Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Trang Đoàn Trang Đoàn
14.06.2023

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous tense) là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh, đây cũng là thì thường gặp trong bài thi IELTS.

Vì vậy, hôm nay IELTS Vietop sẽ gợi ý cho bạn công thức, cách dùng chi tiết nhất về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tìm hiểu ngay nhé!

1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì dùng để diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm hoặc sự kiện khác trong quá khứ. Thì nhấn mạnh thời lượng của hành động (duration) hơn là sự hoàn thành của nó (completion).

E.g.:

  • He had been working at the company for five years before he was promoted. => Anh ta đã làm việc tại công ty trong 5 năm trước khi được thăng chức.
  • The kids had been playing outside for hours before it started to rain. => Bọn trẻ đã chơi ở ngoài hàng giờ trước khi trời đổ mưa.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dạng câu Công thức
Câu khẳng định S + had + been + V-ing
Câu phủ địnhS + had + not + been + V-ing
Câu nghi vấnHad + S + been + V-ing?

Trong đó:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

  • She had been studying for ages.
  • I had been cooking befor he came.

Lưu ý: “Been” luôn luôn đứng sau “had”.

2.2. Câu phủ định

S + had + not + been + V-ing

Ví dụ:

  • He had not been studying for long.
  • We hadn’t been talking to each other when he arrived.

Lưu ý: Trong câu phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” sau trợ động từ “had” và có thể viết tắt “had not” thành “hadn’t”.

2.3. Câu nghi vấn

Had + S + been + V-ing?

Trả lời: Yes, S + had. / No, S + hadn’t (had not)

E.g.:

  • Had you been waiting for long when the train finally arrived?
Wh-word + had + S + been + V-ing?

Ví dụ:

  • Had you been studying for long?
  • Had you been going somewhere after comming home?
  • Why had you been leaving after I asking question?

Chú ý: Trong câu nghi vấn chúng ta đảo trợ động từ “had” lên đầu câu.

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc When, While

Cấu trúc After + ving

3. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chúng ta có thể dựa vào một số dấu hiệu như:

  • Until then (cho đến lúc đó)

E.g.: I had been walking for hours until then, so I was exhausted when I finally arrived home. (Tôi đã đi bộ hàng giờ cho đến lúc đó, vì vậy tôi đã kiệt sức khi cuối cùng cũng về đến nhà.)

E.g.: By the time we arrived at the party, they had been dancing for hours. (Khi chúng tôi đến bữa tiệc, họ đã khiêu vũ hàng giờ đồng hồ.)

  • By + mốc thời gian (đến lúc…)

E.g.: By 5 PM, I had been working on the project for eight hours straight. (Đến 5 giờ chiều, tôi đã làm việc với dự án trong 8 giờ liên tục.)

  • Prior to that time (thời điểm trước đó)

E.g.: The team had been practising the same routine prior to that time, but then decided to switch things up. (Nhóm đã thực hành cùng một quy trình trước thời điểm đó, nhưng sau đó quyết định thay đổi mọi thứ.)

Ngoài ra còn có các từ chỉ thời gian như: Before, after cũng là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Xem thêm:

Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh bạn cần biết

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tùy trường hợp, bạn có thể tham khảo để lưu lại ôn tập nhé.

  • Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh yếu tố tiếp diễn)

E.g.: I had been thinking about that before you mentioned it.

  • Diễn đạt 1 hành động đã xảy ra, kéo dài liên tục đến khi hành động thứ 2 xảy ra. (Hành động 2 dùng quá khứ đơn). Thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu

E.g.: The men had been playing cards for 3 hours when I came.

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu sự việc đó xảy ra

E.g.: If I had been driving slowly then, I wouldn’t have caused the accident.

  • Diễn đạt một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ

E.g.: The team lost the game because they had been making careless mistakes throughout the match.

  • Diễn đạt một hành động diễn ra kéo dài liên tục trước một sự việc khác trong quá khứ 

E.g.: Before the storm began, we had been jogging for an hour.

  • Diễn đạt sự việc xảy ra để chuẩn bị cho một sự việc khác

E.g.: By the time the guests arrived, we had been decorating the house for hours.

5. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tất cả chủ ngữ đều có trợ động từ là had been.

Để chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ta sẽ thêm đuôi -ing vào động từ chính với quy tắc sau:

Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dạng động từCách chiaVí dụ
Kết thúc bằng -eBỏ -e thêm -ingBake → baking
Take → taking
Kết thúc bằng -ieĐổi -ie thành -y và thêm -ingdie → dying
Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiếtNhân đôi phụ âm cuối và thêm -ingsee → seeing
agree → agreeing
Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết và dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùngNhân đôi phụ âm cuối và thêm -ingprefer → preferring
Kết thúc bằng một phụ âm -cThêm -king thay vì -ingpanic → panicking
picnic → picnicking
Còn lạiThêm đuôi  -ing vào cuối từwatch → watching
walk → walking

6. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành

Trong quá trình ôn tập, vẫn có một số bạn hay nhầm lẫn cấu trúc giữa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnthì quá khứ hoàn thành. Vì vậy, bảng phân biệt dưới đây sẽ giúp bạn nắm được sự khác biệt giữa hai thì này nhé.

Bảng dưới đây sẽ giúp bạn nắm được sự khác biệt giữa hai thì này nhé.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành
Công thứcS + had been + V-ing
E.g.: Alice had been carrying a huge bag.
TO BE: S + had been + ADJ/ noun 
Peter had been a great singer when she met a car accident.
VERB: S + had + V3/ed
They had lived in Da Lat before 1990.
Chức năngMô tả một hành động đã và đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nó nhấn mạnh thời lượng của hành động hơn là sự hoàn thành.
E.g.: They were tired because they had been walking for hours.
By the time we got to the beach, the kids had been playing in the sand all morning.
Cho thấy nguyên nhân của hành động trong quá khứ.
E.g.: She had been travelling all night, so she was tired.
Mô tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ diễn tả. Nó nhấn mạnh việc hoàn thành hành động hơn là thời lượng.
E.g.: By the time I arrived at the party, Jack had already left.
She had studied for three hours before the exam.
Cho thấy mối liên kết giữa 2 hành động hoặc sự kiện trong quá khứ.
E.g.:  I couldn’t take the train because I had forgotten my ticket.

Xem thêm:

Phân biệt Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành kèm bài tập

Phân biệt cực nhanh thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành

Bảng chữ cái tiếng Anh

7. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Complete the sentence with the Past Perfect Continuous form of the verbs in brackets

  1. She __________ for the bus for an hour. (wait)
  2. They __________ tennis for three hours before it started raining. (play)
  3. By the time we got to the party, the cake __________ for an hour. (bake)
  4. He __________ French for six months before he moved to Paris. (study)
  5. The construction workers __________ since early morning. (drill)
  6. She __________ on the project for weeks before she realized she needed more data. (work)
  7. By the time they arrived, we __________ up the decorations for hours. (set up)
  8. He __________ video games all day before he remembered he had homework. (play)
  9. They __________ in the mountains for two days before they reached the summit. (hike)
  10. The choir __________ for weeks before the big performance. (rehearse)

Bài 2: Choose the correct verb tense to complete the following sentences (either the Past Perfect Continuous or the Past Perfect)

  1. By the time I got home, my roommate (had been cooking / had cooked) dinner for an hour.
  2. The marathon runners (had been training / had trained) for months before the race.
  3. They couldn’t walk anymore because they (had been dancing / had danced) all night.
  4. The company (had been developing / had developed) the new product for a year before it was released.
  5. She realized she (had been wasting / had wasted) her time on social media instead of studying.
  6. By the time we got to the beach, the kids (had been playing / had played) in the sand all morning.
  7. She (had been finishing / had finished) her homework before she went to bed.
  8. They (had been working / had worked) on the project for weeks before they realized they needed more help.
  9. He got a job after he (had been graduating / had graduated) from college.
  10. The students (had been taking / had taken) notes for the entire lecture before the professor announced there would be no quiz.

Bài 3: Choose the correct verb tense to complete the following sentences (either the Past Perfect Continuous or the Past Perfect)

  1. We were all happy because we ________ in our homework on time. (hand)
  2. Mrs Shilton ________ a primary school teacher for twenty years before she became headmaster of the school. (be)
  3. When we got there, we saw that they ________ for over 20 minutes. (rest)
  4. We ________ dance moves for over two hours, so you can imagine we were very tired. (practise)
  5. The film ________ when we finally got to the cinema. (already start)
  6. By the time I ________ to school, the lesson had already started. (get)
  7. I ________ up for a few minutes when the doorbell rang and our friends arrived. (only wash)
  8. He ________ about the accident before he saw it on TV. (hear)
  9. I ________ the office after I had finished writing my last email. (leave)
  10. The car ________ down shortly after we had got on the motorway. (break) 

Xem thêm:

Cách chuyển từ Quá khứ đơn sang Hiện tại hoàn thành dễ dàng

Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án chi tiết

Đáp án

Bài 1

  1. She had been waiting for the bus for an hour. 
  2. They had been playing tennis for three hours before it started raining. 
  3. By the time we got to the party, the cake had been baking for an hour. 
  4. He had been studying French for six months before he moved to Paris.
  5. The construction workers had been drilling since early morning.
  6. She had been working on the project for weeks before she realized she needed more data. 
  7. By the time they arrived, we had been setting up the decorations for hours. 
  8. He had been playing video games all day before he remembered he had homework. 
  9. They had been hiking in the mountains for two days before they reached the summit.
  10. The choir had been rehearsing for weeks before the big performance. 

Bài 2

  1. By the time I got home, my roommate had been cooking dinner for an hour.
  2. The marathon runners had been training for months before the race.
  3. They couldn’t walk anymore because they had been dancing all night.
  4. The company had been developing the new product for a year before it was released.
  5. She realized she had been wasting her time on social media instead of studying.
  6. By the time we got to the beach, the kids had been playing in the sand all morning.
  7. She had finished her homework before she went to bed.
  8. They had been working on the project for weeks before they realized they needed more help.
  9. He got a job after he had graduated from college.
  10. The students had been taking notes for the entire lecture before the professor announced there would be no quiz.

Bài 3

  1. We were all happy because we had handed in our homework on time.
  2. Mrs Shilton had been a primary school teacher for twenty years before she became headmaster of the school. 
  3. When we got there, we saw that they had been resting for over 20 minutes. 
  4. We had been practising dance moves for over two hours, so you can imagine we were very tired.
  5. The film had already started when we finally got to the cinema.
  6. By the time I got to school, the lesson had already started
  7. I had only been washing up for a few minutes when the doorbell rang and our friends arrived.
  8. He had heard about the accident before he saw it on TV. 
  9. I left the office after I had finished writing my last email. 
  10. The car broke down shortly after we had got on the motorway. 

Tham khảo: Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Đây là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và cách phân biệt với thì quá khứ hoàn thành, Vietop hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn trong quá trình luyện thi IELTS nhé.

Xem ngay: Khóa học IELTS 1 kèm 1 – Chỉ 1 thầy và 1 trò chắc chắn đạt điểm đầu ra

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra