Describe someone you know who has started a business IELTS Speaking part 2, part 3

IELTS Vietop IELTS Vietop
05.09.2023

Describe someone you know who has started a business là dạng đề bài không còn quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện IELTS nữa. Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Describe a person (Miêu tả người). Hôm nay, Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3: Describe someone you know who has started a business.

1. Từ vựng về chủ đề Describe a person

Chủ đề Describe A Famous Person – IELTS Speaking Part 2
Chủ đề Describe A Famous Person – IELTS Speaking Part 2
Từ vựngPhiên âmÝ nghĩa
Hard-working /Diligent/ Industrious/,hɑrd’wɜr kɪŋ/, /´dilidʒənt/, /in´dʌstriəs/Siêng năng, cần cù, chăm chỉ
Arrogant/’ærəgənt/kiêu căng; ngạo mạn
Bad-tempered/’bæd’tempəd/Xấu tính, hay cáu, dễ nổi nóng
Generous/’dʒenərəs/Rộng rãi, hào phóng
Envious/’enviəs/Thèm muốn, ghen tị, đố kỵ
Faithful/’feiθful/Trung thực, chung thuỷ
Crazy/’kreizi/Điên khùng
Cruel/’kru:ә(l)/Độc ác, tàn bạo, tàn nhẫn
Lazy/’leizi/Lười biếng, biếng nhác
Loyal/’lɔiəl/Trung thành, trung nghĩa
Narrow-minded/’nærou’maindid/Hẹp hòi, nhỏ nhen
Reckless/’reklis/Thiếu sự thận trọng, liều lĩnh, táo bạo
Childish/’t∫aidi∫/Ngây ngô, trẻ con
Zealous/’zeləs/Hăng hái, nhiệt huyết
Bossy/´bɔsi/Hống hách, hách dịch
Gracious/´greiʃəs/Hoà nhã, lịch thiệp, tử tế
Headstrong/´hed¸strɔη/Bướng bỉnh, cứng đầu
Haughty/´hɔ:ti/Kiêu kỳ, kiêu căng, ngạo mạn
Insolent/´insələnt/Xấc láo, láo xược
Cowardly/´kauədli/Nhát gan, nhút nhát
Courteous/´kə:tiəs/Lịch sự, nhã nhặn
Liberal/´librəl/Rộng rãi, hào phóng
Merciful/´mə:siful/Nhân từ; khoan dung
Mischievous/´mistʃivəs/Tinh nghịch, ranh mãnh
Open-minded/´oupn¸maindid/Rộng rãi, phóng khoáng
Rational/´ræʃənəl/Có lý trí
Selfish/´selfiʃ/Ích kỷ, chỉ quan tâm lợi ích bản thân
Silly, stupid/´sili/, /ˈstupɪd/Ngờ nghệch, ngớ ngẩn
Short-tempered/´ʃɔ:¸tempəd/Nóng tính, hay cáu giận
Tricky/´triki/Quỷ quyệt, gian xảo, thủ đoạn
Witty/´witi/Hóm hỉnh, dí dỏm
Honest/ˈänəst/Thật thà, liêm khiết
Extroverted/ˈek.strə.vɜːt/Hướng ngoại
Humorous/ˈhjuː.mə.rəs/Hài hước, buồn cười
Introverted/ˈɪn.trə.vɜː.tɪd/Hướng nội
Confident/ˈkɒn.fɪ.dənt/Tự tin, chắc chắn
Careful/ˈkerfəl/Cẩn thận, thận trọng
Clever/ˈklevər/Thông minh
Cautious/ˈkɔː.ʃəs/Thận trọng, cẩn thận
Patient/ˈpeɪ.ʃənt/Kiên nhẫn
Sociable, friendly/ˈsəʊ.ʃə.bəl/, /´frendli/Dễ gần, hoà đồng
Stingy/ˈstɪndʒi/Keo kiệt, bủn xỉn
Stubborn/ˈstʌbərn/Bướng bỉnh và ngoan cố
Tactful/ˈtak(t)fəl/Khôn khéo
Talkative/ˈtɔkətɪv/Hay nói, hoạt ngôn
Cheerful/ˈtʃɪə.fəl/Vui vẻ, giải trí
Outgoing/ˌaʊtˈɡəʊ.ɪŋ/Dễ gần, thoải mái
Optimistic/ˌɒptəˈmistik/Lạc quan
Easy-going/ˌiː.ziˈɡoʊ.ɪŋ/Dễ tính, không câu nệ
Lighthearted/ˌlaɪtˈhɑː.tɪd/Vui vẻ; vô tư lự
Pessimistic/ˌpesəˈmistik/Bi quan
Understanding/ˌʌndərˈstændɪŋ/Hiểu biết; thông minh
Ambitious/amˈbiSHəs/Tham vọng, có nhiều hoài bão
Boast/boust/Tự kiêu, hay khoe khoang
Dependable/dəˈpendəb(ə)l/Đáng tin cậy, an toàn
Dumb/dəm/Khờ dại
Deceitful/di´si:tful/Dối trá, lừa lọc
Gentle/dʒentl/Dịu dàng, hoà nhã; nhẹ nhàng
Aggressive/əˈgrɛsɪv/Hay gây hấn, hung hãn, hung hăng
Aggressive/əˈɡresiv/Hay gây hấn, hung hăng
Amusing/əˈmjuː.zɪŋ/Vui vẻ, tươi cười
Observant/əbˈzərvənt/Hay chú ý, hay quan sát
Adventurous/əd´ventʃərəs/Thích phiêu lưu, mạo hiểm
Frank/fræɳk/Thẳng thắn, bộc trực
Gruff/grʌf/Cộc cằn, thô lỗ
Humble/hʌmbl/Khiêm tốn, nhún nhường
Imaginative/iˈmaj(ə)nədiv/Giàu trí tưởng tượng
Intelligent/ smart/inˈteləjənt/, /smärt/Thông minh, sáng dạ
Enthusiastic/ɪnˌθjuː.ziˈæs.tɪk/Nhiệt huyết, tận tâm
Competitive/kəmˈpedədiv/Có tính cạnh tranh, ganh đua
Considerate/kən´sidərit/Ân cần, chu đáo
Kind/kīnd/Tốt bụng
Cold/kould/Lạnh lùng
Creative/krēˈādiv/Sáng tạo
Quite/kwait/Ít nói, yên lặng
Mad/mæd/Điên rồ, điên cuồng, mất trí
Malicious/məˈlɪʃəs/Hiểm độc, có ác tâm
Mercurial/mɜːˈkjʊə.ri.əl/Lanh lợi, hoạt bát, nhanh trí
Mean/mi:n/Xấu tính
Naive/nai’i:v/Ngây thơ, chất phác
Polite/pəˈlaɪt/Lễ phép, có lễ độ; lịch sự
Romantic/roʊˈmæntɪkLãng mạn; mơ mộng
Rude/ru:d/Khiếm nhã, bất lịch sự
Supportive/sə´pɔ:tiv/Có lòng nhiệt tình hỗ trợ người khác
Sincere/sin´siə/Thật thà, chân thành
Strict/strikt/Nghiêm khắc, không khoan dung
Vain/veɪn/Phù phiếm
Unpleasant/ʌn’plezənt/Khó chịu, khó ưa
Unkind/ʌn´kaind/Không tử tế, không tốt
Wise/waiz/Khôn ngoan, sáng suốt

Xem thêm: Từ vựng miêu tả con người trong tiếng Anh

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. IELTS Speaking Part 2: Describe someone you know who has started a business

Describe someone you know who has started a business IELTS Speaking part 2, part 3
Describe someone you know who has started a business IELTS Speaking part 2, part 3
Describe someone you know who has started a business. You should say:
Who this person is
What work this person does
Why this person decided to start a business
And explain whether you would like to do the same kind of business as this person.

Mở đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu trực tiếp người mình muốn nói tới là ai. Có thể giới thiệu một số thông tin cơ bản của người đó như tuổi tác, lý do biết đến,… nhưng chỉ nên tóm gọn trong 1-2 câu. Thí sinh nên lựa chọn những người nổi tiếng như Bill Gates, Mark Zuckerberg,… để có nhiều thông tin khai thác.

Tiếp đến, thí sinh cần nói rõ công việc của người đó như thế nào. Có thể khai thác theo hướng kể lại cuộc đời người đó một cách cô đọng, súc tích, rồi liên hệ đến hiện tại.

Cuối cùng, thí sinh cần giải thích bản thân có muốn làm công việc như người đó hay không. Lý do có thể là được truyền cảm hứng hay có đam mê từ trước với công việc ấy.

2.1. Sample 1: Mark Zuckerberg

Mời các bạn cùng nghe Audio tại đây nhé!

Today, I’d want to introduce you to Mark Zuckerberg, a well-known internet entrepreneur and the creator of the Facebook Corporation. Because Mark founded his own company when he was still a student at Harvard University, I believe everyone recognizes him as a significant person in the startup community.

He started by building a social network using the dorm friends‘ profiles, which in just one week attracted hundreds of people. Nobody would have imagined that this pastime might develop into a multimillion dollar enterprise ten years later, particularly given his age at the time.

What do you know, I think he was really astute to anticipate the potential benefit of this application and worked with some buddies to boost the company’s reputation. Millions of people use Facebook on a daily basis now, and this has resulted in an astounding increase in sales for the corporation.

However, you must be aware that Mark recently encountered a scandal involving the disclosure of client personal information, for which he was required to appear before the authorities. No pain, no gain, of course.

I still adore him for his brilliance and tenacity in spite of this problem and aspire to be a great entrepreneur like him. Starting a business has never been easy, especially with the fierce competition today. If you can stand apart, though, you can make a fortune. I enjoy feeling challenged because it pushes me to my limit and enables me to reach my greatest potential. Who knows, maybe one day I’ll have my own online education company.

Bài dịch

Hôm nay, tôi muốn giới thiệu với bạn Mark Zuckerberg, một doanh nhân internet nổi tiếng và là người tạo ra Tập đoàn Facebook. Bởi vì Mark đã thành lập công ty của riêng mình khi anh ấy vẫn còn là sinh viên của Đại học Harvard, tôi tin rằng mọi người đều công nhận anh ấy là một người có tầm ảnh hưởng trong cộng đồng khởi nghiệp.

Anh ấy bắt đầu xây dựng một mạng xã hội bằng cách sử dụng hồ sơ của những người bạn cùng ký túc xá, chỉ trong một tuần đã thu hút hàng trăm người. Không ai có thể tưởng tượng rằng trò tiêu khiển này có thể phát triển thành một doanh nghiệp trị giá hàng triệu đô la mười năm sau, đặc biệt là với tuổi của ông vào thời điểm đó.

Bạn biết gì không, tôi nghĩ anh ấy đã thực sự sắc sảo khi lường trước được lợi ích tiềm năng của ứng dụng này và đã làm việc với một số người bạn để nâng cao danh tiếng của công ty. Hiện nay, hàng triệu người sử dụng Facebook hàng ngày và điều này đã dẫn đến sự gia tăng đáng kinh ngạc về doanh số bán hàng cho tập đoàn.

Tuy nhiên, bạn phải biết rằng Mark gần đây đã gặp phải một vụ bê bối liên quan đến việc tiết lộ thông tin cá nhân của khách hàng, vì vậy anh ấy đã phải trình diện trước cơ quan chức năng. Tất nhiên, thất bại là mẹ thành công

Tôi vẫn ngưỡng mộ anh ấy vì sự thông minh và kiên trì của anh ấy bất chấp khó khăn và tôi khao khát trở thành một doanh nhân vĩ đại như anh ấy. Khởi nghiệp chưa bao giờ là điều dễ dàng, nhất là trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Tuy nhiên, nếu bạn khác biệt, bạn có thể kiếm bộn tiền. Tôi thích cảm giác bị thử thách vì nó đẩy tôi đến giới hạn của mình và cho phép tôi đạt được tiềm năng lớn nhất của mình. Ai biết được, có thể một ngày nào đó tôi sẽ có công ty giáo dục trực tuyến của riêng mình.

Vocabulary Highlights

  • Entrepreneur (n): doanh nhân
  • Startup (n): khởi nghiệp
  • Dorm friends (n): bạn cùng ký túc xá 
  • Enterprise (n): xí nghiệp
  • Astute (adj): sắc sảo
  • Boost the company’s reputation (v): nâng cao danh tiếng của công ty
  • Astounding (adj): đáng kinh ngạc
  • Disclosure (v): tiết lộ
  • No pain, no gain: Thất bại là mẹ thành công
  • Brilliance (n): sáng chói
  • Tenacity (n): sự bền bỉ
  • Fierce (adj): mạnh mẽ

2.2. Sample 2: Bill Gates

Mời các bạn cùng nghe Audio tại đây nhé!

Bill Gates, a well-known co-founder of Microsoft and one of the richest men in the world, is someone I’d like to get to know.

While watching the news on TV, I caught a glimpse of him talking about his impressive career. His motivational speech caught my attention right away, but so did his polished demeanor and charisma. The more I learned about him after typing his name into Google, the more I yearned to meet him in person.

First off, it is clear that Bill Gates is a remarkably talented and ambitious individual because he would not have founded Microsoft and achieved such success in other ways. Bill Gates, a teenage college dropout, founded Microsoft in a garage in 1975. His aptitude, aspiration, tenacity, and passion helped Microsoft grow into one of the biggest tech firms.

I truly love his kindness, too. He has such a kind and generous heart. He has long been a philanthropist, giving his money to those in need and funding the advancement of technology or education. Additionally, he constantly motivates others through his speeches to keep working toward their goals and experience great success.

No one can inspire me the way Bill Gate can, so I wish I could at least meet him once in my life. If I actually had the opportunity to meet him, I would thank him for all that he has done for the world and ask him for an autograph or a photo.

Bài dịch

Bill Gates, người đồng sáng lập nổi tiếng của Microsoft và là một trong những người đàn ông giàu nhất thế giới, là người mà tôi muốn làm quen.

Trong khi xem tin tức trên TV, tôi thoáng thấy ông ấy nói về sự nghiệp ấn tượng của mình. Bài phát biểu đầy động lực của ông ấy đã thu hút sự chú ý của tôi ngay lập tức, nhưng phong thái lịch sự và sức thu hút của ông ấy cũng vậy. Tôi càng biết nhiều về ông ấy sau khi gõ tên ông ấy vào Google, tôi càng khao khát được gặp ông ấy trực tiếp.

Đầu tiên, rõ ràng Bill Gates là một người tài năng và đầy tham vọng vì ông ấy sẽ không thành lập Microsoft và đạt được thành công như vậy theo những cách khác. Bill Gates, một thiếu niên bỏ học đại học, đã thành lập Microsoft trong một nhà để xe vào năm 1975. Năng khiếu, khát vọng, sự kiên trì và niềm đam mê của ông đã giúp Microsoft phát triển thành một trong những công ty công nghệ lớn nhất.

Tôi thực sự quý lòng tốt của ông ấy. Ông ấy có một trái tim nhân hậu và hào phóng. Ông ấy từ lâu đã là một nhà từ thiện, quyên góp tiền của mình cho những người gặp khó khăn và tài trợ cho sự tiến bộ của công nghệ hoặc giáo dục. Ngoài ra, ông ấy liên tục tạo động lực cho những người khác thông qua các bài phát biểu của mình để tiếp tục làm việc hướng tới mục tiêu của họ và đạt được thành công lớn.

Không ai có thể truyền cảm hứng cho tôi như Bill Gate, vì vậy tôi ước mình có thể gặp ông ấy ít nhất một lần trong đời. Nếu tôi thực sự có cơ hội gặp anh ấy, tôi sẽ cảm ơn ông ấy vì tất cả những gì ông ấy đã làm cho thế giới và xin ông ấy chữ ký hoặc một bức ảnh.

Vocabulary Highlights

  • Caught a glimpse (v): bắt gặp một cái nhìn thoáng qua
  • Motivational (adj): động lực
  • Demeanor (n): thái độ
  • Charisma (n): uy tín
  • Dropout (n): bỏ giữa chừng
  • Aptitude (n): năng khiếu
  • Aspiration (n): khát vọng
  • Philanthropist (n): nhà từ thiện
  • Autograph (n): chữ ký

Xem thêm:

3. IELTS Speaking Part 3: Describe someone you know who has started a business

IELTS Speaking Part 3 Describe someone you know who has started a business
IELTS Speaking Part 3 Describe someone you know who has started a business

Mời các bạn cùng nghe Audio chủ đề Describe someone you know who has started a business – Part 3 tại đây nhé!

3.1. Do you agree that many people nowadays are under pressure to work longer hours and take less holiday?

Yes, in my opinion. There is no denying that the labor market is becoming more selective as we live in a more competitive environment. Even after being hired, students from prestigious universities are more likely to be subjected to unfair workloads and persistent pressure. Keeping a balance between work and life is crucial for employees.

  • Selective (adj): kén chọn
  • Prestigious (adj): danh tiếng
  • Persistent pressure: áp lực dai dẳng

(Dịch: Vâng, theo ý kiến ​​của tôi là vậy. Không thể phủ nhận rằng thị trường lao động đang trở nên kén chọn hơn khi chúng ta sống trong một môi trường cạnh tranh hơn. Ngay cả sau khi được tuyển dụng, sinh viên từ các trường đại học danh tiếng có nhiều khả năng phải chịu khối lượng công việc không công bằng và áp lực dai dẳng. Giữ cân bằng giữa công việc và cuộc sống là rất quan trọng đối với nhân viên.)

3.2. What is the impact on society of people having a poor work-life balance?

That is genuinely fascinating. I’ll be honest, I’ve never given it much thought. Because they don’t have enough time to care for their family and friends, I assume they will have a detrimental impact on the community. As a result, they harm not just others who are close to them but also themselves. You can image what will happen if there are thousands of people who are workaholics. Sincerely, I never would have done that.

  • Have a detrimental impact on: tác động tiêu cực tới
  • Workaholics (n): người nghiện công việc

(Dịch: Điều đó thực sự thú vị. Sự thật là tôi chưa bao giờ suy nghĩ nhiều về nó. Bởi vì họ không có đủ thời gian để quan tâm đến gia đình và bạn bè, tôi cho rằng họ sẽ có tác động bất lợi cho cộng đồng. Kết quả là, họ không chỉ làm hại những người thân thiết với họ mà còn làm hại chính họ. Bạn có thể hình dung điều gì sẽ xảy ra nếu có hàng nghìn người nghiện công việc. Chân thành thì tôi sẽ không bao giờ làm điều đó.)

Xem ngay: Khóa học IELTS Speaking – Online và Offline cùng giáo viên IELTS 8.0+ Speaking

3.3. Could you recommend some effective strategies for governments and employers to ensure people have a good work-life balance?

Governments should enact legislation that limits the amount of hours that people can work each day. Even while working extra hours occasionally is necessary, it shouldn’t become the norm. I propose that if business owners permit their employees to work past 5 o’clock, the government may even punish them. The terrible news is that many people in Japan committed themselves because they were working too much. This tragedy could have been avoided if the Japanese government had found a solution to handle this problem from the start.

  • Enact legislation: ban hành pháp luật
  • Norm (n): tiêu chuẩn
  • Propose (v): đề xuất

(Dịch: Chính phủ nên ban hành luật giới hạn số giờ mà mọi người có thể làm việc mỗi ngày. Ngay cả khi làm việc thêm giờ đôi khi là cần thiết, nó không nên trở thành tiêu chuẩn. Tôi đề xuất rằng nếu các chủ doanh nghiệp cho phép nhân viên của họ làm việc quá 5 giờ, chính phủ thậm chí có thể trừng phạt họ. Tin khủng khiếp là nhiều người ở Nhật Bản đã phạm tội vì họ làm việc quá nhiều. Thảm kịch này lẽ ra đã có thể tránh được nếu chính phủ Nhật Bản tìm ra giải pháp xử lý vấn đề này ngay từ đầu.)

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe someone you know who has started a business. Bên cạnh về chủ đề Describe someone you know who has started a business – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra