Whereby là gì? Cấu trúc whereby trong tiếng Anh chi tiết

Trang Đoàn Trang Đoàn
25.04.2023

Whereby là một trạng từ rất hay được gặp trong tiếng Anh, đặc biệt là với những bài Writing, Reading. Vậy Whereby là gì, cách sử dụng như thế nào, hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

1. Whereby là gì?

Whereby là một trạng từ, được phát âm là /werˈbaɪ/ trong Anh Mỹ và /weəˈbaɪ/ trong Anh Anh. Whereby nghĩa là nhờ đó, bởi vì, theo đó, bằng nghĩa với cụm từ “by which” hoặc “because of which”.

Nghĩa từ whereby là gì Cách sử dụng, ví dụ và lưu ý chi tiết
Nghĩa từ whereby là gì Cách sử dụng, ví dụ và lưu ý chi tiết

Whereby là gì được đi sau bởi một mệnh đề, tạo thành trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 

E.g: The company has introduced a new system whereby employees have to undergo regular training. (Công ty đã giới thiệu một hệ thống mới qua đó nhân viên phải trải qua đào tạo thường xuyên.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc whereby

Whereby được theo sau bởi một mệnh đề để tạo thành một mệnh đề trạng ngữ, vì vậy, whereby được sử dụng với cấu trúc như sau:

S1 + V1 + whereby + S2 + V2

E.g: It’s put me in a position whereby I can’t afford to take a job. (Nó đặt tôi vào một vị trí mà theo đó tôi không đủ khả năng để nhận một công việc.)

3. Cách dùng Whereby trong tiếng Anh

Whereby là gì không được sử dụng giống như những trạng từ khác. Whereby không bổ nghĩa cho động từ thường mà sử dụng để nối mệnh đề. Sau whereby là một mệnh đề, tạo thành một mệnh đề trạng ngữ. 

E.g: There is a standard method whereby employees are selected for promotion. (Có một phương pháp tiêu chuẩn theo đó nhân viên được chọn để thăng chức.)

Xem thêm: Whereas là gì? Cách dùng whereas đầy đủ và chính xác nhất

4. Ví dụ của whereby trong câu

Whereby thường được dùng cho mệnh đề quan hệ, với ý nghĩa: bởi, do, nhờ cái gì đó. Dưới đây là một số ví dụ cho từ whereby là gì. 

Ví dụ của whereby trong câu
Ví dụ của whereby trong câu

E.g: 

  • The theory conventionally receives the Copenhagen interpretation, whereby the field is only “possibilities”, none real until an observer or instrument interacts with the field, whose wave function then collapses and leaves only its particle function, only the particles being real. (Lý thuyết thông thường nhận được cách giải thích Copenhagen, theo đó trường chỉ là “khả năng”, không có thực cho đến khi một người quan sát hoặc dụng cụ tương tác với trường, sau đó hàm sóng của nó sụp đổ và chỉ còn lại chức năng hạt của nó, chỉ có các hạt là thực.)
  • They’ve set up a plan whereby we can spread the cost over a three-year period. (Họ đã thiết lập một kế hoạch theo đó chúng tôi có thể phân bổ chi phí trong khoảng thời gian ba năm.)
  • We need to invent some sort of system whereby people can contact each other. (Chúng ta cần phát minh ra một số loại hệ thống nhờ đó mọi người có thể liên lạc với nhau.)
  • It’s put me in a position whereby I can’t afford to take a job. (Nó đặt tôi vào một vị trí mà theo đó tôi không đủ khả năng để nhận một công việc.)
  • In contrast, when hosts are dexamethasone-treated the mucous cell discharge is inhibited whereby the total cell count increases significantly accompanied by a reduced response. (Ngược lại, khi vật chủ được điều trị bằng dexamethason, sự phóng thích tế bào niêm mạc bị ức chế, theo đó tổng số tế bào tăng lên đáng kể kèm theo phản ứng giảm.)
  • They seemed to follow a fixed route, whereby they returned to the same action at regular, short intervals. (Họ dường như đi theo một lộ trình cố định, theo đó họ quay trở lại cùng một hành động trong khoảng thời gian ngắn, đều đặn.)
  • Similarly, new forms of education will be devised whereby soft skills are integrated into learning curricula to make learning more useful. (Tương tự như vậy, các hình thức giáo dục mới sẽ được nghĩ ra, theo đó các kỹ năng mềm được tích hợp vào chương trình học để làm cho việc học trở nên hữu ích hơn.)

Xem thêm:

5. Cấu trúc whereas và các cấu trúc tương đương

Cấu trúc whereas trong tiếng Việt có nghĩa là trái lại, ngược lại, tuy nhiên,… 

Whereas là liên từ nối hai mệnh đề tương phản, dưới đây là cấu trúc whereas là gì: 

S1 + V1, whereas S2 + V2 

hoặc 

Whereas S1 + V1, S2 + V2

E.g: Some people like reading books in their free time whereas others like watching movies. (Một số người thích đọc sách trong thời gian rảnh trong khi những người khác thích xem phim.)

Một vài cấu trúc có nghĩa tương đương và có thể sử dụng thay thế cấu trúc này trong thực tế như sau: 

Cấu trúcCách dùngVí dụ
HoweverHowever mang nghĩa tuy nhiên, được sử dụng để nối hai câu hoặc hai mệnh đề mang nghĩa tương phản. Cách dùng:
However, Mệnh đề hoặc Mệnh đề 1, however, Mệnh đề 2.
However, the Internet also has many disadvantages. (Tuy nhiên, Internet cũng có rất nhiều bất lợi.)
ButGiống như whereas là gì, but cũng mang nghĩa là nhưng, trái lại, được sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau và đứng ở giữa câu. I love you but you don’t realize that. (Tôi yêu anh nhưng anh lại không nhận ra điều đó.)
Though/ AlthoughThough/ Although có cùng nghĩa là mặc dù, tuy nhiên, và có cách sử dụng giống nhau: Though/ Although mệnh đề 1, mệnh đề 2. hoặc Mệnh đề 1 though/ although mệnh đề 2. Though/ Although the sun was shining, it wasn’t very warm. (Dù trời có nắng nhưng vẫn không ấm.)
NeverthelessNevertheless là một liên từ mang nghĩa là tuy nhiên, nối 2 mệnh đề và có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Nevertheless được dùng nhấn mạnh hơn However. Our defeat was expected but it is disappointing nevertheless. (Trận thua của chúng tôi đã được dự đoán trước nhưng thật đáng thất vọng).
WhileWhile được sử dụng để nối hai mệnh đề xảy ra song song nhưng lại khác nhau, không liên quan đến nhau. While I was cooking dinner, my husband was watching TV. (Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chồng tôi đang xem TV.)

Xem thêm: Phrasal verb with of

6. Phân biệt cấu trúc whereas với các cấu trúc while, however và but

Phân biệt cấu trúc whereas với các cấu trúc while, however và but
Phân biệt cấu trúc whereas với các cấu trúc while, however và but
Phân biệtWhereasWhileHoweverBut
Giống nhauHai từ này đều mang nghĩa là “tuy nhiên”, “nhưng” nối hai mệnh đề tương phản.
Khác nhauWhereas thường đứng ở giữa câu, và trước từ đó có dấu phẩy. E.g: She must be about 40, whereas her husband looks about 30 (Cô ấy phải khoảng 40 tuổi, trong khi chồng cô ấy trông khoảng 30 tuổi).While thường đứng ở đầu câu hoặc giữa câu, mang nghĩa là trong khi, để nối hai hành động song song. E.g: While I was cooking dinner, my husband was watching TV. (Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chồng tôi đang xem TV.)However thường được sử dụng để bắt đầu một câu, sau However luôn có dấu phẩy, từ này được sử dụng với mục đích nói lên một mệnh đề trái ngược với mệnh đề ở câu trước.
E.g.: However carefully I explained, this boy still didn’t understand (Dù tôi đã giải thích cẩn thận, cậu bé ấy vẫn không hiểu).
But mang nghĩa là nhưng, được sử dụng để nối mệnh đề hay hai loại từ tương đương, có thể đứng được ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. 
E.g: She is beautiful but mean. (Cô ấy xinh nhưng xấu tính.) 

Xem ngay: Khóa học IELTS 1 kèm 1 – Chỉ 1 thầy và 1 trò chắc chắn đạt điểm đầu ra

7. Bài tập cấu trúc Whereas

Tập làm quen các dạng bài cơ bản trong IELTS Listening
Bài tập cấu trúc Whereas

Điền từ thích hợp vào chỗ trống: While, whereas

  1. Long, will you lay the table _____ I help this boy with his science exercise, please.
  2. The twins are very different: Mai is shy and reserved _____ Lan is outgoing.
  3. Linh choked _____ she was eating and then had to be taken to the hospital for an X-ray.
  4. At school, I have difficulties with Maths _____ I’m very good at English. I don’t know why…
  5. Will you watch the baby _____ I’m taking care of getting your luggage ready.
  6. Lan would like to have a holiday in Ha Long _____ her husband would prefer Da Nang.
  7. In Vietnam, December is quite a cool month _____ it can be quite scorching in other countries.
  8. Would you like a cup of coffee _____ you are waiting for Nhung?
  9. My secretary will answer my phone calls _____ I’m away abroad.
  10. My aunt Hue is a nurse _____ Uncle Hai is a dentist.

Đáp án

  1. While
  2. Whereas
  3. While
  4. Whereas
  5. While
  6. While
  7. Whereas
  8. While
  9. While
  10. While

Trên đây, Vietop đã giải đáp cho bạn đọc từ whereby là gì và chỉ ra các cách dùng, ví dụ cho cụm từ này. Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu thêm cách dùng của các từ vựng khác trong chuyên mục IELTS Vocabulary dưới đây nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra