Quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn là 2 thì thường xuyên xuất hiện trong bài thi. Trong quá trình học bài, bạn rất dễ nhầm lẫn chúng với nhau bởi:
- Cả 2 đều diễn tả hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Có những dấu hiệu nhận biết giống nhau như: Before, after, by the time, …
Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Bạn có thể xử lý các bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn nắm rõ định nghĩa, cách dùng, dấu hiệu nhận biết.
Để giúp bạn tiết kiệm thời gian, mình đã tổng hợp bài viết với đầy đủ các nội dung quan trọng như sau:
- Tóm tắt kiến thức thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Các dạng bài tập về thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Giải thích chi tiết bài tập cho người mới học.
Khám phá bài học thôi nào!
1. Tóm tắt kiến thức thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để hiểu rõ hơn về 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy xem lý thuyết của chúng ở những bảng tổng hợp dưới đây.
Ôn tập lý thuyết |
1. Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh kết quả của hành động). Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh quá trình diễn ra hành động). 2. Cấu trúc Quá khứ hoàn thành (+) Thể khẳng định: S + had + Vp3 (-) Thể phủ định: S + hadn’t + Vp3 (?) Thể nghi vấn: Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + had + S + VpIII? Câu không có từ để hỏi: Had + S + VpIII? => Trả lời: Yes, S + had. Hoặc: No, S + hadn’t/ had not. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (+) Thể khẳng định: S + had + been + V-ing (-) Thể phủ định: S + hadn’t/ had not + been + V-ing (?) Thể nghi vấn: Câu không có từ để hỏi: Had + S + been + V-ing? => Trả lời: Yes, S + had. Hoặc: No, S + hadn’t/ had not. Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + had + S + been + V-ing? 3. Cách dùng Thì quá khứ hoàn thành – Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ. – Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động đã kết thúc trong quá khứ. – Diễn tả hành động nào đó là hành động tiên quyết xảy ra hành động khác. – Được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả điều kiện không có thật. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (đặc biệt nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đã diễn ra trước). – Diễn tả hành động là nguyên nhân dẫn đến hành động khác trong quá khứ. – Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước so với hành động khác trong quá khứ. – Diễn tả hành động nào đó xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác. – Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. – Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. – Được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ. 4. Dấu hiệu nhận biết – Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … – Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past, … – When – Before – After |
Cùng mình khám phá thêm về 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn qua video bên dưới nhé!
Xem thêm:
- Khám phá bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn từ bản đến nâng cao
- “Bỏ túi” 100+ bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án chi tiết
- 999+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Vậy là chúng ta đã ôn tập xong phần lý thuyết. Việc của bạn bây giờ là bắt tay vào các dạng bài tập để củng cố kiến thức mà mình đã học được.
Các dạng bài mà mình mang đến cho bạn như sau:
- Chia động từ của câu với thì thích hợp.
- Lựa chọn đáp án đúng.
- Viết lại câu theo gợi ý có sẵn, sao cho nghĩa không đổi.
- Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây.
Exercise 1: Complete the sentences with the appropriate tense
(Bài tập 1: Hoàn thành câu với thì thích hợp)
- They (come) ………. back home after they (finish) ………. their work.
- She said that she (meet) ………. Mr. Bean before.
- Before he (go) ………. to bed, he (read) ………. a novel.
- He told me he (not/ wear) ………. such kind of clothes before.
- When I came to the stadium, the match (start) ………..
- Before she (listen) ………. to music, she (do) ………. homework.
- Last night, Peter (go) ………. to the supermarket before he (go) ………. home.
- It was very noisy next door. Our neighbors ………. (have) a party.
- John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ………. (walk) so fast.
- Sue was sitting on the ground. She was out of breath. She ………. (run).
Exercise 2: Choose the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
1. When we had been doing the tour of the city we ………. to go and eat in a local restaurant.
- A. was deciding
- B. had decided
- C. decided
- D. had been deciding
2. We had been driving for nearly 100 kilometers before we finally ………. a service station we could stop at.
- A. had being found
- B. had found
- C. found
- D. had been finding
3. Mandy was exhausted by the time she went on holiday because she ………. over 55 hours a week.
- A. works
- B. worked
- C. had been working
- D. had worked
4. The flat was lovely and tidy because my flatmate ……….
- A. had cleaned
- B. was cleaning
- C. had been cleaning
- D. had been cleaned
5. Paul and Debbie fought over a serious problem. They ………. on well for some time.
- A. had been getting
- B. had gotten
- C. had not been getting
- D. had not gotten
6. When you got sick, ………. enough?
- A. you had eaten
- B. you had been eating
- C. had you eaten
- D. had you been eating
7. The line is busy. Mandy ………. on the phone for hours.
- A. talked
- B. has talked
- C. has been talking
- D. had been talking
8. The house was perfect for him – it was exactly what he ………. for.
- A. had been looking
- B. is looking
- C. looks
- D. have been looking
9. James ………. medicine for years when he realized he didn’t wan to be a doctor.
- A. was studying
- B. studied
- C. has studied
- D. had been studying
10. Martha ………. three miles a day before she broke her leg.
- A. walked
- B. is walking
- C. has been walking
- D. had been walking
Xem thêm:
- Bài tập thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn và quá khứ đơn có đáp án
- Bài tập về động từ khuyết thiếu (Modal Verb) từ cơ bản đến nâng cao
- Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ có đáp án
Exercise 3: Rewrite the sentence according to the suggestions provided, so that the meaning stays the same
(Bài 3: Viết lại câu theo gợi ý có sẵn, sao cho nghĩa không đổi)
1. David had gone home before we arrived.
=> After ……………………………………………………………………
2. We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before ………………………………………………………………….
3. The light had gone out before we got out of the office.
=> When……………………………………………………………………
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
=> By the time……………………………………………………………
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
=> Before ………………………………………………………………….
6. Peter had finished his homework when his friends arrived.
=> After …………………………………………………………………….
7. They had been playing football for two hours before it started raining.
=> Before ……………………………………………………………………
8. Sarah had been studying English for five years when she moved to the United States.
=> When ……………………………………………………………………
9. By the time the party started, they had been decorating the house for hours.
=> After ……………………………………………………………………
10. Before I left the office, I had been working on the report all day.
=> When ……………………………………………………………………
11. He had been waiting for his friend for over an hour when he finally arrived.
=> When ……………………………………………………………………
12. After they had been traveling for several hours, they finally reached their destination.
=> By the time ………………………………………………………………
13. Before she called me, I had been cooking dinner.
=> When …………………………………………………………………….
14. By the time the concert ended, the musicians had been performing for three hours.
=> After ……………………………………………………………………
15. They had been studying French for months when they decided to visit Paris.
=> When ……………………………………………………………………
16. After they had been hiking for hours, they reached the summit.
=> By the time ………………………………………………………………
Exercise 4: Choose the correct answer
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)
1. My dad ………. smoking in the garage.
- A. has
- B. had
- C. had been
2. The printer ………. working well.
- A. had not been
- B. hadn’t
- C. had not
3. Had the players ………. playing by the rules?
- A. been
- B. have
- C. be
4. She ………. expecting the worst.
- A. had
- B. ‘d been
- C. had being
5. Had the teachers ………. before the strike?
- A. been work
- B. working
- C. been working
6. Our pool pump ………. running properly before the storm.
- A. had not have
- B. hadn’t been
- C. hadn’t being
7. My sister’s roommate was upset. She ………. been waiting for an hour.
- A. had
- B. has
- C. have
8. I just heard about the accident. ………. been working all night?
- A. Had the driver
- B. Had the driving
- C. Have the driver
9. We were shocked to see her. ………. been expecting her.
- A. We are
- B. We have
- C. We’d not
10. I finally reached my mom. ………. her all day.
- A. I’d been calling
- B. I have called
- C. I called
Exercise 5: Choose the correct answer
(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng)
1. Bruno and Marcela met at a medical assembly, which Marcela ………. for a long time.
- A. was attending
- B. has been attending
- C. have been attending
- D. had been attending
2. Keyla ………. for two hours before she arrived.
- A. was driving
- B. has been driving
- C. had been driven
- D. had been driving
3. Carlos ………. all day, so he had a headache.
- A. had worked
- B. was working
- C. has been working
- D. had been working
4. What are the auxiliary verbs of the past perfect continuous tense?
- A. has been
- B. had been
- C. was being
- D. have been
5. What do we need to add to the main verb in the Past perfect continuous tense?
- A. -s
- B. -ed
- C. -er
- D. -ing
6. Priscilla ………. information about an accident for two days, when the thief stole her notes.
- A. had gathered
- B. was gathering
- C. had been gathered
- D. had been gathering
7. Timothy ………. networking courses for two years when he was promoted to be a coach.
- A. had taken
- B. had been taking
- C. have been taking
- D. could have taken
8. My scores in high school ………. until I made an effort to study more.
- A. couldn’t be improved
- B. hadn’t been improving
- C. haven’t been improving
- D. wouldn’t have improved
9. Joan’s grandpa was upset. He ………. for an hour.
- A. had been waiting
- B. had waited
- C. had been waited
- D. had been wait
10. I just heard about the accident. ………. been working all night?
- A. The driver had
- B. Had the driver
- C. Had the driving
- D. Had the driven
Exercise 6: Find mistakes in the sentences below
(Bài tập 6: Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây)
- She had been waiting for the bus for an hour when it arrives.
- By the time they arrived at the party, they had been driving for hours.
- When I got home, I found that my dog had been eating all my shoes.
- After they had been studying for hours, they decided to take a break.
- When she finished her exams, she had been studying for days.
- Before the storm hit, they had been planting flowers in the garden.
- By the time he got to the airport, his flight had been leaving.
- When they arrived at the cinema, the film had been already started.
- After they had been working on the project for weeks, they finally finished it.
- When I arrived at the station, the train had been already leaving.
- By the time they reached the top of the mountain, they had been climbing for hours.
- When they arrived at the restaurant, they realized they had been forgotten their wallets at home.
- After he had been waiting for ages, the bus finally arrived.
- When she finished her meal, she realized she had been losing her wallet.
- By the time he got to the meeting, it had been already started.
- When they arrived at the hotel, they had been booking a room in advance.
- After they had been traveling for hours, they realized they had been leaving their luggage at the airport.
- By the time he got his exam results, he had been studying hard for months.
- When they arrived at the party, they had been missing most of the fun.
- After she had been waiting for hours, the doctor finally saw her.
Xem thêm:
- 100+ bài tập thì quá khứ hoàn thành giúp nâng cao điểm số
- Bài tập thì quá khứ tiếp diễn với when và while có đáp án
- Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn có đáp án
3. Download bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Luyện tập chính là “chìa khóa vàng” giúp bạn chinh phục 2 thì này. Đặc biệt, bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn được mình tổng hợp sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn khi tìm kiếm tài liệu. Tải file miễn phí ngay thôi nào!
4. Kết luận
Trên đây là toàn bộ kiến thức và bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn mà mình muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng những chia sẻ của mình sẽ giúp bạn tự tin chinh phục mọi đề thi.
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau để quá trình học đạt hiệu quả cao nhất:
- Ghi nhớ lý thuyết về 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Khi muốn nhấn mạnh về thời gian diễn ra hành động thì sẽ ưu tiên dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Còn khi nhấn mạnh về kết quả của hành động thì quá khứ hoàn thành sẽ phù hợp hơn.
- Làm đầy đủ bài tập mỗi ngày.
- Hỏi ngay nếu bạn gặp bất kỳ vướng mắc nào.
Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều tài liệu ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục IELTS của mình.
Chúc bạn học tốt và sớm nâng cao trình độ tiếng Anh của mình!
Tài liệu tham khảo:
- Past Perfect Tense: https://www.grammarly.com/blog/past-perfect/ – Truy cập ngày 16/04/2024
- Past Perfect Continous: https://www.grammarly.com/blog/past-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 16/04/2024