Describe a businessman you admire – IELTS Speaking part 2, part 3

IELTS Vietop IELTS Vietop
11.09.2023

Describe a businessman you admire là dạng đề bài thường hay xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Describe a person (Miêu tả người) kết hợp với chủ đề Business (Kinh doanh). Hôm nay, Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3: Describe a businessman you admire.

1. Từ vựng về chủ đề Business

Bài mẫu Topic Business
Bài mẫu Topic Business
Từ vựngPhiên âmÝ nghĩa
Accounting departmentəˈkaʊntɪŋ dɪˈpɑːtməntPhòng kế toán
Administration department ədˌmɪnɪsˈtreɪʃ(ə)n dɪˈpɑːtmənt Phòng hành chính
AffiliateəˈfɪlɪeɪtCông ty liên kết
AgendaəˈʤɛndəDanh sách các vấn đề cần giải quyết
Agent  ˈeɪʤənt Đại lý
Attendeeə.tenˈdiːThành phần tham dự
BallotˈbælətBỏ phiếu kín
ChairmanˈʧeəmənNgười chủ trì cuộc họp
Chief Executive Officer (CEO)ʧiːf ɪgˈzɛkjʊtɪv ˈɒfɪsəGiám đốc điều hành
Chief Financial Officer (CFO)ʧiːf faɪˈnænʃəl ˈɒfɪsəGiám đốc tài chính
Clarify ˈklærɪfaɪLàm sáng tỏ
Clerk (secretary)klɑːk (ˈsɛkrətri)Thư ký
Company ˈkʌmpəni Công ty
Conference ˈkɒnfərəns Hội nghị
ConsensuskənˈsɛnsəsSự đồng thuận chung
Corporation ˌkɔːpəˈreɪʃən Tập đoàn
DeadlineˈdɛdlaɪnThời gian hoàn thành nhiệm vụ
DecisiondɪˈsɪʒənQuyết định
DepartmentdɪˈpɑːtməntPhòng, ban
Deputy of departmentˈdɛpjʊti ɒv dɪˈpɑːtməntPhó phòng
Deputy/Vice directorˈdɛpjʊti/vaɪs dɪˈrɛktəPhó giám đốc
DirectordɪˈrɛktəGiám đốc
DiversitydaɪˈvɜːsɪtiĐa dạng hóa
Do business withduː ˈbɪznɪs wɪðLàm ăn với
DownsizeˈdaʊnsaɪzCắt giảm nhân sự
EmployeeˌɛmplɔɪˈiːNhân viên
EmployerɪmˈplɔɪəQuản lý
EnterpriseˈɛntəpraɪzTổ chức doanh nghiệp, xí nghiệp
Establish (a company) ɪsˈtæblɪʃ (ə ˈkʌmpəni)Thành lập công ty
FounderˈfaʊndəNgười sáng lập
FranchiseˈfrænʧaɪzNhượng quyền thương hiệu
General directorˈʤɛnərəl dɪˈrɛktəTổng giám đốc
Go bankruptgəʊ ˈbæŋkrʌptPhá sản
Head of departmenthɛd ɒv dɪˈpɑːtməntTrưởng phòng
Headquarters ˈhɛdˈkwɔːtəz Trụ sở chính
Holding companyˈhəʊldɪŋ ˈkʌmpəniCông ty mẹ
Human resources department (HR)  ˈhjuːmən rɪˈsɔːsɪz dɪˈpɑːtmənt (eɪʧ-ɑː)Phòng nhân sự
Joint stock company (JSC)ʤɔɪnt stɒk ˈkʌmpəniCông ty cổ phần
Joint ventureʤɔɪnt ˈvɛnʧəLiên doanh
Limited company (Ltd)ˈlɪmɪtɪd ˈkʌmpəniCông ty trách nhiệm hữu hạn
Main pointmeɪn pɔɪntÝ chính
Manager ˈmænɪʤəQuản lý
Marketing department ˈmɑːkɪtɪŋ dɪˈpɑːtmənt Phòng marketing
MergemɜːʤSát nhập
Minutes ˈmɪnɪts Biên bản cuộc họp
ObjectiveəbˈʤɛktɪvMục tiêu cuộc họp
OutletˈaʊtlɛtCửa hàng bán lẻ
Point outpɔɪnt aʊtChỉ ra
Private companyˈpraɪvɪt ˈkʌmpəniCông ty tư nhân
Proposal prəˈpəʊzəl Yêu cầu
RecommendˌrɛkəˈmɛndGiới thiệu
Regional officeˈriːʤənl ˈɒfɪsVăn phòng địa phương
Representative ˌrɛprɪˈzɛntətɪv Đại điện
Representative officeˌrɛprɪˈzɛntətɪv ˈɒfɪsVăn phòng đại diện
Sales department seɪlz dɪˈpɑːtmənt Phòng kinh doanh
Shipping departmentˈʃɪpɪŋ dɪˈpɑːtməntPhòng vận chuyển
Show of handsʃəʊ ɒv hændzĐồng ý
SubsidiarysəbˈsɪdiəriCông ty con
Summary ˈsʌməri Tóm tắt
Supervisor ˈsjuːpəvaɪzə Người giám sát
Task tɑːsk Nhiệm vụ
Trainee treɪˈniː Người được đào tạo
TrainerˈtreɪnəNgười đào tạo
Unanimousju(ː)ˈnænɪməsNhất trí, đồng thuận
VotevəʊtBiểu quyết

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. IELTS Speaking Part 2: Describe a businessman you admire

Describe a businessman you admire
Describe a businessman you admire

2.1. Đề bài

Describe a businessman you admire. You should say:
Who this person is
How you knew this person
What kinds of business this person does
And explain why you admire this person

Mở đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu trực tiếp vị doanh nhân mình muốn nói tới là ai. Có thể giới thiệu một số thông tin cơ bản của người đó như tuổi tác, lý do biết đến,… nhưng không nên nói quá dài. Thí sinh nên lựa chọn những người nổi tiếng như Steve Jobs, Tim Cook,… để có nhiều thông tin khai thác hơn cho bài nói.

Tiếp đến, thí sinh cần nói rõ công việc của người đó như thế nào. Họ làm trong lĩnh vực nào, đóng vai trò như thế nào trong công ty? Họ có những đóng góp gì cho công ty? Đây là phần chính nên thí sinh nên dành nhiều thời gian cho phần nói này nhất.

Cuối cùng, thí sinh cần giải thích tại sao bản thân hâm mộ, tôn trọng người đó. Bạn có thể đề cập đến ước nguyện có muốn làm công việc như người đó hay không.

2.1. Sample 1: Tim Cook

Tim Cook
Tim Cook

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của IELTS Vietop nhé:

Even though I’m not very interested in business, I have a lot of respect for Tim Cook, the current CEO of Apple.

I am aware that Steve Jobs should serve as the brand’s symbol because the general public has long regarded him as a genius. Actually, I was unaware of Cook’s existence until he succeeded Steve Jobs as the company’s CEO in 2014. I then began to look up all the information on him.

In business, this man is known as a logistics figure. He started working for the global technology company IBM. His final stop after a few job moves at other businesses was Apple. The decision was unreasonable for two reasons: first, Tim was employed by Compaq, the most prosperous technology company at the time, and second, Apple was a failing business. The brand didn’t turn a lot of money that year, and a lot would depend on the new product.

He changed the situation when he went into Apple. Contract manufacturers were substituted when he forced the closure of factories and warehouses as a cost-cutting tactic for the business. As a result, this tactic also decreased the amount of inventory Apple had to keep on hand.

Tim Cook is also a player with vision since, in 2005, he made the decision to invest in flash memory cards, which are now a crucial component when customers purchase phones. Different memory capacities were manufactured for products like the iPad and iPhone. They had established Apple’s reputation in the market when they were introduced.

The difficulties around the topic of why Tim Cook was chosen for CEO were reasonable because he was never in the spotlight like Steve Jobs. It goes without saying that the profits Apple has been generating under his direction have disproven them all.

Bài dịch

Mặc dù tôi không quan tâm lắm đến kinh doanh, nhưng tôi rất tôn trọng Tim Cook, CEO hiện tại của Apple.

Tôi biết rằng Steve Jobs nên được coi là biểu tượng của thương hiệu vì công chúng từ lâu đã coi ông là một thiên tài. Trên thực tế, tôi không hề biết đến sự tồn tại của Cook cho đến khi ông ấy kế nhiệm Steve Jobs làm CEO của công ty vào năm 2014. Sau đó, tôi bắt đầu tìm kiếm mọi thông tin về ông ấy.

Trong kinh doanh, người đàn ông này được biết đến như một nhân vật hậu cần. Ông bắt đầu làm việc cho công ty công nghệ toàn cầu IBM. Điểm dừng chân cuối cùng của ông ấy sau một vài lần chuyển việc tại các doanh nghiệp khác là Apple. Quyết định này không hợp lý vì hai lý do: thứ nhất, Tim được làm việc cho Compaq, công ty công nghệ thịnh vượng nhất vào thời điểm đó, và thứ hai, Apple là một doanh nghiệp thất bại. Thương hiệu không kiếm được nhiều tiền trong năm đó và phần lớn sẽ phụ thuộc vào sản phẩm mới.

Ông ấy đã thay đổi tình hình khi gia nhập Apple. Các nhà sản xuất theo hợp đồng đã bị thay thế khi ông buộc đóng cửa các nhà máy và nhà kho như một chiến thuật cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp. Do đó, chiến thuật này cũng làm giảm lượng hàng tồn kho mà Apple phải dự trữ.

Tim Cook cũng là một người chơi có tầm nhìn khi vào năm 2005, ông đã quyết định đầu tư vào thẻ nhớ flash, hiện là một thành phần quan trọng khi khách hàng mua điện thoại. Dung lượng bộ nhớ khác nhau được sản xuất cho các sản phẩm như iPad và iPhone. Chúng đã tạo nên danh tiếng của Apple trên thị trường khi chúng được giới thiệu.

Những khó khăn xoay quanh chủ đề tại sao Tim Cook được chọn làm CEO là có lý bởi ông chưa bao giờ nổi bật như Steve Jobs. Không cần phải nói rằng lợi nhuận mà Apple tạo ra dưới sự chỉ đạo của ông đã bác bỏ tất cả.

Vocabulary Highlights

  • Symbol (n): biểu tượng
  • Look up (v): tra cứu
  • Prosperous (adj): thịnh vượng
  • Contract manufacturers (n): nhà sản xuất hợp đồng
  • Substitute (v): thay thế
  • Cost-cutting tactic (n): chiến thuật cắt giảm chi phí
  • Inventory (n): hàng tồn kho
  • Reputation (n): danh tiếng
  • In the spotlight: nổi bật

2.3. Sample 2: Warren Buffett

Warren Buffett
Warren Buffett

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của IELTS Vietop nhé:

Nowadays, a growing number of people, particularly the young, look up to businesspeople and view them as role models. Given how hard you have to work to succeed in business, I believe it to be fair. One of the world’s top investors, Warren Buffet, will be the subject of my discussion.

He is a wealthy businessman, philanthropist, and investor from the United States. His most well-known company is Berkshire, a manufacturer of textiles. Despite his enormous wealth, he is renowned for his personal austerity and dedication to value investment. His generosity is yet another outstanding quality. He has promised to donate 99 percent of his fortune to charitable causes, making him a well-known philanthropist.

He initially came to my attention when I was a student. I have the opportunity to learn about various business models, tactics, and of course, business leaders because business administration is my major. And suddenly I was paying attention to Warren Buffet. I was astonished at how he managed to turn his money into a fortune by investing it. Given the circumstance that the globe didn’t appear the way it does today, it is a really challenging job.

His business career has taught me a lot. I believe he is the one who teaches me how to handle my money and how to make it a valuable asset.

Bài dịch

Ngày nay, ngày càng có nhiều người, đặc biệt là giới trẻ, tìm đến các doanh nhân và xem họ như những hình mẫu. Cho dù bạn phải làm việc chăm chỉ như thế nào để thành công trong kinh doanh, tôi tin rằng điều đó là công bằng. Một trong những nhà đầu tư hàng đầu thế giới, Warren Buffett, sẽ là chủ đề thảo luận của tôi.

Ông là một doanh nhân, nhà từ thiện và nhà đầu tư giàu có đến từ Hoa Kỳ. Công ty nổi tiếng nhất của ông là Berkshire, một nhà sản xuất hàng dệt may. Mặc dù có khối tài sản khổng lồ, nhưng ông nổi tiếng với sự khắc khổ cá nhân và cống hiến cho đầu tư giá trị. Sự hào phóng của ông ấy là một phẩm chất nổi bật khác. Ông ấy đã hứa sẽ quyên góp 99% tài sản của mình cho các hoạt động từ thiện, khiến ông ấy trở thành một nhà từ thiện nổi tiếng.

Ban đầu tôi để ý đến ông ấy khi tôi còn là sinh viên. Tôi có cơ hội tìm hiểu về các mô hình kinh doanh, chiến thuật khác nhau, và tất nhiên, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp vì quản trị kinh doanh là chuyên ngành của tôi. Và đột nhiên tôi chú ý đến Warren Buffett. Tôi đã rất ngạc nhiên về cách ông ấy xoay sở để biến tiền của mình thành một gia tài bằng cách đầu tư nó. Với hoàn cảnh mà thế giới không xuất hiện như ngày nay, đó là một công việc thực sự khó khăn.

Sự nghiệp kinh doanh của ông ấy đã dạy tôi rất nhiều. Tôi tin rằng ông ấy là người dạy tôi cách tận dụng tiền của mình và cách biến nó thành tài sản có giá trị.

Vocabulary Highlights

  • Philanthropist (n): nhà từ thiện
  • Textiles (n): tài liệu
  • Austerity (n): thắt lưng buộc bụng
  • Dedication (n): cống hiến
  • Generosity (n): sự hào phóng
  • Asset (n): tài sản

Xem thêm:

3. IELTS Speaking part 3: Describe a businessman you admire

IELTS Speaking part 3 Describe a businessman you admire
IELTS Speaking part 3 Describe a businessman you admire

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 3 của IELTS Vietop nhé:

3.1. What qualities do people need to run their own businesses?

To properly manage their enterprises, I’d say they require leadership traits, problem-solving abilities, networking skills, marketing knowledge, and communication abilities.

  • Leadership traits (n): đặc điểm lãnh đạo

(Dịch: Để quản lý doanh nghiệp của họ đúng cách, tôi muốn nói rằng họ cần có những đặc điểm lãnh đạo, khả năng giải quyết vấn đề, kỹ năng kết nối các mối quan hệ, kiến thức tiếp thị và khả năng giao tiếp.)

3.2. What do you think are key factors that contribute to the success of a business?

I believe that developing products and services that are focused on the needs of the consumer, comprehending those demands, being creative, and having patience are the important elements that contribute to business success.

  • Comprehend (v): thấu hiểu

(Dịch: Tôi tin rằng việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ tập trung vào nhu cầu của người tiêu dùng, thấu hiểu những nhu cầu đó, sáng tạo và kiên nhẫn là những yếu tố quan trọng góp phần thành công trong kinh doanh.)

3.3. What do you think should be the retirement age for men and women?

There are retirement ages in place for numerous occupations in both the public and commercial sectors for both men and women. However, I believe that the retirement age should entirely be determined by the potential of the individual. I think that no one’s capacity for creativity or passion is determined by their age.

  • Determine (v): xác định

(Dịch: Có các độ tuổi nghỉ hưu áp dụng cho nhiều ngành nghề trong cả khu vực công và thương mại cho cả nam và nữ. Tuy nhiên, tôi cho rằng tuổi nghỉ hưu hoàn toàn nên do tiềm năng của mỗi cá nhân quyết định. Tôi nghĩ rằng không có khả năng sáng tạo hay niềm đam mê nào được quyết định bởi tuổi tác của họ.)

3.4. What qualities do you think you need to develop to be a successful businessman?

In order to succeed in business, I truly want to develop my money management skills. I wanted to comprehend and hone that expertise because I haven’t handled a significant quantity of money in the past.

  • Hone that expertise (v): trau dồi chuyên môn

(Dịch: Để thành công trong kinh doanh, tôi thực sự muốn phát triển kỹ năng quản lý tiền của mình. Tôi muốn hiểu và trau dồi chuyên môn đó vì trước đây tôi chưa từng xử lý một số tiền đáng kể.)

3.5. If you had the opportunity to have your own business, what business would it be? Why?

I’d love to start a little bookstore with a café where customers may sit and have a coffee and a snack. Because I enjoy reading, I believe that I would be able to comprehend and anticipate my target market‘s needs and goals, which is crucial when running a business. Additionally, I believe that there is always a demand for additional cafes, therefore I would have a large number of clients.

  • Target market (n): thị trường mục tiêu

(Dịch: Tôi muốn bắt đầu một hiệu sách nhỏ với một quán cà phê nơi khách hàng có thể ngồi uống cà phê và ăn nhẹ. Bởi vì tôi thích đọc sách, tôi tin rằng tôi có thể hiểu và dự đoán nhu cầu và mục tiêu của thị trường mục tiêu của mình, điều này rất quan trọng khi điều hành một doanh nghiệp. Ngoài ra, tôi tin rằng luôn có nhu cầu về các quán cà phê bổ sung, do đó tôi sẽ có một lượng lớn khách hàng.)

3.6. Do you think children are born smart or they learn to become smart?

Well, this is a very challenging question. Even scientists, in my opinion, are debating this. It goes without saying that a child’s upbringing and education have a direct impact on their level of intelligence. Children who attend reputable schools are more likely to perform favorably on IQ testing. The genetic makeup of a child does, however, play a part in defining that child’s level of intelligence, which is difficult to dispute. They both seem crucial to me.

  • Upbringing (n): việc nuôi dạy
  • Reputable schools (n): các trường học danh tiếng
  • Genetic makeup (n): cấu trúc di truyền
  • Dispute (v): tranh cãi

(Dịch: Vâng, đây là một câu hỏi rất thách thức. Theo tôi, ngay cả các nhà khoa học cũng đang tranh luận về điều này. Không cần phải nói rằng việc nuôi dạy và giáo dục một đứa trẻ có ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ thông minh của chúng. Trẻ em theo học tại các trường danh tiếng có nhiều khả năng đạt kết quả tốt hơn trong bài kiểm tra IQ. Tuy nhiên, cấu trúc di truyền của một đứa trẻ đóng vai trò quyết định mức độ thông minh của đứa trẻ đó, điều này khó có thể tranh cãi. Cả hai đều có vẻ quan trọng đối với tôi.)

Xem ngay: Khóa học IELTS Speaking – Online và Offline cùng giáo viên IELTS 8.0+ Speaking

3.7. How do children become smart at school?

Less memorization-intensive rote learning, in my opinion, is an excellent place to start. Teaching children to reason and think logically is important. Please understand that I do not advocate for teaching youngsters to solve complex equations in the classroom. Instead, schools should encourage students to engage in games that challenge their intellect, such as role-playing to solve fictitious issues and completing puzzles. 

  • Memorization-intensive (adj): thuộc lòng
  • Advocate (v): ủng hộ
  • Fictitious (adj): hư cấu

(Dịch: Theo tôi, học thuộc lòng ít ghi nhớ hơn là một cách tuyệt vời để bắt đầu. Dạy trẻ suy luận và suy nghĩ logic là rất quan trọng. Hãy hiểu rằng tôi không ủng hộ việc dạy trẻ giải các phương trình phức tạp trong lớp học. Thay vào đó, trường học nên khuyến khích học sinh tham gia các trò chơi thử thách trí tuệ của các em, chẳng hạn như nhập vai để giải các vấn đề hư cấu và hoàn thành các câu đố.)

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe a businessman you admire. Bên cạnh về chủ đề Describe a businessman you admire – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra