Describe a difficult thing you did and succeeded là dạng đề bài không còn quá xa lạ đối với các bạn đang ôn luyện IELTS nữa. Tuy nhiên, để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Describe an experience (Miêu tả một trải nghiệm). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3: Describe a difficult thing you did and succeeded.
1. Từ vựng về chủ đề Experience
Từ vựng | Ý nghĩa |
(to be) a good team player | Là một người làm việc nhóm tốt |
Academic achievement | Thành tích học tập |
Bachelor’s Degree | Bằng cử nhân |
Certificate | Chứng chỉ |
Compulsory | Bắt buộc |
Curriculum | Chương trình học |
Degree | Bằng cấp đại học, cao đẳng |
Distance learning | Việc học từ xa |
Educational institution | Tổ chức giáo dục |
Extracurricular activities | Hoạt động ngoại khóa |
Face-to-face class | Lớp học truyền thống (giáo viên và học sinh trong một lớp) |
Formal education | Giáo dục chính quy |
Hands-on experience | Kinh nghiệm thực tiễn |
Have a reputation for | Có danh tiếng trong việc gì đó |
Higher education | Cao học |
Intensive course | Lớp học |
Master’s Degree | Bằng thạc sĩ |
Nine-to-five job | Công việc làm giờ hành chính |
Pass with flying colors | Vượt qua kì thi hay kiểm tra với kết quả cao |
Primary school | Trường cấp 1 |
Private school | Trường tư thục |
Probation | Thời gian thử việc |
Pursue studying | Tiếp tục học đến bậc học tiếp theo |
Take a year out/take a gap year | Dành một năm nghỉ giữa khi tốt nghiệp trung học phổ thông và đại học |
Temporary work | Công việc tạm thời |
Voluntary work | Việc làm tình nguyện |
Xem thêm:
- Describe something healthy you enjoy doing
- Describe a contest competition you would like to participate in
- Talk about your family
- Từ vựng chủ đề Qualifications And Experience
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. IELTS Speaking Part 2: Describe a difficult thing you did and succeeded
Describe a difficult thing you did and succeeded. You should say: What it was How you did/ completed it Why it was difficult And how you felt about doing it |
Mở đầu bài nói, thí sinh cần đề cập trực tiếp điều khó khăn mà bản thân đã trải qua là gì. Thí sinh nên liên hệ đến trải nghiệm cá nhân và lựa chọn trải nghiệm mình có nhiều kỷ niệm đáng nhớ nhất.
Tiếp đến, thí sinh cần miêu tả quá trình mình đã làm gì để hoàn thành được thử thách đó, và giải thích lý do tại sao thử thách đó lại khó khăn. Đây là phần chính trong bài nói nên thí sinh nên dành nhiều thời gian cho phần này hơn.
Kết thúc bài nói, thí sinh nêu cảm nhận của bản thân về thử thách đó. Sau thử thách đó, thí sinh đã rút ra được bài học gì, có cảm xúc như thế nào.
2.1. Sample 1: Driving license
Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của IELTS Vietop nhé:
So let me tell you about the time I spent getting ready for my driver’s license ten years ago. It happened during my first year of college. My parents enrolled me in a driving school because they wanted to finish it as soon as possible since I had a two-month summer break.
Well, I used to think that driving was easy for me because I used to go karting with my younger cousin. But when I arrived and turned on the car, it was very different from what I had anticipated. I struggled to handle the steering wheel and was unable to park the car in the proper spot. In addition, I only had a short amount of time to practice. You see, acquiring your driver’s license before starting work is essential because else you won’t have much free time to do it. For this reason, every summer break, the driving school was packed with pupils.
I asked my dad if he could educate me and give me some advice after learning that I might not pass the test because I hadn’t had much practice. Then we sped out to a location free of pedestrians and got behind the wheel. After a few days, I’ve gotten better at controlling the car and can now drive a little more smoothly without the battery dying. It was a pleasant experience overall. In the end, I aced the exam and received my license that summer.
Bài dịch
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về khoảng thời gian mà tôi đã chuẩn bị cho việc lấy bằng lái xe của mình mười năm trước. Chuyện xảy ra vào năm đầu đại học của tôi. Bố mẹ đăng ký cho tôi học lái xe vì họ muốn hoàn thành nó càng sớm càng tốt vì tôi có hai tháng nghỉ hè.
Chà, tôi đã từng nghĩ rằng việc lái xe rất dễ dàng đối với tôi vì tôi đã từng đi đua xe Kart với em họ của mình. Nhưng khi tôi đến và quay xe lại, nó rất khác với những gì tôi dự đoán. Tôi loay hoay cầm vô lăng và không thể đỗ xe vào đúng chỗ. Ngoài ra, tôi chỉ có một khoảng thời gian ngắn để luyện tập.
Bạn thấy đấy, lấy bằng lái xe trước khi bắt đầu công việc là điều cần thiết vì nếu không bạn sẽ không có nhiều thời gian rảnh để làm việc đó. Vì lý do này, cứ đến kỳ nghỉ hè, trường dạy lái xe lại chật kín học sinh.
Tôi đã hỏi bố tôi liệu ông có thể dạy tôi và cho tôi một vài lời khuyên sau khi biết rằng tôi có thể không vượt qua khảo nghiệm vì tôi đã không luyện tập nhiều. Sau đó, chúng tôi tăng tốc đến một địa điểm không có người đi bộ và ngồi sau tay lái.
Sau một vài ngày, tôi đã điều khiển xe tốt hơn và bây giờ có thể lái xe êm hơn một chút mà không bị hết pin. Đó là một kinh nghiệm thú vị tổng thể. Cuối cùng, tôi đã vượt qua kỳ thi và nhận được giấy phép vào mùa hè năm đó.
Vocabulary Highlights
- Enroll in (v): ghi danh vào
- Go karting (v): đua xe
- Anticipate (v): dự kiến
- Struggle to (v): khó khăn làm gì đó
- Handle the steering wheel (v): nắm vô lăng
- Be packed with (adj): đông đúc
- Speed out to (v): phóng tới
- Pedestrians (n): người đi bộ
- Ace the exam (v): vượt qua kỳ thi
Xem thêm bài mẫu Speaking:
- Bài mẫu topic Transportation – IELTS Speaking part 1
- Bài mẫu The area that you live – IELTS Speaking Part 1
- Bài mẫu IELTS Speaking part 1: Topic Writing – Topic In Relationship – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3
2.2. Sample 2: Losing the weight
Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của IELTS Vietop nhé:
In my life, I’ve faced a lot of difficulties. Losing weight 10 years ago was perhaps one of the obstacles I once encountered and overcame.
Actually, I was still struggling with my weight because I detested working out and would definitely need to lead a rather sedentary lifestyle. Therefore, it severely pains me both physically and mentally. Sometimes I don’t feel so confident, and I worry that people will make fun of me or that even tying my shoes will be a hassle. Therefore, I believe it is time for me to change. However, it’s simpler said than done.
When I began to do that, I found that it is a fairly difficult thing to accomplish and a difficult decision. Secondly, things that people used to do when they were comfortable. They are unwilling to alter. I don’t want to alter my way of life. Undoubtedly, it is a really tough task.
On occasion, all I want to do is have more, consume more, or simply sleep on it. So, at that time, I actually received some assistance from my pals who enjoy exercising and working out in a chain just as much as they did when they pushed me to do so. And my friend would simply keep calling me and pleading with me to accompany him.
I believe that I received some oversight from other people. So all we can do is attempt to support one another. You feel better after experiencing this kind of blockage, as you may know. So, finally, it’s been a long time after just a year or so. I finally dropped between 15 and 16 kg, my weight returned to a normal range, and I was in excellent form. I was also naturally more muscular and lively.
Therefore, I believe that although you may encounter many challenges or barriers during your life, if you persevere long enough, you will succeed. Just a matter of time, really. That is how I feel about my accomplishments in life, you know.
Bài dịch
Trong cuộc sống, tôi đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn. Việc giảm cân 10 năm trước có lẽ là một trong những trở ngại tôi từng gặp phải và vượt qua.
Trên thực tế, tôi vẫn đang phải vật lộn với cân nặng của mình vì tôi ghét tập thể dục và chắc chắn sẽ cần phải có một lối sống khá ít vận động. Vì vậy, nó làm tôi đau đớn cả về thể xác lẫn tinh thần. Đôi khi tôi cảm thấy không tự tin cho lắm, và tôi lo lắng rằng mọi người sẽ chế nhạo mình hoặc thậm chí việc buộc dây giày của tôi cũng trở nên rắc rối. Vì vậy, tôi tin rằng đã đến lúc mình phải thay đổi. Tuy nhiên, nói thì đơn giản hơn làm.
Khi tôi bắt đầu làm điều đó, tôi thấy rằng đó là một điều khá khó thực hiện và là một quyết định khó khăn. Thứ hai, những điều mà mọi người thường làm khi họ cảm thấy thoải mái. Họ không muốn thay đổi. Tôi không muốn thay đổi cách sống của mình. Không còn nghi ngờ gì nữa, đó là một nhiệm vụ thực sự khó khăn.
Đôi khi, tất cả những gì tôi muốn làm là sở hữu nhiều hơn, tiêu dùng nhiều hơn hoặc đơn giản là ngủ quên. Vì vậy, vào thời điểm đó, tôi thực sự đã nhận được một số hỗ trợ từ những người bạn của mình, những người thích tập thể dục và tập luyện theo chu kỳ giống như họ đã làm khi họ thúc giục tôi làm như vậy. Và bạn tôi cứ gọi điện cho tôi và nài nỉ tôi đi cùng anh ấy.
Tôi tin rằng tôi đã nhận được một số giám sát từ những người khác. Vì vậy, tất cả những gì chúng ta có thể làm là cố gắng hỗ trợ lẫn nhau. Bạn cảm thấy tốt hơn sau khi trải qua sự khó khăn này, bạn biết đấy. Vì vậy, cuối cùng, việc đó đã trải qua được một thời gian dài chỉ sau một năm hoặc lâu hơn. Cuối cùng tôi đã giảm được từ 15 đến 16 kg, cân nặng của tôi trở lại mức bình thường và tôi có phong độ tuyệt vời. Tôi cũng tự nhiên vạm vỡ và hoạt bát hơn.
Vì vậy, tôi tin rằng dù bạn có thể gặp nhiều thử thách hay rào cản trong cuộc sống nhưng nếu bạn đủ kiên trì, bạn sẽ thành công. Chỉ là vấn đề thời gian, thực sự. Đó là cách tôi cảm nhận về những thành tựu của mình trong cuộc sống, bạn biết đấy.
Vocabulary Highlights
- Obstacles (n): khó khăn, thử thách
- Encounter (v): đối mặt
- Detest (v): ghét
- Sedentary lifestyle (n): lối sống ít vận động
- Hassle (n): rắc rối
- Alter (v): thay đổi
- Accompany (v): đồng hành
- Oversight (n): sự giám sát
- Blockage (n): sự đóng kín
- Accomplishments (n): thành tích
Xem thêm:
- Describe a modern building
- Describe a restaurant that you enjoyed going to
- Describe a website that you often use
3. IELTS Speaking Part 3: Describe a difficult thing you did and succeeded
Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 3 của IELTS Vietop nhé:
3.1. How important is being confident at work?
To the best of my knowledge, having confidence may be essential for success, particularly in the workplace. High self-confidence encourages a person to take risks in order to expand their potential, which is helpful for their professional development. People with high levels of confidence may be better able to overcome challenges and perform better at work. Because confidence influences people’s mindsets, it can also help them grow their networks.
- Expand sb’s potential (v): mở rộng tiềm năng
- Overcome challenges (v): vượt qua những thách thức
- Influences people’s mindsets (v): ảnh hưởng đến suy nghĩ của mọi người
- Grow sb’s networks (v): phát triển mạng lưới quan hệ
(Dịch: Theo hiểu biết của tôi, sự tự tin có thể là điều cần thiết để thành công, đặc biệt là ở nơi làm việc. Sự tự tin cao khuyến khích một người chấp nhận rủi ro để mở rộng tiềm năng của họ, điều này rất hữu ích cho sự phát triển nghề nghiệp của họ. Những người có mức độ tự tin cao có thể vượt qua thử thách tốt hơn và thể hiện tốt hơn trong công việc. Bởi vì sự tự tin ảnh hưởng đến suy nghĩ của mọi người, nó cũng có thể giúp họ phát triển mạng lưới quan hệ của mình.)
3.2. Which one do you think is more important? Confidence or knowledge?
I believe it varies depending on the circumstances. For me, it’s important to have both knowledge and confidence. Fundamental skills for a particular job are comparable to the career ladder that advances individuals to higher positions. However, lacking self-confidence stops people from performing at their best, which prevents them from advancing in the workplace.
- Comparable to (adj): quan trọng với
(Dịch: Tôi tin rằng nó thay đổi tùy thuộc vào hoàn cảnh. Đối với tôi, điều quan trọng là phải có cả kiến thức và sự tự tin. Các kỹ năng cơ bản cho một công việc cụ thể có thể quan trọng đối với nấc thang nghề nghiệp giúp đưa các cá nhân lên các vị trí cao hơn. Tuy nhiên, thiếu tự tin khiến mọi người không thể thể hiện hết khả năng của mình, điều này ngăn cản họ thăng tiến tại nơi làm việc.)
Bạn đã nắm rõ cách làm dạng bài IELTS Speaking part 2, part 3 với chủ đề “Describe a difficult thing you did and succeeded” trong IELTS chưa? Với khóa học IELTS 7.0 tại Vietop, đội ngũ giảng viên nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp bạn chuẩn hóa kiến thức đang có, phát triển và nâng cao các phần kiến thức cần để đạt band 7.0+.
Và đối với phần thi part 2 bạn sẽ nói được 2 phút trôi chảy, đúng trọng tâm, gắn kết bố cục, câu chuyện hấp dẫn, phần part 3 bạn sẽ trả lời được tất cả các câu hỏi theo bố cục, logic, phát triển sâu, tự nhiên. Để tự tin chinh phục mọi dạng bài IELTS Speaking sắp tới tốt nhất, hãy đăng ký ngay hôm nay để ôn IELTS một cách tốt nhất.
3.3. How do you stay focused?
It can be quite difficult for me to focus on boring things. I still come up with a number of strategies to complete my task, though. One of them is eliminating distractions. I often shut social media and other non-essential apps. In order to stay organized and to boost motivation after finishing a task, I also add items to my to-do list.
(Dịch: Tôi có thể khá khó tập trung vào những thứ nhàm chán. Tuy nhiên, tôi vẫn nghĩ ra một số chiến lược để hoàn thành nhiệm vụ của mình. Một trong số đó là loại bỏ phiền nhiễu. Tôi thường tắt mạng xã hội và các ứng dụng không cần thiết khác. Để luôn ngăn nắp và tăng động lực sau khi hoàn thành một nhiệm vụ, tôi cũng thêm các mục vào danh sách việc cần làm của mình.)
3.4. Should people set goals for themselves?
Yeah. People could feel more purposeful after setting goals. When you have anything in mind, things need to be done in the proper order. Before moving on to the following section, you are aware of what must be done.
And while completing tasks often involves challenges in the middle, making goals could help you better prepare for anything unexpected. If your goals are well defined, you may also be reminded of the issues you are likely to run across and come up with remedies or backup plans.
- Remedy (n): phương pháp
(Dịch: Vâng. Mọi người có thể cảm thấy có mục đích hơn sau khi đặt mục tiêu. Khi bạn có bất cứ điều gì trong tâm trí, mọi thứ cần phải được thực hiện theo đúng thứ tự. Trước khi chuyển sang phần sau, bạn biết những gì phải được thực hiện.
Và mặc dù việc hoàn thành nhiệm vụ thường liên quan đến những thách thức ở giữa chừng, nhưng việc đặt mục tiêu có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho bất kỳ điều gì bất ngờ. Nếu các mục tiêu của bạn được xác định rõ ràng, bạn cũng có thể được nhắc nhở về các vấn đề mà bạn có thể gặp phải và đưa ra các biện pháp khắc phục hoặc kế hoạch dự phòng.)
Xem thêm:
- Describe a piece of clothing you wear most often
- Describe an interesting animal
- Describe an occasion when you got incorrect information
3.5. Are successful people often lonely?
I’m afraid I’m unable to provide you with a direct response. I don’t think successful individuals are lonely because they have so many opportunity to meet people from other backgrounds.
But do these prosperous people actually have pals with whom they can share experiences and carry on activities no matter what? You see, the supposedly successful individuals are constantly ambitious, thus work or profit is always put first. Then most likely no friendship can continue in their presence.
- Prosperous (adj): thịnh vượng, giàu có
(Dịch: Tôi e rằng tôi không thể cung cấp cho bạn câu trả lời trực tiếp. Tôi không nghĩ những người thành công lại cô đơn bởi vì họ có rất nhiều cơ hội để gặp gỡ những người có xuất thân khác.
Nhưng những người giàu có này có thực sự có những người bạn mà họ có thể chia sẻ kinh nghiệm và tiếp tục các hoạt động không có vấn đề gì không? Bạn thấy đấy, những cá nhân được cho là thành công thường không ngừng tham vọng, vì vậy công việc hay lợi nhuận luôn được đặt lên hàng đầu. Sau đó, rất có thể không có tình bạn nào có thể tiếp tục với sự hiện diện của họ.)
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe a difficult thing you did and succeeded. Bên cạnh về chủ đề Describe a difficult thing you did and succeeded – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!