Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

999+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án

Công Danh Công Danh
26.02.2024

Trong hành trình chinh phục tiếng Anh, mình đã trải qua nhiều khó khăn khi đối mặt với thì quá khứ hoàn thànhquá khứ đơn. Để giúp các bạn vượt qua những thách thức này, mình đã sưu tập bộ 999+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án.

Trước khi bắt đầu, chúng ta cùng nhau điểm qua các vấn đề sau:

  • Ôn tập nhanh lý thuyết về cấu trúc câu đến các trường hợp sử dụng của 2 thì này.
  • Thực hành với 6 dạng bài tập thường gặp trong bài thi tiếng Anh.
  • Nhận bộ tài liệu 999+ bài tập của 2 chủ điểm ngữ pháp này.

Hãy sẵn sàng để khám phá không chỉ những kiến thức hữu ích mà mình đã chia sẻ, mà còn để rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và thành thạo. Chắc chắn rằng, hành trình học tập của bạn sẽ trở nên thú vị và đầy ý nghĩa.

Let’s go!

1. Ôn tập nhanh lý thuyết của thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Mình sẽ chia sẻ nhanh những chi tiết cần lưu ý, từ cấu trúc câu đến các trường hợp sử dụng thì, giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng:
– Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
– Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
– Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Cấu trúc:
2.1. Thì quá khứ hoàn thành:
(+) Thể khẳng định: S + had + VpII.
(-) Thể phủ định: S + had not + VpII.
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No: Had + S + VpII?
– Câu hỏi Wh-: Wh- word + had + S + VpII + …?
2.2. Thì quá khứ đơn:
(+) Thể khẳng định:
Động từ thường: S + V2/ ed + …
Động từ tobe: S + was/ were + …
(-) Thể phủ định:
– Động từ thường: S + did not + V_inf.
– Động từ tobe: S + was/ were + not.
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No:
+ Động từ thường: Did + S + V_inf?
+ Động từ tobe: Was/ Were + S + …?
– Câu hỏi Wh-:
+ Động từ thường: Wh- word + did + S + (not) + V_inf?
+ Động từ tobe: Wh- word + was/ were + S (+ not) + …?
3. Dấu hiệu nhận biết:
3.1. Thì quá khứ hoàn thanh:
– Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past, …
3.2. Thì quá khứ đơn:
– Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
– Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).

Nhằm giúp bạn hiểu rõ và dễ ghi nhớ hơn về 2 điểm ngữ pháp này thì bạn có thể học từ video dưới đây.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Nếu bạn chăm chỉ hoàn thành tất cả các dạng bài tập dưới đây và bài tập trong file PDF mà mình và đội ngũ giáo viên IELTS Vietop đã tổng hợp thì mình tin chắc bạn sẽ thuần thục cách sử dụng và phân biệt được 2 thì này trong tiếng Anh. Các dạng bài tập về 2 thì này bao gồm:

  • Chia động từ ở các sau cho chính xác.
  • Viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
  • Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • Chọn đáp án đúng cho mỗi câu.
  • Sắp xếp lại các từ này để tạo thành câu đúng.
  • Dịch những câu sau sang tiếng Anh sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

Exercise 1: Put the verbs in the following sentences in the correct tenses

(Bài tập 1: Chia động từ ở các câu sau đây)

Bài tập chia động từ
Bài tập chia động từ
  1. After they (go) ………., I (sit) ………. down and (watch) ………. TV.
  2. What (he/ do) ………. before he went to the airport?
  3. Before she (watch) ………. TV, she (do) ………. homework.
  4. Yesterday, John (go) ………. to the store before he (go) ………. home.
  5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ……….
  6. After taking a bath, he (go) ………. to bed.
  7. She said that she (already, see) ………. Dr. Rice.
  8. They (go) ………. home after they (finish) ………. their work.
  9. He told me he (not/ eat) ………. such kind of food before.
  10. She (win) ………. the gold medal in 1986.
Đáp ánGiải thích
1. had gone, sat, watched“Sau khi họ đi, tôi ngồi xuống và xem tivi”. Sự kiện “đi” diễn ra trước khi tôi ngồi xem TV, do đó sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had gone” cho hành động diễn ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “sat”, “watched” cho hành động diễn ra sau.
2. had he done“Anh ấy đã làm gì trước khi đi đến sân bay”. Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một sự kiện khác (đi đến sân bay). Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had done” để mô tả hành động xảy ra trước đó.
3. watched, had done“Trước khi xem tivi, cô ấy làm bài tập về nhà”. Hành động “xem TV” diễn ra sau hành động “làm việc nhà”. Do đó, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had done” cho hành động diễn ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “watched” cho hành động xảy ra sau.
4. had gone, went“Hôm qua, John đi đến cửa hàng trước khi anh ấy về nhà”. Sự kiện “đi đến nhà” xảy ra sau sự kiện “đi đến cửa hàng”. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had gone to the store” và sử dụng thì quá khứ đơn “went home” cho hành động diễn ra sau.
5. had already begun“Khi anh ấy đến sân vận động, trận đấu đã bắt đầu”. Sự kiện “trận đấu bắt đầu” xảy ra trước sự kiện “anh ấy đến sân vận động”. Vì vậy chia thì quá khứ hoàn thành “had already begun” cho hành động diễn ra trước.
6. went“Sau khi tắm xong anh ấy đi ngủ”. Hành động “đi ngủ” diễn ra liên tiếp ngay sau hành động “tắm”. Thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả các sự kiện liên tiếp theo nhau trong quá khứ. Vì vậy sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho diễn ra liên tiếp sau một hành động khác trong quá khứ.
7. had already seen“Cô ấy nói cô ấy đã nhìn thấy tiến sĩ Rice”. Hành động cô ấy “nhìn thấy” diễn ra trước hành động cô ấy nói. Vì vậy, chia thì quá khứ hoàn thành “had already seen” cho hành động nhìn thấy xảy ra trước trong quá khứ.
8. went, had finished“Họ đi về nhà sau khi hoàn thành công việc của họ”. Hành động “về nhà” diễn ra sau hành động “hoàn thành công việc”. Vì vậy chia thì quá khứ hoàn thành “had finished” cho hành động xảy ra trước.
9. hadn’t eaten“Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không ăn loại thực phẩm như vậy trước đây”. Hành động “ăn” diễn ra trước hành động “nói với tôi”. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t eaten” cho hành động xảy ra trước.
10. won“Cô ấy thắng huy chương vàng vào năm 1986”. Hành động “won the gold medal” là một sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn.

Tham khảo:

Exercise 2: Rewrite one sentence using the past simple and past perfect

(Bài tập 2: Viết lại các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)

1. I took the bus and then went shopping.

=> After I ……………………………………………………………………

2. She arrived home then she prepared tea for her kids.

=> After she ……………………………………………………………………

3. Her wallet was stolen and then she went to the police station.

=> After her ……………………………………………………………………

4. She went to the airport but the plane had already departed.

=> After the plane ……………………………………………………………………

5. Tom went home after that I arrived at the party.

=> After Tom ……………………………………………………………………

6. She had dinner and then she came to my house.

=> After she ……………………………………………………………………

1. After I had taken the bus, I went shopping.

=> Giải thích: “Sau khi bắt xe buýt, tôi đã đi mua sắm”. Hành động bắt xe buýt diễn ra trước hành động đi mua sắm. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had taken” để diễn đạt hành động ra trước trong quá khứ và sử dụng thì quá khứ đơn “went” để diễn đạt hành động diễn ra sau.

2. After she had arrived home, she prepared tea for her kids.

=> Giải thích: “Sau khi về đến nhà, cô chuẩn bị trà cho các con”. Hành động về đến nhà diễn ra trước hành động chuẩn bị trà. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had arrived home” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “prepared” để diễn tả hành động diễn ra sau.

3. After her wallet had been stolen, she went to the police station.

=> Giải thích: “Sau khi ví của cô bị đánh cắp, cô đã đến đồn cảnh sát”. Hành động bị đánh cắp diễn ra trước hành động đi đến đồn cảnh sát. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been stolen” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho hành động xảy ra sau.

4. After the plane had departed, she went to the airport.

=> Giải thích: “Sau khi máy bay khởi hành, cô đến sân bay”. Hành động khởi hành của máy bay diễn ra trước hành động đi đến sân bay. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had departed” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho hành động xảy ra sau.

5. After Tom had gone home, I arrived at the party.

=> Giải thích: “Sau khi Tom về nhà, tôi đã đến bữa tiệc”. Hành động về nhà diễn ra trước hành động đi đến buổi tiệc. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had gone home” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “arrived” cho hành động xảy ra sau.

6. After she had dinner, she came to my house.

=> Giải thích: “Sau khi ăn tối xong, cô ấy đến nhà tôi”. Hành động ăn tối diễn ra trước hành động đi đến nhà tôi. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had dinner” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “came” cho hành động xảy ra sau.

Exercise 3: Past simple or past perfect? Read the sentences carefully and circle the correct options

(Bài tập 3: Quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành? Đọc kỹ các câu và khoanh tròn các phương án đúng)

  1. Mr. Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.
  2. Sonny got/ had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
  3. When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.
  4. Mrs. Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.
  5. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
  6. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
  7. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
  8. Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
  9. My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.
  10. I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.
Đáp ánGiải thích
1. hadn’t spoken – moved“Ông Palmer không nói bất kỳ tiếng Trung Quốc nào trước khi ông ấy chuyển đến Bắc Kinh”. Hành động không nói tiếng Trung Quốc diễn ra trước hành động chuyển tới Bắc Kinh. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t spoken” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “moved” cho hành động xảy ra sau.
2. had got – reached“Sonny đã ngất xỉu vào lúc xe cấp cứu đến bệnh viện”. Hành động đã ngất xỉu diễn ra trước hành động đến bệnh viện. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had got” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “reached” cho hành động xảy ra sau.
3. brought – had finished“Khi mẹ tôi mang cho tôi một quả táo, tôi đã làm xong bài tập về nhà”. Sự kiện mang táo xảy ra sau sự kiện hoàn thành bài tập. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had finished” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “brought” cho hành động xảy ra sau.
4. refused – had had“Bà Wilkinson đã từ chối lái xe vì bà đã gặp một tai nạn khủng khiếp trên đường cao tốc khoảng một năm trước”. Sự kiện từ chối lái xe xảy ra sau sự kiện gặp tai nạn. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had had” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “refused” cho hành động xảy ra sau.
5. had left – arrived“Những tên cướp đã rời khỏi ngân hàng khi cảnh sát cuối cùng đến”. Sự kiện những tên cướp rời đi xảy ra trước sự kiện cảnh sát đến. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had left” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “arrived” cho hành động xảy ra sau.
6. started – had finished“Khi trời bắt đầu mưa, Atkinsons đã hoàn thành việc trồng cây”. Sự kiện trời mưa xảy ra sau sự kiện hoàn thành việc trồng cây. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had finished” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “started” cho hành động xảy ra sau.
7. went – had got“Khi Rebecca đi vào cửa hàng, cô ấy đã ướt sũng”. Việc đi vào cửa hàng  xảy ra sau sự kiện cô ấy ướt sũng. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had got” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho hành động xảy ra sau.
8. had seen – came“Darcey đã thấy lâu đài này trước khi cô ấy đến lần nữa vào chủ nhật tuần trước”. Sự kiện nhìn thấy lâu đài xảy ra trước sự kiện đến lần nữa. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had seen” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “came” cho hành động xảy ra sau.
9. hadn’t tried – went“Chú tôi chưa thử đồ ăn Ý trước đây đi đến nhà hàng đó”. Sự kiện thử đồ Ý xảy ra trước sự kiện đi đến nhà hàng. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t tried” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went” cho hành động xảy ra sau.
10. hadn’t thought – saw“Tôi chưa từng nghĩ có một ngôi nhà mới trước khi tôi xem quảng cáo đó trên TV”. Hành động chưa từng nghĩ xảy ra trước sự kiện xem quảng cáo. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t thought” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “saw” cho hành động xảy ra sau.

Xem thêm:

Exercise 4: Choose the correct meaning for each sentence

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau)

Bài tập trắc nghiệm
Bài tập trắc nghiệm

1. She screamed because she had seen a mouse.

  • A. She saw a mouse. Then she screamed.
  • B. She screamed. Then she saw a mouse.

2.  I had never eaten sushi until I went to a Japanese restaurant last week.

  • A. I ate sushi for the first time last week.
  • B. I had eaten sushi before going to the Japanese restaurant last week.

3. Ana had just had a shower when I called.

  • A. She was having a shower when I called.
  • B. I called Ana after she had had a shower.

4. When we got to the cinema, the film had started.

  • A. The film started before we arrived.
  • B. The film started after we arrived.
Đáp ánGiải thích
1. A“Cô ấy hét lên vì đã nhìn thấy một con chuột”. Hành động nhìn thấy chuột diễn ra trước hành động cô ấy hét lên.
“Then” nghĩa là “sau đó” nên đáp án diễn ra hành động liên tiếp => Chia thì quá khứ đơn cho “saw” và “screamed”.
2. A“Tôi chưa bao giờ ăn sushi cho đến khi tôi đến nhà hàng Nhật vào tuần trước”. Hành động chưa bao giờ ăn sushi diễn ra trước hành động đi đến nhà hàng Nhật. Nên chia thì quá khứ hoàn thành cho “had never eaten sushi”.
3. B“Ana vừa tắm xong thì tôi gọi”. Hành động tắm diễn ra trước hành động gọi. Nên chia thì quá khứ hoàn thành cho “had just had a shower”.
4. A“Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu”. Sự kiện bộ phim bắt đầu đã diễn ra trước hành động đi đến rạp chiếu phim. Nên chia thì quá khứ hoàn thành cho “had started”.

Exercise 5: Reorder these words to have correct sentences

(Bài tập 5: Sắp xếp lại các từ này để có câu đúng)

1. the clients/ brief/ objectives/ we/ about/ he/ new year’s/ before/ before/ us/ the/ meet.

=> …………………………………………………………………………………………………………………………

2. the office/ go off/ we / the lights/ after/ leave.

=> …………………………………………………………………………………………………………………………

3. sent/ an email/ he/ a day off/ his boss/ before/ take/ he/ to.

=> …………………………………………………………………………………………………………………………

4. before/ save/ be able/ he/ an early retirement/ have/ money/ a lot of/ to/ he.

=> …………………………………………………………………………………………………………………………

5. presence/ call/ she/ her house/ fell/ after/ the/ the police/ someone/ in/ she/ of.

=> …………………………………………………………………………………………………………………………

6. bring/ here/ the post office/ the/ you/ package/ before/ you/ come/ to?

=> …………………………………………………………………………………………………………………………?

1. He had briefed us about the new year’s objectives before we met the clients.

=> Giải thích: “Trước khi chúng ta gặp khách hàng, anh ấy đã thông báo cho chúng ta về mục tiêu của năm mới”. Với “thông báo về mục tiêu của năm mới” là hành động đã xảy ra trước hành động gặp khách hàng. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had briefed” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “met” cho hành động xảy ra sau.

2. The lights went off after we had left the office.

=> Giải thích: “Đèn tắt sau khi chúng ta đã rời khỏi văn phòng”. Hành động rời khỏi phòng diễn ra trước hành động đèn tắt. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had left” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “went off” cho hành động xảy ra sau.

3. He had sent an email to his boss before he took a day off.

=> Giải thích: “Anh ấy đã gửi một email cho sếp của mình trước khi anh ấy nghỉ một ngày”. Hành động gửi email cho sếp diễn ra trước hành động nghỉ của anh ấy. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had sent” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “took” cho hành động xảy ra sau.

4. He had been able to save a lot of money before having an early retirement.

=> Giải thích: “Trước khi anh ấy nghỉ hưu sớm, anh ấy đã có thể tiết kiệm được nhiều tiền”. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been able to save a lot of money” để diễn đạt hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ cụ thể là trước khi anh ấy nghỉ hưu.

5. She called the police after she had felt the presence of someone in her house.

=> Giải thích: “Cô ấy gọi cảnh sát sau khi cô ấy đã cảm nhận được sự hiện diện của ai đó trong nhà cô ấy”. Hành động nhận thấy sự hiện diện của ai đó trong nhà diễn ra trước hành động gọi cho cảnh sát. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had felt” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “called” cho hành động xảy ra sau.

6. Had you brought the package to the post office before you came here?

=> Giải thích: “Bạn đã mang theo gói hàng đến bưu điện trước khi bạn đến đây chưa? Hành động mang theo gói hàng diễn ra trước hành động đến đây”. Vì thế sử dụng thì quá khứ hoàn thành “Had you brought” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “came” cho hành động xảy ra sau.

Xem thêm:

Exercise 6: Translate the following sentences into English using past simple or past perfect

(Bài tập 6: Dịch những câu sau sang tiếng Anh sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành)

  1. Anh ấy đã học tiếng Anh được 10 năm trước khi anh ấy di cư (move) đến Canada vào năm 2016.
  2. John đã thông thạo (master) rất nhiều ngôn ngữ trước khi anh ấy quyết định đi du lịch khắp thế giới.
  3. Mẹ tôi đã chuẩn bị xong bữa sáng trước khi tôi thức dậy sáng nay.
  4. Mọi người đã được cứu trước khi tòa nhà đổ sập (collapse).
  5. Mark đã giành (win) được nhiều giải thưởng ở khu vực (regional awards) trước khi anh ấy tham gia (take part in) giải đấu bóng đá quốc gia.
  6. Họ đã học cùng một trường đại học với nhau trước khi họ kết hôn vào năm ngoái.
  7. Tôi đã quyết định đăng ký vào (enroll in) trường y lúc tôi học cấp 3 bởi vì tôi giỏi môn Sinh nhất.
  8. Mặc dù gia đình tôi đã bảo tôi rằng việc học y có thể rất căng thẳng, nhưng tôi vẫn quyết định chọn chuyên ngành này ở đại học.
  9. Tôi đã học y được 4 năm trước khi tôi nghỉ học (drop out of school) để theo đuổi (pursue) việc dạy tiếng Anh.
  10. Paul đã nghỉ một năm (take a gap year) để đi du lịch trước khi anh ấy bắt đầu đại học.

1. He had studied English for 10 years before he moved to Canada in 2016.

=> Giải thích: Sự việc học tiếng Anh diễn ra trước sự việc di cư đến Canada trong quá khứ “năm 2016”. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had studied” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “moved” cho hành động xảy ra sau.

2. John had mastered many languages before he decided to travel around the world.

=> Giải thích: Sự việc thông thạo nhiều ngôn ngữ diễn ra trước hành động quyết định đi du lịch khắp thế giới trong quá khứ. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had mastered” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “decided” cho hành động xảy ra sau.

3. My mom had prepared breakfast by the time I got up this morning.

=> Giải thích: Hành động chuẩn bị bữa sáng diễn ra trước hành động thức dậy trong quá khứ ‘sáng nay’. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had prepared” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “got” cho hành động xảy ra sau.

4. Everyone had been saved by the time the building collapsed.

=> Giải thích: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been saved” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “collapsed” cho hành động xảy ra sau. Chủ ngữ “Everyone” không phải là đối tượng thực hiện hành động “cứu”. Vì vậy, động từ “save” được đặt ở dạng bị động.

5. Mark had won many regional awards before he took part in the National football championship.

=> Giải thích: Sự việc giành giải thưởng diễn ra trước hành động tham gia trong quá khứ. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had won” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “took” cho hành động xảy ra sau.

6. They had studied at the same university together before they married each other last year.

=> Giải thích: Hành động học diễn ra trước sự việc kết hôn trong quá khứ – “năm ngoái”. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had studied” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “married” cho hành động xảy ra sau.

7. I decided to enroll in medical school when I was in high school because I was best at Biology.

=> Giải thích: Các hành động quyết định và việc giỏi môn Sinh đều xảy ra ở thời điểm trong quá khứ – “khi tôi học cấp 3”. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ đơn “decided”, “was” cho cả 2 hành động.

8. Although my family had told me that studying medicine could be stressful, I still decided to choose this major.

=> Giải thích: Sự việc gia đình bảo tôi diễn ra trước sự việc tôi quyết định trong quá khứ. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had told” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “decided” cho hành động xảy ra sau.

9. I had studied medicine for 4 years before I dropped out of school to pursue English teaching.

=> Giải thích: Hành động học diễn ra trước sự việc nghỉ học trong quá khứ. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had studied” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “dropped” cho hành động xảy ra sau.

10. Paul had taken a gap year to go traveling before he started university.

=> Giải thích: Hành động nghỉ 1 năm diễn ra trước sự việc bắt đầu đại học trong quá khứ. Vì vậy, sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had taken” để diễn đạt hành động xảy ra trước và sử dụng thì quá khứ đơn “started” cho hành động xảy ra sau.

3. Download trọn bộ 999+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Đừng bỏ lỡ cơ hội “sở hữu” bộ 999+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn! Bạn chỉ cần nhấn vào liên kết bên dưới để tải về và bắt đầu thực hành ngày tại nhà hoặc bất cứ nơi đâu, bất cứ thời gian nào bạn muốn.

4. Kết bài

Hy vọng bộ sưu tập bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn trên sẽ là nguồn tài liệu ôn luyện hữu ích cho bạn. Từ đó, giúp bạn sử dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp này trong các bài tập lẫn bài thi thực tế.

Để giúp bạn đúc kết lại toàn bộ những gì đã học và thực hành ở bài viết này mình có điểm qua những điểm quan trọng sau:

  • Nhận biết được thứ tự mà hành động diễn ra trong quá khứ, chú ý đến nghĩa của câu để chia đúng thì.
  • Khi sử dụng quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn, cần lưu ý cách chuyển đổi theo động từ có quy tắc (thêm “ed”) và bất quy tắc.
  • Nắm kỹ dấu hiệu nhận biết 2 thì này thông qua các từ và sự kết hợp với các từ.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào về 2 thì trên, hoặc bất cứ vấn đề ngữ pháp nào liên quan thì hãy comment bên dưới bài viết, mình và đội ngũ giảng viên tại IELTS Vietop rất vui lòng giải đáp mọi thắc mắc và chia sẻ kiến thức của mình với bạn.

Nguồn tham khảo:

  • Past perfect tense: https://www.grammarly.com/blog/Past-perfect/ – Accessed 26 Feb. 2024.
  • Past simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple/ – Accessed 26 Feb. 2024.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra