300+ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản tới nâng cao

Trang Đoàn Trang Đoàn
16.04.2024

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tuy có cấu trúc phức tạp nhưng cũng là một trong những thì tiếng Anh mà bạn cần phải nắm vững để có thể sử dụng tốt trong các bài thi và cả trong giao tiếp hàng ngày. Chúng ta thường sẽ gặp các vấn đề như: 

  • Chưa phân biệt được với các thì hoàn thành tiếp diễn khác vì định nghĩa của chúng hơi giống nhau nếu không để ý kỹ sẽ dễ nhầm lẫn.
  • Còn mơ hồ công thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các dấu hiệu nhận biết phức tạp, “By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn” là một ví dụ điển hình cho việc người học sẽ bối rối khi thấy ở thì tương lai hoàn thành cũng có một dấu hiệu tương tự.

Để có thể nắm rõ điểm ngữ pháp quan trọng này, chúng ta nên củng cố lại kiến thức và thực hành thường xuyên. Mình sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn bằng cách tổng hợp 300+ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản tới nâng cao đi cùng đáp án chi tiết, với những phần cần lưu ý như sau:

  • Hệ thống lại lý thuyết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
  • Thực hành luyện tập với 300+ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản tới nâng cao.
  • Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.

Nào, cùng mình làm bài tập nhé!

1. Ôn tập lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trước hết, mình sẽ cùng các bạn xem lại phần lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Tóm tắt kiến thức
1. Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai, hoặc nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động so với 1 hành động khác trong tương lai.
2. Cấu trúc sử dụng:
(+) Thể khẳng định: S + will + have + been + V-ing.
E.g.: By this time next year, I will have been working at the company for 10 years. (Vào thời điểm này vào năm sau, tôi sẽ đã làm việc tại công ty này trong 10 năm.)
(-) Thể phủ định: S + will not/ won’t + have + been + V-ing.
E.g.: She will not have been practicing the piano for long before the concert. (Cô ấy sẽ đã không luyện tập piano lâu trước buổi hòa nhạc.)
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi yes/ no: Will + S + have + been + V-ing + … ?
E.g.: Will they have been travelling for a long time when they reach their destination? (Họ đã đi du lịch trong một thời gian dài khi họ đến nơi phải không?)
* Chú ý: Will = ‘ll (trừ câu trả lời Yes) và will not = won’t
– Câu hỏi Wh-: Wh- + will + S + have + been + V-ing + … ?
E.g.: What will they have been doing before we meet them tonight? (Họ sẽ đã làm gì trước khi chúng ta gặp họ vào tối nay?)
3. Dấu hiệu nhận biết:
When: Vào khi.
– By the end of this week/ month/ year: Tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm nay.
– By then: Tính đến lúc đó.
– By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn​.
E.g.: By the time you arrive, I will have been waiting for two hours.
*Chú ý: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: While, before, after, by the time, as soon as, if, unless, …
4. Phân biệt thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
– Future perfect: Thể hiện sự hoàn thành của một hành động hoặc sự kiện trước một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai.
E.g.: When I am 30 years old, I will have graduated for 8 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi đã tốt nghiệp được 8 năm.)
=> Đã tốt nghiệp năm 22 tuổi nên khi 30 tuổi là đã tốt nghiệp được 8 năm.
– Future perfect continuous: Cho biết khoảng thời gian đang diễn ra của một hành động hoặc sự kiện trước một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai. 
E.g.: When I am 30 years old, I will have been learning English for 20 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi đã học tiếng Anh được 20 năm.)
=> Học tiếng Anh từ 20 năm trước đến giờ nên khi 30 tuổi là đã học tiếng Anh được 20 năm.

Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết nằm ở hình ảnh bên dưới để hiểu rõ hơn về thì này nhé:

Ôn tập lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ôn tập lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tiếp theo mời các bạn cùng đến với phần bài tập được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, với đa dạng độ khó dễ từ cơ bản đến nâng cao. Sau khi hoàn thành các bài tập này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và phân biệt được nó với các thì khác.

Các dạng bài tập bên dưới đây bao gồm: 

  • Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Viết lại câu ứng dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
  • Sắp xếp lại từ để tạo thành câu đúng.
  • Chọn trắc nghiệm A, B, C.
  • Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
  • Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.

Exercise 1: Complete the sentences with the future perfect continuous form of the verbs in brackets

(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

Complete the sentences with the future perfect continuous form of the verbs in brackets
Complete the sentences with the future perfect continuous form of the verbs in brackets
  1. We’re late. I think they ………. (wait) for us. We’d better go.
  2. By the end of this month, I ………. (work) here for ten years.
  3. By tomorrow, I ………. (study) for six hours.
  4. How long ………. they ………. (live) in that city by the end of the year?
  5. They ………. (not work) on the project for a month.
  6. ………. you ………. (play) the piano for two years by next month?
  7. By the time she arrives, I ………. (wait) for an hour.
  8. How long ………. you ………. (learn) French by the end of the semester?
  9. She ………. (not practice) the guitar for long when the concert takes place.
  10. By the end of the month, we ………. (save) money for our vacation for six months.
  11. How long ………. they ………. (hike) when they reach the summit?
  12.  ………. the construction workers ………. (build) the bridge for six months by the end of the year?
Đáp ánGiải thích
1. will have been waitingCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing.
2. will have been workingCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing.
3. will have been studyingCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing.
4. will, have been livingCấu trúc câu hỏi Wh- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Wh + will + S + have + been + V-ing?
5. will not/ won’t have been workingCấu trúc câu phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will not/ won’t + have + been + V-ing.
6. Will, have been playingCấu trúc câu hỏi yes/ no thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + S + have + been + V-ing?
7. will have been waitingCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing.
8. will, have been learningCấu trúc câu hỏi Wh- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Wh + will + S + have + been + V-ing?
9. will not/ won’t have been practicingCấu trúc câu phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will not/ won’t + have + been + V-ing.
10. will have been savingCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing.
11. will, have been hikingCấu trúc câu hỏi Wh- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Wh + will + S + have + been + V-ing?
12. Will, have been buildingCấu trúc câu hỏi yes/ no thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + S + have + been + V-ing?

Exercise 2: Rewrite these sentences in negative and interrogative (yes/ no) form using future perfect continuous

(Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn yes/ no, dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

E.g.: They will have been getting married for 3 years by the end of this month.

=> They will not have been getting married for 3 years by the end of this month.

=> Will they have been getting married for 3 years by the end of this month?

1. Jamie will have been playing sports for 4 months until the end of this year. 

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

2. By the end of this week, Alice will have been living in this country for 10 years.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

3. They will have been working for this company for 5 years until the end of this month.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

4. By the time my parents come home, I will have been studying for an hour.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

5. By then, they will have been traveling for 2 weeks.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

6. By the time John arrives, I will have been playing video games.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

7. I have read the book you recommended.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

8. She has cooked a delicious meal for dinner.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

9. We have seen that movie before.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

10. They have received the package.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

Để chuyển câu từ dạng khẳng định sang dạng phủ định, ta thêm từ “not” sau trợ động từ “have”. Ví dụ: “I have finished my work for today” (Tôi đã hoàn thành công việc của mình cho hôm nay) => “I have not finished my work for today” (Tôi chưa hoàn thành công việc của mình cho hôm nay).

Để chuyển câu từ dạng khẳng định sang dạng câu hỏi yes/ no, ta đặt trợ động từ “have” trước chủ ngữ. Ví dụ: “She has visited several countries in Europe” (Cô ấy đã thăm một số quốc gia ở châu Âu) => “Has she visited several countries in Europe?” (Cô ấy đã thăm một số quốc gia ở châu Âu chưa?).

1.

  • I have not finished my work for today.
  • Have you finished your work for today?

2.

  • She has not visited several countries in Europe.
  • Has she visited several countries in Europe?

3.

  • We have not bought a new car.
  • Have we bought a new car?

4.

  • They have not completed the project ahead of schedule.
  • Have they completed the project ahead of schedule?

5.

  • He has not learned how to play the guitar.
  • Has he learned how to play the guitar?

6.

  • The team has not won the championship.
  • Has the team won the championship?

7.

  • I have not read the book you recommended.
  • Have you read the book I recommended?

8.

  • She has not cooked a delicious meal for dinner.
  • Has she cooked a delicious meal for dinner?

9.

  • We have not seen that movie before.
  • Have we seen that movie before?

10.

  • They have not received the package.
  • Have they received the package?

Exercise 3: Unjumble these sentences to make them correct

(Bài tập 3: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)

Unjumble these sentences to make them correct
Unjumble these sentences to make them correct

1. Mr. An/ been/ Will/ for/ when he/ retires/ teaching/ 20 years/ ?

⇒ .…………………………………………………………………

2. this/ I/ of/ end/ by/ for/ will/ been/ studying/ years/ English/ have/ three/ semester./ the

⇒ .…………………………………………………………………

3. move?/ they/ living/ for/ will/ will/ city/ in/ by/ this/ years/ the/ have/ been/ time/ five/ in/ they

⇒ .…………………………………………………………………

4. practicing/ by/ how/ will/ piano/ end/ the/ been/ you/ of/ this/ year?/ long/ have/ the/ for/ How

⇒ .…………………………………………………………………

5. for/ not/ will/ the/ when/ been/ will/ they/ time/ studying/ have/ exam/ long/ results/ the/ announced./ been/ They/ for

⇒ .…………………………………………………………………

6. month?/ they/ by/ will/ working/ have/ the/ in/ long/ been/ How/ company/ the/ end/ of/ will/ the

⇒ .…………………………………………………………………

7. by/ will/ not/ she/ been/ her/ month/ next/ working/ for/ on/ project/ have/ Friday./ the/ She/ a

⇒ .…………………………………………………………………

8. running/ finish/ for/ the/ we/ by/ race/ will/ time/ the/ have/ been/ hours./ two/ By

⇒ .…………………………………………………………………

9. money/ by/ will/ for/ the/ saving/ I/ summer/ five/ months./ the/ have/ of/ end/ been/ By

⇒ .…………………………………………………………………

10. waiting/ by/ I/ will/ for/ been/ hours./ have/ here/ o’clock/ three/ six/ I/ By

⇒ .…………………………………………………………………

1.

  • “Will” là động từ trợ động từ tạo câu hỏi.
  • “Mr. An” là chủ ngữ, đại diện cho người tên là An.
  • “Have been” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài.
  • “Teaching” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc giảng dạy.
  • “For 20 years” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
  • “When he retires” là mệnh đề trạng ngữ, diễn tả thời điểm khi ông An nghỉ hưu.

=> Will Mr. An have been teaching for 20 years when he retires?

2.

  • “By the end” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
  • “Of this semester” là cụm danh từ, diễn tả thời điểm là cuối kỳ học này.
  • “I” là chủ ngữ, đại diện cho người nói.
  • “Will have been” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài.
  • “Studying” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc học.
  • “English” là tân ngữ, diễn tả môn học.
  • “For three years” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.

=> I will have been studying English for three years by the end of this semester.

3.

  • “By the time” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
  • “They” là chủ ngữ, đại diện cho nhóm người đang được đề cập.
  • “Move” là động từ chính, diễn tả hành động sắp xảy ra.
  • “To this city” là cụm danh từ, diễn tả địa điểm đến.
  • “They will have been living” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài.
  • “There” là trạng từ chỉ địa điểm, diễn tả nơi ở.
  • “For five years” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.

=> Will they have been living in this city for five years by the time they move?

4.

  • “How long” là câu hỏi từ, diễn tả thời gian.
  • “Will you have been” là động từ trợ động từ tạo câu hỏi.
  • “Practicing” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc luyện tập.
  • “The piano” là cụm danh từ, diễn tả nhạc cụ.
  • “By the end” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
  • “By the end of this year” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm là cuối năm nay.

=> How long will you have been practicing the piano by the end of this year?

5.

  • “They” là chủ ngữ, đại diện cho nhóm người đang được đề cập.
  • “Will not have been” là động từ trợ động từ phủ định.
  • “Studying” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc học.
  • “For the exam” là cụm danh từ, diễn tả mục đích là để chuẩn bị cho kỳ thi.
  • “For a long time” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
  • “When the results are announced” là mệnh đề trạng ngữ, diễn tả thời điểm khi kết quả được công bố.

=> They will not have been studying for the exam for a long time when the results are announced.

6.

  • “How long” là câu hỏi từ, diễn tả thời gian.
  • “Will they have been” là động từ trợ động từ tạo câu hỏi.
  • “Working” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc làm việc.
  • “In the company” là cụm danh từ, diễn tả địa điểm làm việc.
  • “By the end of the month” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm là cuối tháng.

=> How long will they have been working in the company by the end of the month?

7.

  • “She” là chủ ngữ, đại diện cho người là cô ấy.
  • “Will not have been” là động từ trợ động từ phủ định.
  • “Working” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc làm việc.
  • “On her project” là cụm danh từ, diễn tả dự án mà cô ấy đang làm việc.
  • “For a month” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
  • “By next Friday” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm là ngày thứ Sáu tới.

=> She will not have been working on her project for a month by next Friday.

8.

  • “By the time” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
  • “We” là chủ ngữ, đại diện cho nhóm người đang được đề cập.
  • “Finish” là động từ chính, diễn tả hành động sắp xảy ra.
  • “The race” là cụm danh từ, diễn tả cuộc đua.
  • “We will have been running” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài.
  • “For two hours” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.

=> By the time we finish the race, we will have been running for two hours.

9.

  • “By the end” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
  • “Of the summer” là cụm danh từ, diễn tả thời điểm là cuối mùa hè.
  • “I” là chủ ngữ, đại diện cho người nói.
  • “Will have been” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài.
  • “Saving money” là cụm danh từ, diễn tả việc tiết kiệm tiền.
  • “For five months” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.

=> By the end of the summer, I will have been saving money for five months.

10.

  • “By six o’clock” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm là 6 giờ.
  • “I” là chủ ngữ, đại diện cho người nói.
  • “Will have been waiting” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài.
  • “Here” là trạng từ, diễn tả địa điểm là ở đây.
  • “For three hours” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.

=> I will have been waiting here for three hours by six o’clock.

Exercise 4: Choose the correct option (A, B, or C)

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng trong A, B hoặc C)

1. My mom ………. for two days by the time I see her.

  • A. has been travelling
  • B. will have been travelling
  • C. will has been travelling

2. They’ll be exhausted by dinner. They will have been ………. hockey for seven hours.

  • A. play
  • B. played
  • C. playing

3. Will you ………. here for ten years by the time of the Christmas party?

  • A. has been working
  • B. have been working
  • C. have been worked

4. It’s a 24-hour relay. They’ll only have been ………. for half the time by 6 pm.

  • A. ran
  • B. running
  • C. run

5. We ………. been waiting long.

  • A. will not have
  • B. have not will
  • C. will have not

6. Won’t they ………. travelling for two weeks by then?

  • A. have been
  • B. had been
  • C. has been

7. I ………. working for two years.

  • A. willn’t have been
  • B. won’t have been
  • C. not have been

8. The films run all night. We ………. movies for six hours by the time the feature comes on.

  • A. watched
  • B. will have been watching
  • C. will watch

9. She’ll still be groggy. She ………. undergoing surgery for three hours.

  • A. will has been
  • B. will have been
  • C. will be have

10. The teachers will ………. for a month by the time the deal is made.

  • A. have been striking
  • B. will strike
  • C. will be striking
Đáp ánGiải thích
1. BCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing
2. CCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing
3. BCấu trúc câu hỏi yes/ no thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + S + have + been + V-ing?
4. BCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing
5. ACấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing
6. ACấu trúc câu hỏi yes/ no đảo ngược: Won’t + S + have + been + V-ing?
7. BCấu trúc câu phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will not/ won’t + have + been + V-ing
8. BCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing
9. BCấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing
10. ACấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing

Exercise 5: Rewrite the sentence so that the meaning stays the same

(Bài tập 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi)

Rewrite the sentence so that the meaning stays the same
Rewrite the sentence so that the meaning stays the same

1. My uncle retires next month after 25 years with the company. (work)

=> When my uncle retires next month, he ……………………………………………………………………

2. It will rain for a day and it will stop raining in the morning.

=> When it stops raining in the morning, it …………………………………………………………………..

3. The farmer started picking oranges this Friday and he will continue till next Friday.

=> Next Friday the farmer ………………………………………………………………………… for a week.

4. I’ll learn English for six years and then I leave school.

=> I ……………………………………………………………………………. before I leave school.

5. The computer will update its operating system first. It will start working in 2 minutes.

=> The computer …………………………………………………………………………….. its operating system for about 2 minutes before it starts working.

6. We used the Internet for the first time about thirty years ago.

=> By the end of this year …………………………………………………………………………….. for about thirty years.

7. I’ll work for a couple of hours and you’ll get up at last.

=> By the time you get up I ……………………………………………………………………………..

8. We moved to Paris 12 years ago and we will live here for another 3 years.

=> In three years we …………………………………………………………………………….. for 15 years.

1. Cấu trúc “will have been + V-ing” để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm trong tương lai. Trong câu này, “he will have been working” thể hiện rằng ông ấy đã làm việc với công ty trong suốt 25 năm trước thời điểm ông ấy nghỉ hưu.

=> When my uncle retires next month, he will have been working for the company for 25 years.

2. Cấu trúc “will have been + V-ing” để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm trong tương lai. Trong câu này, “it will have been raining” thể hiện rằng mưa đã kéo dài trong một ngày trước thời điểm mưa dừng vào buổi sáng.

=> When it stops raining in the morning, it will have been raining for a day.

3. Tương tự, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm trong tương lai. “The farmer will have been picking” thể hiện rằng nông dân sẽ đã hái cam và tiếp tục hái cam cho đến thứ Sáu tới.

=> Next Friday the farmer will have been picking orange for a week.

4. Cấu trúc “will have been + V-ing” trong trường hợp này, “I will have been learning” thể hiện rằng tôi sẽ đã học tiếng Anh và tiếp tục học tiếng Anh trong suốt sáu năm trước thời điểm tôi rời trường.

=> I will have been learning English for six years before I leave school

5. Ta sử dụng cấu trúc “will have been + V-ing” để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm trong tương lai. Trong câu này, “The computer will have been updating” thể hiện rằng máy tính sẽ đã cập nhật hệ điều hành của nó trong khoảng 2 phút trước khi nó bắt đầu hoạt động.

=> The computer will have been updating its operating system for about 2 minutes before it starts working.

6. Cấu trúc “will have been + V-ing” trong trường hợp này, “we will have been using” thể hiện rằng chúng ta sẽ đã sử dụng Internet và tiếp tục sử dụng nó trong suốt khoảng ba mươi năm trước cuối năm nay.

=> By the end of this year we will have been using the Internet for about thirty years.

7. Cấu trúc “will have been + V-ing”, “I will have been working” thể hiện rằng tôi sẽ đã làm việc và tiếp tục làm việc trong suốt một vài giờ trước thời điểm bạn thức dậy.

=> By the time you get up I will have been working for a couple of hours.

8. Tương tự với cấu trúc “will have been + V-ing” trong câu này, “we will have been living” thể hiện rằng chúng tôi sẽ đã sống ở Paris và tiếp tục sống ở đây trong suốt mười lăm năm trước sau ba năm nữa.

=> In three years we will have been living in Paris for 15 years.

Exercise 6: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (Future perfect continuous or Future perfect)

(Bài tập 6: Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành)

  1. By the time I arrive at the party, they ………. (dance) for two hours.
  2. We ………. (study) all day tomorrow, so we’ll be ready for the exam.
  3. By this time next year, she ………. (live) in this city for ten years.
  4. By the end of the week, they ………. (complete) the construction of the new building.
  5. I’m sure he ………. (travel) to many countries by the time he turns 30.
  6. By the time the movie ends, we ………. (watch) it for three hours.
  7. Before he enters the bedroom, the thief ………. (escape) from there.
  8. By this time next week, I ………. (finish) writing my novel.
  9. By this time next month, I ………. (work) on this project for six months.
  10. We ………. (wait) for over an hour by the time they arrive.
Đáp ánGiải thích
1. will have been dancingChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở đây để chỉ một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi tôi đến bữa tiệc). Hành động “dancing” bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong tương lai và sẽ tiếp tục cho đến thời điểm đó.
2. will have been studyingThì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối ngày mai), hàm ý rằng chúng ta sẽ học cả ngày. Hành động “studying” sẽ bắt đầu ở tương lai và tiếp tục cho đến hết ngày mai.
3. will have been livingThì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để mô tả một hành động (sống ở thành phố) bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (thời điểm này năm sau). Nó cho biết khoảng thời gian cô ấy sống ở thành phố tính đến thời điểm đó.
4. will have completedThì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động (hoàn thành việc xây dựng) sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối tuần), cho biết sự hoàn thành của hành động thi công tòa nhà vào thời điểm đó.
5. will have traveledThì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động (đi du lịch đến nhiều quốc gia) sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi anh ta bước sang tuổi 30), biểu thị hành động sẽ hoàn thành trước thời điểm đó.
6. will have been watchingThì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra (xem phim) sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi bộ phim kết thúc), cho biết khoảng thời gian của hành động tính đến thời điểm đó.
7. will have escapedThì tương lai hoàn thành được dùng để chỉ một hành động (tên trộm trốn thoát) sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (trước khi anh ta vào phòng ngủ), ngụ ý rằng việc tên trộm trốn thoát sẽ xảy ra trước thời điểm cụ thể trong tương lai.
8. will have finishedThì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả việc hoàn thành một hành động (hoàn thành việc viết tiểu thuyết) trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (thời điểm này vào tuần sau), cho biết rằng việc viết tiểu thuyết sẽ được hoàn thành trước thời điểm đó trong tương lai.
9. will have been workingThì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để mô tả một hành động đang diễn ra (đang thực hiện dự án) và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (thời điểm này vào tháng sau), cho biết thời gian của hành động cho đến thời điểm đó.
10. will have been waitingThì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra (chờ đợi) và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi họ đến), cho biết thời gian của hành động cho đến thời điểm đó.

Exercise 7: Choose the correct answer

(Bài tập 7: Chọn đáp án đúng)

  1. By 2025 we will have been living/ will have lived in London for 10 years.
  2. Adam will have been finish/ will have finished his own book by the end of the year.
  3. He will have been reading/ will have read this novel for 15 days by the end of this week.
  4. They will have been leaving/ will have left the classroom by the end of the hour.
  5. She will have been returning/ will have returned from the excursion by 6 o’clock.
  6. Will you have been doing/ have done the shopping by 3 o’clock?
  7. By 10 o’clock she will have been watching/ will have watched TV for 2 hours.
  8. The sun won’t have been rising/ won’t have risen by 4 o’clock.
  9. When her father arrives, she will have been waiting/ will have waited for 2 hours.
  10. Tim will have been studying/ will have studied English for 2 years when he takes the exam.
Đáp ánGiải thích
1. will have been livingChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (2025). Hành động “sống ở London” đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến năm 2025.
2. will have finishedChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối năm). Trong trường hợp này, hành động “hoàn thành/ viết xong cuốn sách của anh ấy” sẽ được hoàn thành trước cuối năm.
3. will have been readingChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối tuần này). Hành động “đọc cuốn tiểu thuyết” sẽ được hoàn thành trước cuối tuần này.
4. will have leftChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối giờ). Trong trường hợp này, hành động “rời khỏi lớp học” sẽ được hoàn thành trước khi hết giờ.
5. will have returnedChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (6 giờ). Hành động “trở về” sẽ hoàn thành trước 6 giờ.
6. have doneChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (3 giờ). Trong trường hợp này, hành động “đi mua sắm” sẽ hoàn thành trước 3 giờ.
7. will have been watchingChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (10 giờ). Hành động “xem TV” bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến 10 giờ.
8. won’t have risenChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (4 giờ). Hành động “mọc” (ám chỉ mặt trời) sẽ không hoàn thành trước 4 giờ.
9. will have been waitingChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi bố cô ấy đến). Trong trường hợp này, hành động “chờ đợi” của cô gái bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến khi bố cô ấy đến.
10. will have been studyingChúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi anh ấy làm bài kiểm tra). Hành động “học tiếng Anh” đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến khi anh ta làm bài thi.

Exercise 8: Fill in the correct form of the verb given, using future perfect continuous or future continuous

(Bài tập 8: Điền dạng đúng của động từ đã cho, sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai tiếp diễn)

Dialogue 1

  • Anne: Maria is going to speak French well when she gets back from that language school in Paris.
  • Samantha: Hopefully! She ………. (1. take) classes for more than six months.
  • Anne: She is going to be able to speak French with some of our French clients.
  • Samantha: Good. Two clients from Quebec ……… (2. visit) us next month when Maria returns. We need someone to entertain them while they are here.

Dialogue 2

  • John: I am leaving!
  • Nurse: If you would please wait, the doctor will be with you in ten minutes. The doctor is having some problems with a patient.
  • John: The doctor was having problems with that patient an hour ago. If I wait another ten minutes, I am sure he ……… (3. have, still) problems with her. By the time he’s finally ready to see me, I ……… (4. wait) for more than two hours.

Dialogue 3

  • Fred: What are you going to be doing tomorrow at five?
  • Dan: I ……… (5. paint) am going to be painting my living room walls.
  • Fred: Still? How long have you been working on it?
  • Dan: Forever. By the time I finish, I ……… (6. redecorate) will have been redecorating the living room for over a week.
  • Fred: Too bad. I was going to ask if you wanted to see a movie. What about the day after tomorrow?
  • Dan: Sorry, I ……. (7. move) furniture and putting up drapes.

Dialogue 4

  • William: What ………. you ………. (8. do) next year at this time?
  • Oscar: I have a plan already. ……… (9. work) will be working for a big law firm in New Orleans.
  • William: I didn’t know you were leaving.
  • Oscar: I got a great job offer which I just can’t refuse. Besides, by the time I move, I ……… (10. live) will have been living here for over fifteen years. I think it’s about time for a change.
Đáp ánGiải thích
1. will have been takingThì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động “take” đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai (khi Maria trở về).
2. will be visitingThì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động “visit” sẽ đang diễn ra trong tương lai.
3. will still be havingThì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động “have problems” sẽ tiếp tục đang xảy ra trong tương lai.
4. will have been waitingDùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động “wait” đã bắt đầu trong quá khứ và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai (khi John cuối cùng được gặp bác sĩ).
5. will be paintingSử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động “paint” sẽ đang diễn ra ở 1 thời điểm trong tương lai. 
6. will have been redecoratingThì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động “redecorate” đã bắt đầu trong quá khứ và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai (khi Dan hoàn thành việc trang trí). 
7. will be movingSử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động “move” sẽ đang diễn ra trong tương lai.
8. will you be doing Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả câu hỏi đối phương “sẽ đang làm gì” vào lúc này năm sau (trong tương lai)
9. will be workingThì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động “work” sẽ đang diễn ra trong tương lai.
10. will have been livingSử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động “sống” đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai (vào lúc “tôi” chuyển đi).

Xem thêm:

3. Download trọn bộ 300+ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Nếu bạn có mong muốn luyện tập thêm thì hãy nhanh tải về trọn bộ 300+ bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây – là nguồn tài liệu cực kỳ hữu ích với những dạng bài tập, câu hỏi mà ta sẽ dễ gặp trong các bài kiểm tra và kỳ thi. Càng thực hành nhiều, ta sẽ càng nắm chắc kiến thức về thì này hơn đấy!

4. Lời kết

Để kết thúc bài viết, mình có một số lưu ý nhỏ về bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, giúp các bạn có thể luyện tập tốt và ứng dụng thì này dễ dàng hơn trong học tập, làm việc và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, cũng như tránh bị mất điểm khi làm bài:

  • Hiểu và nhớ định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
  • Nắm cách chia động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs) ở dạng quá khứ 3 (V3) hay còn gọi là quá khứ phân từ (past participle).
  • Đảm bảo rằng bạn sử dụng các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai, như “by” (bởi), “trước khi” (before), “sau khi” (after) để xác định thời điểm mà hành động sẽ hoàn thành.
  • Đảm bảo việc sử dụng thì này phù hợp với ý nghĩa và ngữ cảnh của câu.
  • Một số động từ như “believe” (tin tưởng), “know” (biết), “like” (thích) không thể được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, hãy sử dụng thì tương lai hoàn thành (future perfect).
  • Thường xuyên luyện tập đặt câu, áp dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn vào đời sống và học tập, ở các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Nếu bạn có câu hỏi nào liên quan tới thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong lúc ôn tập thì hãy chia sẻ ngay ở phần bình luận, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn. Chúc các bạn học thật tốt và hãy chờ đón những bài viết ngữ pháp tiếng Anh tiếp theo từ IELTS Vietop nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • Future perfect continuous tense: https://www.grammarly.com/blog/future-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 16-04-2024
  • The future perfect continuous tense: https://ieltsonlinetests.com/ielts-grammar/future-perfect-continuous-tense – Truy cập ngày 16-04-2024
  • Future perfect continuous tense – grammar: https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses_future-perfect-continuous.php – Truy cập ngày 16-04-2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra