By the time là một cụm từ khá quen thuộc với người học ngữ pháp tiếng Anh, tuy nhiên có một số bạn vẫn còn gặp khó khăn với cụm từ này vì chưa hiểu rõ được nghĩa và cách sử dụng nó. Với bài viết hôm nay, Vietop sẽ cung cấp đến các bạn by the time là gì và những kiến thức bổ ích và đầy đủ nhất về cụm từ này nhé!
1. By the time là gì?
Trong tiếng Anh, by the time là một liên từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Tùy thuộc vào kết cấu ngữ pháp và ngữ cảnh trong câu mà nó có thể được hiểu by the time nghĩa là vào thời điểm mà…, lúc mà… hoặc trước khi mà…
Công dụng: Ta sử dụng by the time để nhấn mạnh thứ tự trước sau của 2 hành động trong quá khứ hoặc tương lai. Có thể hiểu như “Lúc mà hành động A xảy ra thì hành động B đã xảy ra trước đó rồi.”
E.g: By the time I got there, he’d gone. (Vào thời điểm mà tôi đến, anh ấy đã đi rồi.)
Sự việc “he’d gone” (anh ấy đã đi rồi) xảy ra trước sự việc “I got there” (tôi đến)
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Cách dùng by the time
2.1. Tổng quát
- Trong tiếng Anh, ta sử dụng “by the time” trong câu phức dùng để diễn một hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.
- Câu phức này gồm 2 mệnh đề, mệnh đề mang thì hoàn thành sẽ diễn tả hành động đã xảy ra trước, mệnh đề mang thì đơn diễn tả hành động xảy ra sau, và “by the time” sẽ nằm trong mệnh đề mang thì đơn.
- “By the time” có thể nằm ở đầu câu hoặc cũng có thể nằm ở giữa câu. Lưu ý rằng khi “by the time” nằm ở giữa câu thì bạn sẽ bỏ dấu “,” giữa 2 mệnh đề.
2.2. By the time trong thì hiện tại
Công dụng: Diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Với “By the time” trong thì hiện tại, ta có các công thức sau:
Động từ to be
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf |
E.g:
- By the time Mary is 18 years old, her parents will buy her a new car. (Vào lúc mà Mary được 18 tuổi, ba mẹ cô ấy sẽ mua cho cô ấy một chiếc xe hơi mới.)
- = Mary’s parents will buy her a new car by the time she is 18 years old.
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V3 |
E.g:
- By the time Mary is 18 years old, her family will have moved to America. (Khi Mary được 18 tuổi, gia đình cô ấy sẽ chuyển đến Mỹ.)
- = Mary’s family will have moved to America by the time she is 18 years old.
Động từ thường
By the time + S1 + V1, S2 + will + V-inf |
E.g:
- By the time you receive this letter, I will be in Paris. (Khi bạn nhận được bức thư này thì tôi đã ở Paris.)
- = I will be in Paris by the time you receive this letter.
By the time + S1 + V1 +… + , S2 + will + have + V3 |
E.g:
- By the time the teacher arrives, the students will have finished their assignments. (Vào lúc mà giáo viên tới thì các học sinh đã hoàn thành bài tập của họ rồi.)
- = The students will have finished their assignments by the time the teacher arrives.
Xem thêm:
2.3. By the time trong thì quá khứ
Công dụng: Nhấn mạnh rằng trong quá khứ, trước khi một hành động xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó rồi. Đây cũng là cấu trúc được dùng để nhận biết thì quá khứ hoàn thành.
Với “By the time” trong thì quá khứ, ta có các công thức sau:
Động từ to be
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V3 |
E.g:
- By the time we were at the party, they had eaten all the food. (Vào lúc mà chúng tôi tới bữa tiệc, họ đã ăn hết thức ăn rồi.)
- = They had eaten all the food by the time we were at the party.
Động từ thường
By the time + S1 + V2, S2 + had + V3 |
E.g:
- By the time we reached home, darkness had fallen. (Vào lúc mà chúng tôi về tới nhà, màn đêm đã buông xuống rồi.)
- = Darkness had fallen by the time we reached home.
3. Phân biệt By the time với When và Until
When hay Until cũng là các liên từ chỉ thời gian được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, hơn nữa chúng còn dễ bị nhầm lẫn với By the time. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của chúng, IELTS Vietop mời bạn cùng tìm hiểu qua phần dưới đây nhé!
3.1. Phân biệt By the time và When
By the time | When |
Nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian, thời điểm xảy ra sự việc. | Nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời gian ở đây mang tính chung chung. |
E.g.: By the time John called me, I had left the town. (Vào thời điểm John gọi cho tôi, tôi đã rời thị trấn.) ⮕“By the time John called me” là một mốc thời gian được người nói nhấn mạnh để ám chỉ sự việc xảy ra trước đó là “I had left the town”. | E.g.: I used to go to school by bicycle when I was young. (Tôi thường đến trường bằng xe đạp khi tôi còn bé.) ⮕Người nói muốn nhấn mạnh đến hành động “go to school by bicycle” diễn ra trong suốt thời điểm “When I was young” – là một quãng thời gian chung chung, không xác định rõ ràng. |
3.2. Phân biệt By the time và Until
By the time | Until |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ có khả năng kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu. | Diễn tả một hành động, sự việc sẽ chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra tại cùng thời điểm đó. |
E.g.: We will have finished our homework by the time the teacher starts to collect them. (Chúng tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà lúc giáo viên bắt đầu thu bài.) ⮕ Hành động “starts to collect” của giáo viên có thể gây chấm dứt hành động ban đầu là “we will have finished our homework”. | E.g.: Jane cannot finish this work until Tim comes. (Jane không thể hoàn thành công việc này cho đến khi Tim quay trở lại.) ⮕ Hành động “finish this work” của Jane sẽ chỉ diễn ra khi hành động “comes” của Tim diễn ra tại cùng thời điểm. |
Tham khảo:
4. By the time là dấu hiệu của thì nào?
“By the time là dấu hiệu của thì nào?” là câu hỏi được khá nhiều bạn quan tâm khi học tiếng Anh. Ngoài đóng vai trò là liên từ chỉ thời gian, by the time cũng là một trong những dấu hiệu giúp các bạn nhận biết các thì trong tiếng Anh.
By the time được dùng để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn thành ở thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Bởi vậy, By the time là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành hoặc thì tương lai hoàn thành.
5. Bài tập cấu trúc By the time
Choose the right words.
- 1) By the time I get / got / gets to London, I will have done a lot of things.
- 2) I won’t have finished by the time you arrived / arrive / arrives.
- 3) Alex will have tidied up his room by the time his mom came / come / comes back.
- 4) You’ll have improved your French by the time you came / come / comes back from France.
- 5) How many countries will you have visited by the time you turn / turns / turned 30?
- 6) Will you have saved up enough money by the time you retire / retired / retires?
- 7) Will your brother have to read the book by the time he get / got / gets to Japan?
- 8) Will the people at home have done all the exercises by the time this class is / was / had been over?
- 9) By the time I get / got / gets home, I had had a cup of coffee.
- 10) I had left the office by the time they call / called / calls me.
Đáp án
1) get | 2) arrive | 3) comes | 4) come | 5) turn |
6) retire | 7) gets | 8) is | 9) got | 10) called |
Hy vọng qua bài viết trên, Vietop đã có thể mang đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về by the time là gì và cấu trúc By the time trong tiếng Anh. Các bạn hãy nhớ thường xuyên luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé! Chúc các bạn học tốt!