Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Avoid+gì? Avoid to V hay Ving? Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh

IELTS Vietop IELTS Vietop
09.06.2022

Cấu trúc Avoid được sử dụng rất phổ biến trong các bài kiểm tra tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Tuy vậy, không phải người học nào cũng nắm rõ cách sử dụng của cấu trúc này. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc Avoid cũng như trả lời câu hỏi về sự khác nhau giữa nó và cấu trúc Prevent thì tham khảo bài viết này nhé!

1. Avoid là gì?

Avoid là gì?
Avoid là gì?

Avoid là một động từ (phiên âm /əˈvɔɪd/) có nghĩa là tránh, được dùng để diễn tả hành động ngăn điều gì đó xảy ra (thường là điều xấu) hoặc để tránh xa ai đó/một cái gì đó; cố gắng không làm điều gì đó.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Avoid+gì? Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh

Cấu trúc Avoid
Cấu trúc Avoid

Theo sau Avoid là Đại từ, Danh từ và Danh động từ (động từ ở dạng V-ing), lưu ý Avoid không đi với V To. 

Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing: Tránh khỏi điều gì

E.g:

  • The driver drove to another route to avoid the traffic jam. (Bác tài xế đã lái xe vào tuyến đường khác để tránh đường tắc.)
  • Jane had avoided seeing Tom after their argument yesterday. (Jane đã tránh gặp mặt Tom sau trận cãi nhau ngày hôm qua của họ.)

3. Cách sử dụng cấu trúc Avoid

Cấu trúc Avoid có hai trường hợp sử dụng chính, mời bạn tham khảo các trường hợp dưới đây:

Trường hợp 1: Dùng Avoid mang nghĩa tránh điều gì đó

E.g:

  • Because her teeth are hurting, she avoids eating ice cream. (Vì răng cô ấy đang đau nên cô ấy tránh ăn kem.)
  • She avoids going out in the sun because she doesn’t want her skin to look bad. (Cô ấy tránh ra ngoài trời nắng vì không muốn da mình bị xấu.)

Trường hợp 2: Dùng Avoid mang nghĩa tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó

E.g:

  • She didn’t come home because she wanted to avoid seeing her mother. (Cô ấy không về nhà vì muốn tránh gặp mặt mẹ mình.)  
  • I leave early to avoid traffic jams. (Tôi về sớm để tránh kẹt xe.)

4. Avoid to V hay Ving?

Căn cứ vào các cấu trúc và cách dùng cấu trúc Avoid thì cấu trả lời chính xác cho câu hỏi Avoid to V hay Ving? Đó là sau Avoid đi với Ving –> Avoid + Ving thay vì to V. Bạn có thể sử dụng cấu trúc Avoid + Ving để nói về việc tránh khỏi điều gì đó.

E.g:

  • Jenny avoided talking about her ex-boyfriend. (Jenny tránh nói về bạn trai cũ của mình.)
  • Susan and John avoided eye contact with each other after a fight. (Susan và John tránh giao tiếp bằng mắt với nhau sau một trận cãi vã).

5. Sự khác nhau giữa cấu trúc Avoid và cấu trúc Prevent

Người học tiếng Anh thường hay nhầm lẫn cấu trúc Avoid với cấu trúc Prevent vì nghĩa khá tương tự nhau. Tuy nhiên cách dùng Avoid và Prevent hoàn toàn khác nhau, nếu Avoid là tránh ai đó/cái gì thì Prevent là ngăn chặn điều gì (xảy ra)/ai đó (làm việc gì), cấu trúc của hai từ này cũng hoàn toàn khác nhau.

Phân biệt cấu trúc Avoid và Prevent
Phân biệt cấu trúc Avoid và Prevent
So sánhPreventAvoid
Ngữ nghĩaNgăn điều gì đó xảy ra hoặc ai đó làm điều gì đóTránh xa ai đó hoặc cái gì đó
Cấu trúcPrevent + someone + FROM something/VingPrevent somethingAvoid + something
Cách dùngNgăn chặn 1 sự việc chưa xảy ra (trong tương lai)Tránh 1 sự việc đã và đang xảy ra. (trong quá khứ và hiện tại)

E.g: 

  • I avoid going out because it’s raining heavily. (Tôi tránh đi ra ngoài vì trời mưa lớn.)
  • My mother prevented me from staying home late because I was in danger. (Mẹ tôi ngăn không cho tôi về khuya vì tôi gặp nguy hiểm.)

Xem thêm:

6. Bài tập cấu trúc Avoid

Học lý thuyết cấu trúc Avoid đã xong thì bây giờ đã đến lúc luyện tập. Hãy cùng làm một số bài tập nhỏ dưới đây để ôn tập kiến thức nhé:

Bài tập cấu trúc Avoid
Bài tập cấu trúc Avoid

Bài tập: Điền Avoid hoặc Prevent vào chỗ trống cho thích hợp.

  1.  To __________the traffic jam, I choose to take another route.
  2. Jane wants to __________ me from playing extreme games. 
  3. This organisation is trying to ________ people from using plastic.  
  4. Why do you _______________seeing your best friend at school?. 
  5. Group members can’t __________ conflicts all the time.
  6. No smoking signs are posted on the wall to ________people from smoking.
  7. My mom often __________ going to the supermarket on Sunday.
  8. My mother tries to __________ me from going out during rush hour.
  9. The police __________ us from parking our car here.
  10. John doesn’t like kids. He always __________ going to the entertainment park.

6.1. Đáp án

  1. Avoid
  2. Prevent
  3. Prevent
  4. Avoid
  5. Avoid
  6. Prevent 
  7. Avoids 
  8. Prevent
  9. Prevented 
  10. Avoids 

Bài viết là tổng hợp các kiến thức cần biết về cấu trúc Avoid bao gồm công thức, cách sử dụng và cả mẹo phân biệt nó với cấu trúc Prevent. IELTS Vietop hy vọng bài viết sẽ hữu ích trong quá trình bạn ôn tập và thực hành chủ điểm ngữ pháp này. Chúc bạn học tốt! 

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra