[Bỏ túi] cách dùng cấu trúc the amount of cực chi tiết trong tiếng Anh

Trang Đoàn Trang Đoàn
17.07.2023

Trong tiếng Anh, cấu trúc the amount of được sử dụng để mô tả một số lượng nào đó. Tuy nhiên, nhiều bạn học còn đang bối rối trong cách dùng của cấu trúc này cũng như phân biệt sự khác nhau giữa Amount of, Number of và Quantity of. Hôm nay, hãy cùng Vietop bỏ túi ngay cách dùng cấu trúc the amount of cực chi tiết trong tiếng Anh nhé!

1. Amount là gì?

Amount danh từ đếm được, có nghĩa là số lượng. Amount có thể đứng một mình mà không có of.

Amount là gì
Amount là gì

E.g: 

  • Small amounts of milk were used for making cakes. (Một lượng nhỏ sữa đã được sử dụng để làm bánh.)
  • The total amount raised so far is approaching 5 million. (Tổng số tiền quyên góp được cho đến nay là gần 5 triệu.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc The amount of

The amount of + danh từ không đếm được
Cấu trúc The amount of
Cấu trúc The amount of

E.g: The amount of water you should drink per day is 2 liters. (Lượng nước bạn nên uống mỗi ngày là 2 lít.)

Xem thêm:

Cấu trúc Just as so

Cấu Trúc Whenever

Cấu Trúc Manage

3. Phân biệt Amount of, Number of và Quantity of

Khi học ngữ pháp tiếng Anh, người học thường dễ bị nhầm lẫn các cấu trúc chỉ số lượng là Amount of, Number of và Quantity of. Vì vậy, hãy cùng Vietop tìm hiểu sự khác nhau trong cấu trúc này nhé.

Phân biệt Amount of, Number of và Quantity of
Phân biệt Amount of, Number of và Quantity of

Cấu trúc Amount of

Amount of là loại từ thuộc dạng cụm danh từ + giới từ, có nghĩa là một lượng gì đó. Theo sau amount of là danh từ không đếm được. (an amount of food/ sugar/ salt/…)

Một số ví dụ về cấu trúc Amount of:

  • The Council gave a tremendous amount of support. (Hội đồng đã hỗ trợ rất nhiều.)
  • This year, the corporation invested a huge amount of money in the stock market. (Năm nay, tập đoàn đã đầu tư một số tiền rất lớn vào thị trường chứng khoán.)
  • The proper amount of salt was used by the chef in this dish. (Lượng muối thích hợp đã được đầu bếp sử dụng trong món ăn này.)
  • This road experienced a considerable amount of traffic today. (Con đường này đã trải qua một lượng giao thông đáng kể ngày hôm nay.)
  • When you are an adult, you will have a certain amount of freedom. (Khi bạn trưởng thành, bạn sẽ có một số tự do nhất định.)

Xem ngay:

Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn nhất

Cấu trúc Number of something/ someone

Number of là loại từ thuộc dạng cụm danh từ + giới từ, có nghĩa là một số lượng gì đó. Dù có nghĩa khá tương đồng với amount of, nhưng đi sau number of là danh từ đếm được ở dạng số nhiều (tức là có s/es). Ví dụ như: a number of letters/ cakes/ people/…

Một số ví dụ về cấu trúc Number of:

  • A huge number of people have poured into the city. (Một số lượng lớn người đã đổ về thành phố.)
  • This year, the total number of high school students dropped significantly. (Năm nay, tổng số học sinh THPT giảm rõ rệt.)
  • There are a number of birds that are well-known in this town. (Có một số loài chim nổi tiếng ở thị trấn này.)
  • A small number of animals have perished as a result of the flooding from last week. (Một số ít động vật đã chết do lũ lụt từ tuần trước.)
  • David invited a number of guests to his birthday party last month. (David đã mời một số khách đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vào tháng trước.)

Cấu trúc Quantity of something

Quantity of là loại từ thuộc dạng cụm danh từ + giới từ, có nghĩa là một lượng hoặc một số lượng gì đó. Theo sau quantity of là cả danh từ đếm được dạng số nhiều (thêm s/es) và danh từ không đếm được. Ví dụ: a quantity of lessons, a quantity of milk. Thông thường, Quantity of dùng để chỉ vật. 

Một số ví dụ về cấu trúc Quantity of:

  • There was a large quantity of information given to the pupils. (Có một lượng lớn thông tin được cung cấp cho học sinh.)
  • I just bought a small quantity of goods. (Tôi chỉ mua một số lượng nhỏ hàng hóa.)
  • A substantial quantity of news was heard. (Một số lượng đáng kể các tin tức đã được nghe.)
  • Large quantities of lamb are consumed in rural areas. (Số lượng lớn thịt cừu được tiêu thụ ở các vùng nông thôn.)

Xem thêm:

Bài tập So sánh trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập phát âm ed và s/es có đáp án chi tiết

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án chi tiết

4. Bài tập cách dùng cấu trúc the amount of

Bài tập vận dụng trạng từ liên kết
Bài tập cách dùng cấu trúc the amount of

Bài 1: Fill in the correct “amount” or “number” in the following blanks

  1. I’m busy nowadays so I have a little ______ of time to be with you.
  2. They have had a large ______ of new cosmetic products this week.
  3. Recently, my father has been promoted, so he has a huge ____of salary now.
  4. The environment has improved in cleanliness because a large _____ of people recycle their rubbish.
  5. My sister lost her job, and she owes a huge _____ of debt.
  6. I have a considerable _____ of time to talk to you because my lesson has been postponed.
  7. Sadly, we have recently received a _____ of complaints from visitors.
  8. We were able to get out of our financial jam with a large _____ of aid from our family.

Bài 2: Write the following sentences according to the given suggestions

  1. Favorable weather/make/possible/grow/a large quantity of food/the region.
  2. Both/amount/quality/the data/considerable.
  3. A number of expensive bags/be taken.
  4. This room/appear/crowded/due to/the quantity of books/it.
  5. The first book/sell/in higher quantities/the second one.

Xem ngay: Khóa học IELTS Writing – Offline và Online cùng chuyên gia IELTS 8.5

Đáp án

Bài 1: Fill in the correct “amount” or “number” in the following blanks

  1. Amount
  2. Number
  3. Amount
  4. Number
  5. Amount
  6. Amount
  7. Number
  8. Amount

Bài 2: Write the following sentences according to the given suggestions

  1. Favorable weather has made it possible to grow a lot of food for the region.
  2. Both the amount and quality of the data are considerable.
  3. A number of expensive bags have been taken.
  4. This room appears crowded due to the quantity of books in it.
  5. The first book was sold in higher quantities than the second one.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về cách dùng của cấu trúc The amount of trong tiếng Anh. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm chuyên mục IELTS Grammar tại Vietop nhé. Vietop chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra