có, thành công ở mức như họ
  4. Có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống

7.2. Đáp án

Bài 1: 

1. A2. C3. C4. C
5. A6. B7. C8. B

 Bài 2: 

  1. for → on
  2. try →  trying
  3. kept up with→ kept in touch/ kept peace  
  4. your  → her
  5. keeps → keeps on
  6. keep back →  keep up with
  7. keep on → keep
  8. keep together → keep an eye on

Bài 3: 

  1. Keep body and soul together.
  2. Keep up appearances.
  3. Keep up with the Joneses.
  4. Keep the wolf from the door.

Vậy là bài viết đã tổng hợp những kiến thức xoay quan cấu trúc keep và bài tập vận dụng chi tiết. IELTS Vietop hi vọng sẽ được đồng hành cùng các bạn trong những bài học tiếp theo. Chúc các bạn học tập vui vẻ và đừng quên học ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày để tiến bộ hơn bạn nhé!

Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tự học IELTS tại: IELTS writing, IELTS speaking, IELTS Reading, IELTS Listening. Đây đều là những kiến thức được thầy cô chia sẻ vì thế bạn có thể an tâm tham khảo. Hoặc nếu bạn còn đang băn khoăn về IELTS thì hãy đặt hẹn để được tư vấn nhé.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra