Tổng hợp 100+ bài tập phát âm ed từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Đuôi ed là một trong những đuôi phổ biến nhất trong tiếng Anh, đặc biệt xuất hiện trong thì quá khứ. Tuy nhiên, cách phát âm của đuôi ed gây khó khăn cho nhiều người học mới bắt đầu. Với một người từng học chủ điểm này, mình hoàn toàn đồng ý với bạn bởi có đến 3 quy tắc phát âm ed khác nhau.

Để giúp bạn thuận tiện hơn trong việc học, mình đã tổng hợp bài viết chia sẻ:

  • Tất tần tật quy tắc phát âm ed và cách ghi nhớ.
  • Bài tập phát âm ed.
  • Lời giải chi tiết cho từng bài tập.

Cùng khám phá thôi nào!

1. Lý thuyết bài tập phát âm ed

Cùng mình ôn lại những quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh bên dưới:

Ôn tập lý thuyết
1. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /id/
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
E.g.: Needed (cần), wanted (muốn), decided (quyết định), …
Tính từ tận cùng là /ed/
E.g.: Interested (thú vị), excited (thích thú), …
Mẹo ghi nhớ: Ta có thể ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm đuôi -ed thành /id/ là “đếm tiền”.
2. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /t/
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
E.g.: Helped (giúp đỡ), washed (rửa), watched (xem), …
Mẹo ghi nhớ: Ta có thể ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm đuôi -ed thành /t/ là “sáng sớm chạy khắp phố phường”.
3. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /d/
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/ khi đuôi -ed được phát âm thành /d/ trong tất cả các trường hợp còn lại.
E.g: Played (chơi), smiled (cười), opened (mở), …
Mẹo ghi nhớ: Ngoại trừ các trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
Phát âm đuôi ed được sử dụng trong nhiều trường hợp giao tiếp hàng ngày và có thể khiến nhiều bạn học tiếng Anh gặp khó khăn nếu như không ôn luyện. Đặc biệt trong IELTS thì phát âm rất quan trọng trong phần IELTS Speaking: IELTS Speaking Part 1, IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking part 3

Học thêm kiến thức về phát âm ed trong tiếng Anh qua video bên dưới:

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Luyện tập với bài tập phát âm ed trong tiếng Anh

Làm bài tập giúp chúng ta ghi nhớ kiến thức lâu hơn. Dưới đây, mình đã giúp bạn tổng hợp 100+ bài tập phát âm ed với các dạng:

  • Kéo thả động từ theo cách phát âm ở thì quá khứ.
  • Chọn từ có cách phát âm ed khác với các từ còn lại.
  • Trong các câu sau, đuôi –ed trong từ được đánh dấu được phát âm là –d, -t hay –id.
  • Xác định cách phát âm đúng của -ed: /id/, /t/, /d/.

Exercise 1: Fill the verbs according to their pronunciation in the past tense

(Bài tập 1: Điền động từ theo cách phát âm ở thì quá khứ)

Fill the verbs according to their pronunciation in the past tense
Fill the verbs according to their pronunciation in the past tense

reminded, called, talked, cleaned, dressed, watched, decided, noted, recorded started, asked, passed, phoned, laughed, danced, fixed, enjoyed, painted

/id//t//d/

Ta có: 

1. Phát âm đuôi -ed là /id/ khi:

  • Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
  • Tính từ tận cùng là /ed/.

2. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /t/

Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).

3. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /d/

Trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/ với tất cả các trường hợp còn lại.

Chính vì vậy, ta có đáp án như sau:

/id//t//d/
reminded
decided
noted
recorded
started
painted
talked
dressed
watched
asked
passed
fixed
laughed
called
cleaned
phoned
danced
enjoyed

Exercise 2: Choose the word that has the ed pronunciation differently from the other words

(Bài tập 2: Chọn từ có cách phát âm ed khác với các từ còn lại)

1.

  • A. opened
  • B. reached
  • C. called
  • D. solved

2. 

  • A. invited
  • B. decided
  • C. needed
  • D. played

3. 

  • A. ordered
  • B. watched
  • C. washed
  • D. kissed

4. 

  • A. talked
  • B. breathed
  • C. used
  • D. missed

5. 

  • A. tried
  • B. displayed
  • C. cleaned
  • D. looked

6.

  • A. coughed
  • B. passed
  • C. decided
  • D. asked

7. 

  • A. believed
  • B. followed
  • C. loved
  • D. liked

8. 

  • A. gifted
  • B. lasted
  • C. damaged
  • D. decided

9. 

  • A. regretted
  • B. whispered
  • C. formed
  • D. viewed

10. 

  • A. walked
  • B. killed
  • C. reached
  • D. looked

11. 

  • A. washed
  • B. stopped
  • C. pushed
  • D. rained

12. 

  • A. tested
  • B. looked 
  • C. switched 
  • D. hoped

13. 

  • A. improved 
  • B. changed 
  • C. presented 
  • D. stayed

14. 

  • A. helped 
  • B. packed 
  • C. booked 
  • D. interested

15. 

  • A. completed 
  • B. objected 
  • C. opened 
  • D. waited
Đáp ánGiải thích
1. BReached -> phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Các đáp án A, C, D phát âm là /d/.
2. D Các đáp án A, B, C phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
3. ACác đáp án B, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
4. CCác đáp án A, B, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
5. DCác đáp án A, B, C thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/.
Đáp án D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
6. CCác đáp án A, B, D phát âm đuôi -ed là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
7. DCác đáp án A, B, C thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/.
Đáp án D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
8. CCác đáp án A, B, D phát âm đuôi -ed là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
9. ACác đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/.
Đáp án A phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
10. BCác đáp án A, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
11. DCác đáp án A, B, C phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
12. ACác đáp án B, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
13. CCác đáp án A, B, D phát âm /t/ thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/.
Đáp án C phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/. 
14. D Đáp án A, B, C phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
15. CĐáp án A, B, D phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.

Exercise 3: In the following sentences, is the –ed ending in the highlighted word pronounced –d, -t or –id?

(Bài tập 3: Trong các câu sau, đuôi –ed trong từ được đánh dấu được phát âm là –d, -t hay –id?)

In the following sentences, is the –ed ending in the highlighted word pronounced –d, -t or –id
In the following sentences, is the –ed ending in the highlighted word pronounced –d, -t or –id
  1. They liked drinking tea.
  2. Her bike is damaged.
  3. He helped me do the homework.
  4. I rented a small apartment near my school.
  5. Timmy looked at us very closely.
  6. She never needed that.
  7. The dog barked.
  8. The police arrested the robber.
  9. It rained very hard yesterday.
  10. I stopped talking 30 minutes ago.
Đáp ánGiải thích
1. t Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
2. dKhông thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
3. tTrường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
4. idTrường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
5. tTrường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
6. idTrường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
7. tTrường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
8. idTrường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
9. dKhông thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
10. tTrường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).

Exercise 4: Choose the word that has the ed pronunciation differently from the other words

(Bài tập 4: Chọn từ có cách phát âm ed khác với các từ còn lại)

1. 

  • A. allowed
  • B. cried
  • C. missed
  • D. damaged

2. 

  • A. ended
  • B. cracked
  • C. guessed
  • D. mixed

3. 

  • A. shaved
  • B. slipped
  • C. loved
  • D. yawned

4. 

  • A. talked
  • B. breathed
  • C. used
  • D. missed

5. 

  • A. tried
  • B. jailed
  • C. cleaned
  • D. relaxed

6. 

  • A. laughed
  • B. added
  • C. decided
  • D. intended

7. 

  • A. trapped
  • B. bottled
  • C. killed
  • D. explained

8. 

  • A. lifted
  • B. doubted
  • C. captured
  • D. flooded

9. 

  • A. answered
  • B. pasted
  • C. welcomed
  • D. encouraged

10. 

  • A. wasted
  • B. cleaned
  • C. profited
  • D. naked
Đáp ánGiải thích
1. CĐáp án C: Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Các đáp án còn lại phát âm phát âm đuôi -ed thành /d/.
2. AĐáp án A thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
Các đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
3. BĐáp án B thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
4. CĐáp án C không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
Các đáp án còn lại thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
5. DĐáp án D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
6. ACác đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
7. AĐáp án thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
8. CCác đáp án A, B, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
9. BKhông thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
10. BTrường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).

Exercise 5: Identify the correct pronunciation of -ed: /id/, /t/, /d/

(Bài tập 5: Xác định cách phát âm đúng của -ed: /id/, /t/, /d/)

Identify the correct pronunciation of -ed id, t, d
Identify the correct pronunciation of -ed id, t, d
  1. picked
  2. parked
  3. maintained
  4. patched
  5. headed
  6. fined 
  7. acted 
  8. favored
  9. farted 
  10. abolished 
  11. groaned 
  12. absconded 
  13. worked 
  14. acclaimed 
  15. fanned 
  16. groomed 
  17. backed 
  18. whispered 
  19. mopped 
  20. translated 

Áp dụng 3 quy tắc phát âm đã học ở trên, chúng ta sẽ có đáp án như sau:

1. t 2. t 3. d4. t5. id
6. d7. id8. d9. id10. t
11. d 12. id 13. t14. d15. d
16. d17. t18. d19. t20. id

Xem thêm:

3. Tải file bài tập phát âm ed

Để thuận tiện hơn trong quá trình làm bài tập phát âm ed, mình đã tổng hợp một file bài tập kèm đáp án chi tiết bên dưới. Bạn hãy cùng tải về và làm bài nhé. File được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.

4. Kết luận

Trên đây, chúng ta đã cùng nhau ôn tập quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh. Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta sẽ thực hành bằng một số bài tập phát âm ed

Trong quá trình làm bài, bạn hãy lưu ý một số điểm sau để tránh mất điểm oan:

  • Nắm vững quy tắc phát âm ed.
  • Tập trung phát âm từng âm tiết trong từ, bao gồm cả đuôi ed. Sau đó, hãy luyện phát âm ed trong các cụm từ và câu.
  • Nghe cách người bản ngữ phát âm ed trong các bài hát, video, hoặc phim ảnh. Sau đó, cố gắng bắt chước ngữ điệu và cách phát âm của họ.

Hãy cố gắng luyện tập mỗi ngày, chủ điểm kiến thức phát âm ed không còn là nỗi lo của bạn. Nếu còn có bất kỳ vướng mắc nào, hãy comment để các thầy cô của IELTS Vietop giải đáp nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo:

Pronunciation of ed – https://www.grammar.cl/english/pronunciation-ed.htm – Truy cập 11/07/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h