Câu chủ động (Active Voice) trong tiếng Anh

Trang Đoàn Trang Đoàn
16.07.2023

Câu chủ động (Active Voice) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Vậy câu chủ động là gì? Cách dùng của dạng câu này như thế nào? Làm thế nào để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động? Hãy cùng Vietop khám phá ngay trong bài “Tổng hợp những kiến thức cần biết về câu chủ động (Active Voice) trong tiếng Anh” nhé.

Câu chủ động (Active Voice) là gì?

Câu chủ động (Active Voice) là dạng câu có chủ ngữ là người thực hiện hành động chính trong câu nhằm nhấn mạnh tác nhân thực hiện hành động ấy.

Câu chủ động (Active Voice) là gì
Câu chủ động (Active Voice) là gì
S + V + O

Eg:

  • Liz and I played badminton yesterday. (Liz và tôi đã chơi cầu lông ngày hôm qua.)
  • To await my mother, my dog rushes to the door. (Để đợi mẹ, con chó của tôi lao ra cửa.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Điểm khác nhau giữa câu chủ động (Active Voice) và câu bị động (Passive Voice)

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, ý nghĩa của câu không bị thay đổi. Tuy nhiên, giữa hai dạng câu này vẫn có điểm khác biệt.

Câu chủ động (Active Voice)

Câu chủ động thường được sử dụng khi cá nhân muốn truyền tải thông điệp đến mọi người hay muốn nhấn mạnh hành động do chính chủ thể thực hiện.

Eg:

  • On her 50th birthday, I gave my mother a brand-new iPhone and a bracelet, which she absolutely loved. (Vào sinh nhật lần thứ 50 của bà, tôi đã tặng mẹ tôi một chiếc iPhone mới toanh và một chiếc vòng tay mà bà vô cùng yêu thích.)
  • I think that interviewing some blue collar workers to obtain some accurate numbers is an excellent idea. (Tôi nghĩ rằng phỏng vấn một số công nhân lao động chân tay để có được một số con số chính xác là một ý tưởng tuyệt vời.)

Câu bị động (Passive Voice)

Câu bị động thường được dùng để báo cáo một hành động nào đó nhằm nhấn mạnh hành động là chủ thể chính.

Eg: I don’t currently have any cash on me because my wallet was taken this morning as I was traveling to work. (Hiện tại tôi không có tiền mặt vì ví của tôi đã bị lấy mất sáng nay khi tôi đang đi làm.)

=> Nhấn mạnh vào hành động ví tiền bị mất hơn là chủ thể cướp ví.

Bên cạnh đó, câu bị động còn được sử dụng trong trường hợp chủ thể là sự vật không có khả năng thực hiện như cây cối, nhà cửa,…

Eg: The tree was completely destroyed by lightning last night after being planted 40 years ago. (Cây đã bị sét phá hủy hoàn toàn vào đêm qua sau khi được trồng cách đây 40 năm.)

=> Chủ ngữ trong câu là “cây”. Cây là chủ thể không có khả năng thực hiện các hành động “phá hủy” và “trồng” nên phải sử dụng câu bị động.

Ngoài ra, câu bị động được dùng để chỉ một hành động mà không có chủ thể thực hiện rõ ràng.

Eg: The house was built in 2010. (Ngôi nhà được xây dựng vào năm 2010.)

=> Không có chủ thể cụ thể là ai đã xây ngôi nhà đó vào năm 2010.

Xem ngay: Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn nhất

Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

Chuyển đổi câu chủ động sang bị động
Chuyển đổi câu chủ động sang bị động
ThìChủ độngBị độngVí dụ 
Hiện tại đơnS + V(s/es) + OS + am/is/are + V3/-edMy grandpa builds this house. →This house is built by my grandpa. 
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3/-edMy grandpa is building this house. →This house is being built by my grandpa.
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + V3/-ed + OS + have/has + been + V3/-edMy grandpa has built this house. →This house has been built by my grandpa.
Quá khứ đơnS + V(ed/Ps) + OS + was/were + V3/-edMy grandpa built this house. →This house was built by my grandpa. 
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3/-edMy grandpa was building this house. →This house was being built by my grandpa. 
Quá khứ hoàn thànhS + had + V3/-ed + OS + had + been + V3/-edMy grandpa had built this house. →This house had been built by my grandpa. 
Tương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V3/-edMy grandpa will build this house. →This house will be built by my grandpa. 
Tương lai hoàn thànhS + will + have + V3/-ed + OS + will + have + been + V3/-edMy grandpa will have built this house. →This house will have been built by my grandpa. 
Tương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V3/-edMy grandpa is going to build this house.→This house is going to be built by my grandpa. 
Động từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-infi + OS + ĐTKT + be + V3/-edMy grandpa should build this house.→This house should be built by my grandpa. 

Cách chuyển từ câu chủ động (Active Voice) sang câu bị động (Passive Voice)

  • Bước 1: Tìm tân ngữ của câu chủ động, từ đó chuyển tân ngữ thành chủ ngữ trong câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì động từ của câu chủ động, sau đó dựa theo cấu trúc ở bảng trên để chuyển thành câu bị động.
  • Bước 3: Xác định chủ ngữ của câu bị động, chuyển chủ ngữ ấy ra cuối câu và thêm by vào phía trước.

Lưu ý: Đối với những chủ ngữ không xác định rõ đối tượng như people, he, she, someone,… chúng ta có thể lược bỏ. 

E.g: 

  • Lisa ate four bananas. (Lisa đã ăn bốn quả chuối.) => Four bananas were eaten by Lisa.
  • Someone has stolen my money. (Ai đó đã trộm mất tiền của tôi.) => My money has been stolen. 
  • She will finish the housework soon. (Cô ấy sẽ hoàn thành việc nhà sớm thôi.) => The housework will be finished soon.

Lưu ý khi chuyển sang câu bị động

Lưu ý khi chuyển sang câu bị động
Lưu ý khi chuyển sang câu bị động

Lưu ý về điều kiện chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển câu chủ động sang câu bị động, ta cần chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động. Với trường hợp câu chủ động không có tân ngữ, ta không thể chuyển câu đó thành câu bị động.

E.g: She gets up early. (Cô ấy dậy sớm.) -> Không có tân ngữ sau động từ “get up”, ta không thể chuyển câu này thành câu bị động.

Một số động từ không có tân ngữ: sleep, run, smile, cry, arrive, cough, appear, awake, become, belong, exist, emerge,…

Lưu ý trong vấn đề dịch thuật

Khi dịch từ câu bị động trong tiếng Anh sang tiếng Việt, ta có thể dùng hai từ “Bị” dành cho ý nghĩa tiêu cực, và “Được” dành cho ý nghĩa tích cực.

E.g: 

  • This house was built in 2005. -> Ngôi nhà này được xây vào năm 2005.
  • The vase has been broken. -> Bình hoa đã bị vỡ.

Trong tiếng Anh, có những câu bị động không được thể hiện rõ về nghĩa tích cực hay tiêu cực. Với những trường hợp này, rất khó để biết được mình nên dùng từ “bị” hay từ “được” khi dịch tiếng Anh sang tiếng Việt. 

E.g: The children were given homework. 

-> Khi dịch sang tiếng Việt, câu mang ý nghĩa “Các cháu được giao bài tập về nhà” hay “Các cháu bị giao bài tập về nhà” phải phụ thuộc vào việc giao bài về nhà có được coi như là một trải nghiệm tốt hay xấu trong cảm giác từng người. 

Khi đó, ta cần xác định được ngữ cảnh của câu để biết câu mang ý nghĩa tiêu cực hay tích cực.

E.g: The H’Mông people do not like being called Meo, they prefer being called H’Mong.

-> Người H’Mông không thích bị gọi là dân tộc Mèo, họ thích được gọi là dân tộc H’Mông.

Lưu ý: Trong tiếng Việt, có một số trường hợp có thể dịch sang “bị” hoặc “được”, nhưng nó không phải mang ý nghĩa bị động trong tiếng Anh.

E.g: 

  • Anh ấy bị ngã. = He falls down.
  • David bị ốm. = David has the flu.
  • Hôm nay chúng ta có một bữa ăn ngon tuyệt vời. = We had a fantastic meal today.

Bài tập câu chủ động (Active Voice) trong tiếng Anh

Bài tập câu chủ động (Active Voice) trong tiếng Anh
Bài tập câu chủ động (Active Voice) trong tiếng Anh

Bài 1: Complete these sentences

  1. Miss Lisa (teach) us English when we were in grade 10..
  2. The dog (chase) after me because I stepped on its tail accidentally.
  3. She (go) on foot to school everyday. 
  4. My mother (give) me some pocket money once a month.
  5. My father (tell) me to wash the dishes when I was watching TV.
  6. Thomas Edison, one of the most famous inventors of all time, (create) the first incandescent electric light bulb in 1879.
  7. She (win) the piano competition 2 years ago.
  8. He (borrow) me a book last lesson, but I have no idea where he is at this moment to take it back.

Bài 2: Choose the correct answer

  1. This house (built/was built) by Frank in 1930. 
  2. The children (gave/were given) injections.
  3. Exercising everyday (helps/is helped) people to stay in shape.
  4. She (learns/is learned) how to ride a bike since she was 6 years old.
  5. He (fell/was fallen) this morning.
  6. A lot of people (employ/are employed) by Company B.
  7. A new shirt (gave/was given) to him.

Đáp án

Bài 1: Complete these sentences

  1. Taught
  2. Chased
  3. Goes
  4. Gives
  5. Told.
  6. Created
  7. Won
  8. Borrowed

Bài 2: Choose the correct answer

  1. Was built
  2. Were given
  3. Helps
  4. Learns
  5. Fell
  6. Are employed
  7. Was given

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về cách dùng của câu chủ động (Active Voice) trong tiếng Anh. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm chuyên mục IELTS Grammar tại Vietop nhé. Vietop chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra