Đuôi ed là một trong những đuôi phổ biến nhất trong tiếng Anh, đặc biệt xuất hiện trong thì quá khứ. Tuy nhiên, cách phát âm của đuôi ed gây khó khăn cho nhiều người học mới bắt đầu. Với một người từng học chủ điểm này, mình hoàn toàn đồng ý với bạn bởi có đến 3 quy tắc phát âm ed khác nhau.
Để giúp bạn thuận tiện hơn trong việc học, mình đã tổng hợp bài viết chia sẻ:
Tất tần tật quy tắc phát âm ed và cách ghi nhớ.
Bài tập phát âm ed.
Lời giải chi tiết cho từng bài tập.
Cùng khám phá thôi nào!
1. Lý thuyết bài tập phát âm ed
Cùng mình ôn lại những quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh bên dưới:
Ôn tập lý thuyết
1. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /id/ Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/. E.g.: Needed (cần), wanted (muốn), decided (quyết định), … Tính từ tận cùng là /ed/ E.g.: Interested (thú vị), excited (thích thú), … Mẹo ghi nhớ: Ta có thể ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm đuôi -ed thành /id/ là “đếm tiền”. 2. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /t/ Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/(hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). E.g.: Helped (giúp đỡ), washed (rửa), watched (xem), … Mẹo ghi nhớ: Ta có thể ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm đuôi -ed thành /t/ là “sáng sớm chạy khắp phố phường”. 3. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /d/ Trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/ khi đuôi -ed được phát âm thành /d/ trong tất cả các trường hợp còn lại. E.g: Played (chơi), smiled (cười), opened (mở), … Mẹo ghi nhớ: Ngoại trừ các trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/. Phát âm đuôi ed được sử dụng trong nhiều trường hợp giao tiếp hàng ngày và có thể khiến nhiều bạn học tiếng Anh gặp khó khăn nếu như không ôn luyện. Đặc biệt trong IELTS thì phát âm rất quan trọng trong phần IELTS Speaking: IELTS Speaking Part 1, IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking part 3.
Học thêm kiến thức về phát âm ed trong tiếng Anh qua video bên dưới:
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
Tính từ tận cùng là /ed/.
2. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /t/
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
3. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /d/
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/ với tất cả các trường hợp còn lại.
Chính vì vậy, ta có đáp án như sau:
/id/
/t/
/d/
reminded decided noted recorded started painted
talked dressed watched asked passed fixed laughed
called cleaned phoned danced enjoyed
Exercise 2: Choose the word that has the ed pronunciation differently from the other words
(Bài tập 2: Chọn từ có cách phát âm ed khác với các từ còn lại)
Reached -> phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án A, C, D phát âm là /d/.
2. D
Các đáp án A, B, C phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
3. A
Các đáp án B, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
4. C
Các đáp án A, B, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
5. D
Các đáp án A, B, C thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/. Đáp án D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
6. C
Các đáp án A, B, D phát âm đuôi -ed là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
7. D
Các đáp án A, B, C thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/. Đáp án D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
8. C
Các đáp án A, B, D phát âm đuôi -ed là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
9. A
Các đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/. Đáp án A phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
10. B
Các đáp án A, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
11. D
Các đáp án A, B, C phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
12. A
Các đáp án B, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
13. C
Các đáp án A, B, D phát âm /t/ thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/. Đáp án C phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
14. D
Đáp án A, B, C phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
15. C
Đáp án A, B, D phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
Exercise 3: In the following sentences, is the –ed ending in the highlighted word pronounced –d, -t or –id?
(Bài tập 3: Trong các câu sau, đuôi –ed trong từ được đánh dấu được phát âm là –d, -t hay –id?)
In the following sentences, is the –ed ending in the highlighted word pronounced –d, -t or –id
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
2. d
Không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
3. t
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
4. id
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
5. t
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
6. id
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
7. t
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
8. id
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
9. d
Không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
10. t
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Exercise 4: Choose the word that has the ed pronunciation differently from the other words
(Bài tập 4: Chọn từ có cách phát âm ed khác với các từ còn lại)
Đáp án C: Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án còn lại phát âm phát âm đuôi -ed thành /d/.
2. A
Đáp án A thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/. Các đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
3. B
Đáp án B thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
4. C
Đáp án C không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/. Các đáp án còn lại thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
5. D
Đáp án D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
6. A
Các đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
7. A
Đáp án thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
8. C
Các đáp án A, B, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
9. B
Không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
10. B
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Exercise 5: Identify the correct pronunciation of -ed: /id/, /t/, /d/
(Bài tập 5: Xác định cách phát âm đúng của -ed: /id/, /t/, /d/)
Identify the correct pronunciation of -ed id, t, d
Để thuận tiện hơn trong quá trình làm bài tập phát âm ed, mình đã tổng hợp một file bài tập kèm đáp án chi tiết bên dưới. Bạn hãy cùng tải về và làm bài nhé. File được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.
Trên đây, chúng ta đã cùng nhau ôn tập quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh. Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta sẽ thực hành bằng một số bài tập phát âm ed.
Trong quá trình làm bài, bạn hãy lưu ý một số điểm sau để tránh mất điểm oan:
Nắm vững quy tắc phát âm ed.
Tập trung phát âm từng âm tiết trong từ, bao gồm cả đuôi ed. Sau đó, hãy luyện phát âm ed trong các cụm từ và câu.
Nghe cách người bản ngữ phát âm ed trong các bài hát, video, hoặc phim ảnh. Sau đó, cố gắng bắt chước ngữ điệu và cách phát âm của họ.
Hãy cố gắng luyện tập mỗi ngày, chủ điểm kiến thức phát âm ed không còn là nỗi lo của bạn. Nếu còn có bất kỳ vướng mắc nào, hãy comment để các thầy cô của IELTS Vietop giải đáp nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh!
Tài liệu tham khảo:
Pronunciation of ed – https://www.grammar.cl/english/pronunciation-ed.htm – Truy cập 11/07/2024
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.
IELTS Writing Task 1 trong bài thi IELTS đòi hỏi thí sinh mô tả và phân tích các dạng biểu đồ, bao gồm cả biểu đồ hình tròn – hay còn gọi là Pie chart. Để hoàn thành tốt phần thi này, việc sở hữu
Trong phần thi IELTS Writing Task 1, thí sinh sẽ được yêu cầu viết một bài báo cáo số liệu 150 từ trở lên dựa trên thông tin được cung cấp trong biểu đồ, bảng hoặc bản đồ, quy trình cho trước. Để hoàn thành
Bài tập mệnh đề chỉ mục đích là một chủ điểm ngữ pháp khá đơn giản và thường hay gặp trong các đề thi tiếng Anh. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều bạn vẫn lo lắng và dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng
SAT là kỳ thi đánh giá năng lực học tập được sử dụng rộng rãi cho mục đích xét tuyển đại học tại Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác. Một vấn đề mà nhiều bạn thường gặp phải khi luyện thi SAT đó là
Bạn đang tìm cách thành thạo bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn? Bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn có vẻ như một thách thức lớn? Đừng lo lắng nhé,
Để vượt qua kỳ thi Cambridge KET, một trong những yếu tố quan trọng nhất là nắm vững từ vựng. Tuy nhiên, với số lượng từ vựng xuất hiện trong đề thi rất lớn, việc ghi nhớ hàng ngàn từ một cách rời rạc quả
Câu bị động kép (Double passive) là một chủ điểm kiến thức ngữ pháp nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh, khiến không ít người học gặp khó khăn và bối rối khi sử dụng. Tuy nhiên, mình nghĩ rằng, chỉ cần nắm vững được
Khi muốn giả định một tình huống, bạn sử dụng cấu trúc nào? Câu điều kiện là một trong những dạng câu phổ biến để bạn diễn tả ý nghĩa này. Tuy nhiên, bạn không biết cấu trúc này sử dụng như thế nào? Dưới
Trang Đoàn
23.07.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!