Thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Cách dùng và bài tập có đáp án

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Thì tương lai hoàn thành (future perfect) là một trong những dạng bài tập cơ bản, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn thường nhầm lẫn và không biết cách phân biệt thì tương lai hoàn thành với các thì liên quan. Để giúp bạn hiểu rõ hơn những kiến thức này, mình đã tổng hợp lại các nội dung như sau:

  • Thì tương lai hoàn thành là gì? Cấu trúc, cách sử dụng.
  • Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành.
  • Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành với các cấu trúc tương tự.

Nào, hãy cùng mình khám phá rõ hơn về thì này nhé!

Nội dung quan trọng
– Thì tương lai hoàn thành (future perfect) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc sự việc khác trong tương lai.
– Cấu trúc:
(+): S + will + have + V3/ pp
(-): S + will not + have + V3/ pp
(?): Will + S + have + V3/ pp?
– Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
+ Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
– Dấu hiệu nhận biết:
+ By + thời gian tương lai (by 10AM, by tomorrow, by next month, …)
+ By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week, ..)
+ By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up, …)
+ Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022, …)
+ Khoảng thời gian + from now (2 weeks from now, …)

1. Khái niệm thì tương lai hoàn thành (future perfect) là gì?

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc sự việc khác trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành là gì
Thì tương lai hoàn thành là gì

E.g.:

  • I will have finished my homework by 9PM. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)
  • They won’t have finished the project by the end of the month. (Họ sẽ không hoàn thành dự án vào cuối tháng.)
  • Will you have finished cooking by the time the guests arrive? (Bạn sẽ nấu xong trước khi khách đến chứ?)

Video dưới đây sẽ giải thích chi tiết cách sử dụng thì tương lai hoàn thành và cách phân biệt với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể xem thêm để nắm vững điểm ngữ pháp này hơn.

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Công thức thì tương lai hoàn thành 

Cũng như các dạng thì khác, công thức thì tương lai hoàn thành cũng được chia thành ba thể: Khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Công thức thì tương lai hoàn thành
Công thức thì tương lai hoàn thành
Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + will + have + V3/ ppShe will have lived in Paris for 5 years by the time I move there. (Cô ấy sẽ sống ở Paris được 5 năm vào lúc tôi chuyển đến đó.)
I will have worked as a software engineer for 10 years by the time you graduate from college. (Tôi sẽ làm kỹ sư phần mềm được 10 năm vào lúc bạn tốt nghiệp đại học.)
By the time the World Cup starts, many countries will have already qualified for the tournament. (Vào lúc World Cup bắt đầu, nhiều quốc gia đã đủ điều kiện tham dự giải đấu.)
Phủ địnhS + will not + have + V3/ pp
Lưu ý:
+ Will not = won’t
They won’t have finished the project by the end of the month. (Họ sẽ không hoàn thành dự án vào cuối tháng.)
She won’t have visited Europe by the time you return. (Cô ấy sẽ không đến Châu Âu trước khi bạn quay lại.)
I won’t have worked on this project for a year by the time you start. (Tôi sẽ không làm việc trên dự án này được một năm vào lúc bạn bắt đầu.)
Nghi vấnWill + S + have + V3/ pp +…?

Wh- + will + S + have + V3/ pp +…?
Will Anna have saved enough money by the end of next year? (Liệu Anna có tiết kiệm đủ tiền vào cuối năm tới không?)
Will you have finished the homework by the deadline? (Liệu anh có hoàn tất bài tập về nhà trước thời hạn cuối không?)
How much will you have spent on your clothes by the end of this month? (Bạn sẽ chi bao nhiêu cho quần áo của mình vào cuối tháng này?)

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

So với các thì khác, cách dùng thì tương lai hoàn thành có thể xem là đơn giản và dễ áp dụng, cùng mình tìm hiểu thêm các cách dùng mình đã tổng hợp ở dưới đây.

Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Cách dùng thì tương lai hoàn thành

3.1. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai

E.g.:

  • By the end of this year, I will have completed my master’s degree in computer science. (Vào cuối năm nay, tôi sẽ hoàn thành chương trình thạc sĩ khoa học máy tính.)
  • At seven o’clock, An will have left. (Vào lúc 7 giờ thì An sẽ đã rời đi rồi.)
  • She will have learned how to play the piano fluently by the time she turns 18. (Cô ấy sẽ học chơi piano thành thạo vào lúc 18 tuổi.)

3.2. Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai

Lưu ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

E.g.:

  • Billy will have finished the report by the time you call him. (Billy sẽ hoàn thành báo cáo trước khi bạn gọi cho anh ấy.)
  • We will have moved into our new house by the time you come to visit. (Chúng tôi sẽ chuyển đến nhà mới của mình trước khi bạn đến thăm.)
  • They will have already eaten dinner by the time you arrive at their place. (Họ sẽ đã ăn tối trước khi bạn đến nhà họ.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành 

Bạn có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành khi gặp các từ sau:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Cụm từVí dụ
By + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month, …)The train will have arrived by the time we get to the station. (Tàu sẽ đến trước khi chúng ta đến ga.)
By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week, …)The project will have been completed by the end of next month. (Dự án sẽ được hoàn thành vào cuối tháng tới.)
By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up, …)I will have packed my bags by the time the bus leaves. (Tôi sẽ đóng gói hành lý xong trước khi xe buýt khởi hành.)
Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022, …)You will have to finish your report before the meeting starts. (Bạn phải hoàn thành báo cáo trước khi cuộc họp bắt đầu.)
Khoảng thời gian + from now (2 weeks from now, …)She will have graduated from university in three years from now. (Cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học trong ba năm nữa.)

5. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành, bạn cần lưu ý những điểm sau:

Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành.

E.g.:

  • Sai: Linda will have left. (Linda sẽ rời đi.)
  • Đúng: Linda will have left by 8 PM. (Linda sẽ rời đi trước 8 giờ tối.)

Trong một vài trường hợp, có thể dùng tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.

E.g.: Linda will leave before you get there. = Linda will have left before you get there.

Nếu trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.

E.g.:

  • At eight o’clock Linda will leave. (Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới rời đi.)
  • At eight o’clock Linda will have left. (Linda sẽ rời đi trước 8 giờ.)

Trong một vài trường hợp, có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi.

E.g.: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)

6. Câu bị động thì tương lai hoàn thành

Trong câu bị động, thì tương lai hoàn thành được sử dụng như sau:

Câu bị động thì tương lai hoàn thành
Câu bị động thì tương lai hoàn thành
Cấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + will + have + been + V3/ pp + (by + O)By the end of this year, I will have been working as a software engineer for 5 years. (Vào cuối năm nay, tôi sẽ làm kỹ sư phần mềm được 5 năm.)
Phủ địnhS + will not + have + been + V3/ pp + (by + O)They won’t have been waiting for the bus for an hour by the time you arrive. (Họ sẽ không đợi xe buýt được một tiếng trước khi bạn đến.)
Nghi vấnWill + S + have + been + V3/ pp + (by + O)?Will you have been finished cooking by the time the guests arrive? (Bạn sẽ nấu xong trước khi khách đến chứ?)

7. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cùng được dùng để nói đến tương lai nhưng thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng khác nhau. Cụ thể như sau:

Tương lai hoàn thànhTương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúcS + will + have + V3/ ppS + will + have + been + V3/ pp + (by + O)
Cách dùngDiễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai.Diễn tả một hành động, sự việc sẽ tiếp tục diễn ra cho đến một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai.
Ví dụI will have finished my homework by 9 PM. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)By the end of this year, I will have been working as a software engineer for 5 years. (Vào cuối năm nay, tôi sẽ làm kỹ sư phần mềm được 5 năm.)

8. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai tiếp diễn

Ngoài thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai tiếp diễn cũng rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn học sinh. Dưới đây là vì dụ:

Tương lai hoàn thànhTương lai tiếp diễn
Cấu trúcS + will + have + V3/ ppS + will + be + Ving to + (by + O)
Cách dùngDiễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụShe will have been living in Ho Chi Minh City for 5 years by next year. (Cô ấy sẽ sống ở Thành phố Hồ Chí Minh được 5 năm vào năm tới.)They will be having a meeting at 10 AM next week. (Họ sẽ họp vào lúc 10 giờ sáng tuần tới.)

9. Sử dụng thì tương lai hoàn thành trong bài thi IELTS

Sử dụng thì tương lai hoàn thành trong bài thi Writing giúp bài viết của bạn thêm sinh động, logic và nhấn mạnh được những ý tưởng quan trọng. Dưới đây là một vài bài mẫu mà bạn có thể tham khảo:

9.1. Bài mẫu 1

In the next two years, I will have visited all of the most popular tourist destinations in Southeast Asia. I will have started my journey in Thailand, where I will have spent a week exploring the bustling city of Bangkok and the beautiful beaches of Phuket. Next, I will have traveled to Vietnam, where I will have immersed myself in the rich culture of Hanoi and Ho Chi Minh City. I will have also hiked through the stunning scenery of Sapa and Halong Bay. After Vietnam, I will have continued my adventure in Cambodia, where I will have marveled at the awe-inspiring temples of Angkor Wat and Angkor Thom. Finally, I will have concluded my Southeast Asian adventure in Laos, where I will have relaxed on the laid-back beaches of Sihanoukville and will have explored the ancient city of Luang Prabang. By the end of my two-year journey, I will have gained a deeper understanding of the diverse cultures and breathtaking beauty of Southeast Asia.

Dịch nghĩa:

Vào hai năm tới, tôi sẽ đến thăm tất cả các điểm du lịch nổi tiếng nhất ở Đông Nam Á. Tôi sẽ bắt đầu hành trình của mình tại Thái Lan, nơi tôi sẽ dành một tuần khám phá thành phố nhộn nhịp Bangkok và những bãi biển xinh đẹp của Phuket. Tiếp theo, tôi sẽ đi du lịch đến Việt Nam, nơi tôi sẽ đắm chìm trong nền văn hóa phong phú của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi cũng sẽ đi bộ đường dài qua khung cảnh tuyệt đẹp của Sapa và Vịnh Hạ Long. Sau Việt Nam, tôi sẽ tiếp tục hành trình phiêu lưu của mình ở Campuchia, nơi tôi sẽ ngưỡng mộ những ngôi đền Angkor Wat và Angkor Thom đầy cảm hứng. Cuối cùng, tôi sẽ kết thúc hành trình Đông Nam Á của mình ở Lào, nơi tôi sẽ thư giãn trên những bãi biển bình dị của Sihanoukville và khám phá thành phố cổ Luang Prabang. Vào cuối hành trình hai năm của mình, tôi sẽ có được sự hiểu biết sâu sắc hơn

9.2. Bài mẫu 2

In two years from now, I will have embarked on an unforgettable journey around the world. I will have begun my adventure in Europe, where I will have spent a month exploring the vibrant cities of Paris, Rome and Barcelona. I will have immersed myself in the rich history and culture of these iconic destinations, marveling at architectural wonders like the Eiffel Tower, the Colosseum and the Sagrada Familia.

After Europe, I will have set sail across the Atlantic Ocean to South America. I will have trekked through the breathtaking landscapes of Patagonia, where I will have stood in awe of the majestic glaciers and towering peaks. I will have also experienced the vibrant culture of Rio de Janeiro, dancing to the rhythm of samba and soaking up the sun on Copacabana Beach.

Continuing my global odyssey, I will have ventured into Asia, where I will have spent a month exploring the ancient wonders of China and Japan. I will have walked along the Great Wall of China, a testament to human ingenuity and wandered through the serene gardens of Kyoto’s temples. I will have also indulged in the culinary delights of both countries, savoring the flavors of dim sum and sushi.

Next, I will have journeyed to Australia, where I will have discovered the beauty of the Outback and the Great Barrier Reef. I will have camped under the stars in the vast Australian desert and snorkeled among the colorful coral reefs, teeming with marine life. I will have also experienced the unique culture of the Aboriginal people, learning about their deep connection to the land.

Finally, I will have concluded my round-the-world adventure in Africa, where I will have embarked on a safari in the Serengeti National Park. I will have witnessed the awe-inspiring spectacle of wildebeest migration and come face-to-face with majestic lions, elephants and giraffes. I will have also learned about the diverse cultures and traditions of the African people.

By the end of my two-year journey, I will have gained a profound appreciation for the world’s diverse cultures, breathtaking landscapes and incredible wildlife. I will have returned home with a heart full of memories and a mind brimming with knowledge, forever changed by my global adventure.

Dịch nghĩa:

Trong hai năm nữa, tôi sẽ bắt đầu một cuộc hành trình khó quên vòng quanh thế giới. Tôi sẽ bắt đầu cuộc phiêu lưu của mình ở Châu Âu, nơi tôi sẽ dành một tháng để khám phá các thành phố sôi động như Paris, Rome và Barcelona. Tôi sẽ đắm mình trong lịch sử và văn hóa phong phú của những điểm đến mang tính biểu tượng này, ngạc nhiên trước những kỳ quan kiến ​​trúc như Tháp Eiffel, Đấu trường La Mã và Sagrada Familia.

Sau Châu Âu, tôi sẽ đi thuyền vượt Đại Tây Dương đến Nam Mỹ. Tôi sẽ đi bộ qua những cảnh quan ngoạn mục của Patagonia, nơi tôi sẽ phải kinh ngạc trước những dòng sông băng hùng vĩ và những đỉnh núi cao chót vót. Tôi cũng sẽ được trải nghiệm nền văn hóa sôi động của Rio de Janeiro, nhảy theo nhịp điệu samba và đắm mình dưới ánh nắng mặt trời trên Bãi biển Copacabana.

Tiếp tục cuộc phiêu lưu toàn cầu của mình, tôi sẽ mạo hiểm đến Châu Á, nơi tôi sẽ dành một tháng để khám phá những kỳ quan cổ đại của Trung Quốc và Nhật Bản. Tôi sẽ đi dọc Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc, một minh chứng cho sự khéo léo của con người, và lang thang qua những khu vườn thanh bình của các ngôi đền ở Kyoto. Tôi cũng sẽ thưởng thức những thú vui ẩm thực của cả hai nước, thưởng thức hương vị của món dim sum và sushi.

Tiếp theo, tôi sẽ hành trình đến Úc, nơi tôi sẽ khám phá vẻ đẹp của Vùng hẻo lánh và Rạn san hô Great Barrier. Tôi sẽ cắm trại dưới những vì sao trên sa mạc Úc rộng lớn và lặn giữa những rạn san hô đầy màu sắc, tràn ngập sinh vật biển. Tôi cũng sẽ được trải nghiệm nền văn hóa độc đáo của thổ dân, tìm hiểu về mối liên hệ sâu sắc của họ với vùng đất.

Cuối cùng, tôi sẽ kết thúc chuyến phiêu lưu vòng quanh thế giới của mình ở Châu Phi, nơi tôi sẽ bắt đầu chuyến đi săn ở Công viên Quốc gia Serengeti. Tôi sẽ được chứng kiến ​​cảnh tượng đầy cảm hứng về cuộc di cư của linh dương đầu bò và đối mặt với những con sư tử, voi và hươu cao cổ hùng vĩ. Tôi cũng sẽ tìm hiểu về nền văn hóa và truyền thống đa dạng của người dân Châu Phi.

Khi kết thúc hành trình kéo dài hai năm của mình, tôi sẽ có được sự đánh giá sâu sắc về nền văn hóa đa dạng, phong cảnh ngoạn mục và động vật hoang dã đáng kinh ngạc của thế giới. Tôi sẽ trở về nhà với trái tim đầy kỷ niệm và tâm trí tràn đầy kiến ​​thức, mãi mãi thay đổi bởi cuộc phiêu lưu toàn cầu của tôi.

10. Bài tập thì tương lai hoàn thành

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai hoàn thành, mình đã tổng hợp lại các bài tập thì tương lai hoàn thành sau:

  • Bài tập điền vào chỗ trống.
  • Bài tập chọn đáp án đúng.
  • Bài tập tìm lỗi sai.
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập thì tương lai hoàn thành

Exercise 1: Fill in the blank

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống)

  1. By the time the train arrives, she (read) ………. the entire book.
  2. They (work) ………. on the project for three months by next Monday.
  3. Will they (finish) ………. the construction of the new building by the end of this year?
  4. By tomorrow morning, he (fix) ………. the broken car.
  5. She (study) ………. English for two hours by the time her tutor arrives.

1. will have read

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động đọc sách sẽ hoàn thành trước thời điểm tàu đến.

2. will have been working

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động làm việc trên dự án đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm nhất định trong tương lai.

3. have finished

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

4. will have fixed

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sửa chữa xe đã hoàn thành trước thời điểm sáng mai.

5. will have been studying

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động học tiếng Anh đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm nhất định trong tương lai.

Exercise 2: Choose the best answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất)

1. By the time you finish your homework, I ………. dinner.

  • A.  will cook
  • B.  will have cooked
  • C.  will be cooking

2. We ………. at the beach for two hours by sunset.

  • A.  will swim
  • B.  will have swum
  • C.  will be swimming

3. Will you have packed your bags ………. we leave for the trip?

  • A.  before
  • B.  until
  • C.  while

4. By next year, she ………. in this company for ten years.

  • A.  will work
  • B.  will be working
  • C.  will have worked

5. By the time the movie starts, they ………. for popcorn.

  • A.  will be waiting
  • B.  will have waited
  • C.  will wait
Đáp ánGiải thích
1. BHành động nấu ăn sẽ hoàn thành trước khi bạn kết thúc bài tập về nhà, do đó sử dụng thì tương lai hoàn thành “will have cooked”.
2. BHành động bơi sẽ hoàn thành trước khi mặt trời lặn, do đó sử dụng thì tương lai hoàn thành “will have swum”.
3. ACâu hỏi yêu cầu xác nhận việc đóng gói hoàn thành trước khi rời đi. “Before” là liên từ chỉ thời gian diễn tả hành động đóng gói xảy ra trước khi rời đi.
4. CHành động làm việc sẽ hoàn thành trước sang năm, do đó sử dụng thì tương lai hoàn thành “will have worked”.
5. ACâu này không sử dụng thì tương lai hoàn thành vì hành động chờ đợi chưa chắc chắn sẽ hoàn thành trước khi phim bắt đầu. Có khả năng họ vẫn đang chờ đợi khi phim chiếu. “Will be waiting” diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.

Exercise 3: Rewrite the sentences

(Bài tập 3: Viết lại câu)

  1. By the time she arrives, I will finish cooking dinner.
  2. By tomorrow morning, he will fix the broken car.
  3. I believe that by this time next month, I will complete my book.
  4. Before retiring, they have visited all the countries in the world.
  5. By the time the movie will start, they will have wait for popcorn.

1. will finish cooking → will have finished

=> Giải thích: Nội dung câu diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ở đây là việc cô ấy đến diễn ra trước khi tôi hoàn thành bữa tối. Vì vậy, vế sau sẽ dùng thì tương lai hoàn thành.

2. will fix → will have fixed

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành vì có từ khóa là by tomorrow morning.

3. will complete → will have completed

=> Giải thích: Believe là từ khóa của thì tương lai hoàn thành nên will complete phải sửa thành will have completed.

4. have visited → will have visited

=> Giải thích: Nội dung câu diễn tả hành động hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ở đây là việc đi du lịch vòng quanh thế giới diễn ra trước khi nghỉ hưu.

5. will start → starts

=> Giải thích: Nội dung câu diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. Ở đây, phim bắt đầu trước khi họ mua bắp nên vế này sử dụng thì tương lai đơn.

Xem thêm các bài tập khác:

11. Kết luận

Như vậy, qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như cấu trúc của thì tương lai hoàn thành. Khi sử dụng cấu trúc này, bạn cần lưu ý những điều sau: 

  • Không sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động chưa bắt đầu hoặc vẫn đang tiếp tục trong tương lai.
  • Trong một vài trường hợp, có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi.

Hy vọng những chia sẻ trên đây có thể giúp bạn vận dụng tốt vào các bài kiểm tra nhé! Đừng quên khám phá thêm nhiều cấu trúc tiếng Anh khác tại IELTS Grammar nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • Future Perfect: https://www.grammarly.com/blog/future-perfect/ – Truy cập ngày 05/06/2024
  • Future Perfect: https://langeek.co/en/grammar/course/20/future-perfect – Truy cập ngày 05/06/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h