Cách dùng các cụm giới từ trong tiếng Anh thường gặp

Trang Đoàn Trang Đoàn
20.06.2023

Cụm giới từ là một điểm ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh, xuất hiện cả trong văn nói và văn viết. Bên cạnh đó nó còn gây ra nhiều khó khắn cho người học nếu không nắm vững được cách dùng. Các cụm giới từ trong tiếng Anh không có một quy luật rõ ràng về cách dùng, một giới từ có thể kết hợp được nhiều từ loại khác nhau, tạo ra nhiều nghĩa hoàn toàn khác.

Do đó trong bài viết ngày hôm nay Vietop đã tổng hợp cụm giới từ trong tiếng Anh và muốn chia sẻ đến bạn những điều bạn tưởng chừng đã biết nhưng thực sự có thể chưa biết nhé. 

1. Cụm giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ trong tiếng Anh như in, on, at,… là những từ không đứng riêng lẻ mà thường đứng trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ để thể hiện mối quan hệ giữa cụm từ đứng sau nó với nội dung chính trong câu.

Cụm giới từ
Cụm giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ trong tiếng Anh như:

  • In
  • At
  • On
  • By

Prepositional phrases bao gồm giới từ và objects. Objects có thể là cụm danh từ (noun phrases) mà trong đó bao gồm đại từ tân ngữ (object pronouns)gerunds (danh động từ).

E.g: 

  • We often go for a run in the afternoon. (Chúng tôi thường chạy bộ vào buổi chiều).
  • Would you go on a date with me ? (Em hẹn hò cùng anh nhé?).

Xem ngay:

Cụm tính từ là gì?

Thì hiện tại đơn

Khung giờ vàng GIẢM 20% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách sử dụng các giới từ để tạo thành cụm giới từ trong tiếng Anh

Cụm giới từ
Cách sử dụng các giới từ để tạo thành cụm giới từ trong tiếng Anh

2.1. Giới từ In

  • Dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong ngày, các mùa trong năm: in the morning, in the afternoon, in summer, in winter, in autumn…
  • Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể: In Ho Chi Minh City, in the room,…
  • Dùng để chỉ hình dáng, kích thước, sắc màu: in the round, in white, in red, in blue,…
  • Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình: In finance, in preparing for dinner,…
  • Xuất hiện trong một số cụm từ thông dụng như: believe in (tin tưởng), interested in (thú vị)

2.2. Giới từ On

  • Dùng để chỉ các ngày trong tuần: on Monday, on Sunday, on Tuesday
  • Dùng để miêu tả đồ vật để trên bề mặt: on the table, on his face,…
  • Dùng để chỉ hoạt động trên một loại máy móc: on the TV, on the phone,..
  • Dùng để chỉ ngày cụ thể: on the 22nd of May,..
  • Dùng để chỉ trạng thái của một cái gì đó: on sale, on fire,..

2.3. Giới từ At

  • Dùng để chỉ một thời gian cụ thể: at 5am, at 10 pm,..
  • Dùng để chỉ một địa điểm: at the school, at the park,…
  • Dùng để cho địa chỉ email: at Nguyenthimaiphuong@gmail.com,..
  • Dùng để chỉ một hành động: good at, laugh at

2.4. Một số giới từ khác

  • Before: Dùng trước một khoảng thời gian nhất định (before bedtime)
  • By: Dùng để chỉ một thời điểm nhất định (by 6 o’clock)
  • For: Dùng trong một khoảng thời gian nhất định từ quá khứ đến hiện tại (for 3 years)
  • Since: chỉ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại (since 1980)
  • Ago: chỉ khoảng thời gian trong quá khứ (3 years ago)
  • Till/until: cho đến khi (until Sunday)
  • To: nói về thời gian (đến) (ten to five: 4 giờ 50 phút)
  • Above: chỉ một vị trí cao hơn một cái gì đó
  • Under: dưới một vật gì đấy nhưng vẫn trên mặt đất (under the table)
  • Across: vượt qua, băng qua (across the bridge, across the lake)
  • Below: thấp hơn (below the surface)
  • Beside, by, next to: bên cạnh
  • From: từ vị trí nào
  • Into: dùng khi đi nói vào một phòng, tòa nhà (go into the bedroom)
  • Over: bị bao phủ bởi các khác, nhiều hơn, vượt qua (over the wall, over 18 years of age, over the bridge)
  • Through: xuyên qua các vật có trên mặt đất, dưới và các mặt cạnh (through the tunnel)
  • Toward: chuyển động về hướng nào, người, vật nào đó (go 4 steps towards the house)

3. Cách thành lập cụm giới từ tiếng Anh

Cụm giới từ
Cách thành lập cụm giới từ tiếng Anh

Bạn có thể thành lập cụm giới từ bằng một số cách sau đây:

  • Giới từ + Cụm danh từ: The children is playing in the garden. (Bọn trẻ đang chơi trong vườn).
  • Giới từ + đại từ: I will talk to him tonight. (Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy tối nay).
  • Giới từ + trạng từ: From here, you go straight ahead 500m, then turn left to the park. (Từ đây, bạn đi thẳng 500m, sau đó rẽ trái tới công viên).
  • Giới từ + cụm trạng từ: Not until quite recently did he learn how to swim. (Cho đến mãi gần đây, anh ấy mới học bơi).
  • Giới từ + cụm từ bắt đầu bằng V-ing: I decided on taking part in a Piano course. (Tôi quyết định tham gia khóa học Piano).
  • Giới từ + cụm giới từ: Can you wait me until after my conversation with my teacher? (Bạn có thể chờ tôi cho đến sau cuộc nói chuyện với cô giáo được không?)
  • Giới từ + Wh-: We don’t believe in what he said. (chúng tôi không tin tưởng vào lời anh ta nói).

4. Chức năng của cụm giới từ

Cụm giới từ
Chức năng của cụm giới từ

Cụm giới từ trong câu được dùng với hai vai trò chính là tính từ hoặc trạng từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ.

4.1. Bổ nghĩa cho danh từ

E.g: 

  • The book on the table is mine. (Quyển sách trên bàn là của tôi).
  • The woman over there is my sister. (Chị ở đằng kia là chị gái tôi).

4.2. Dùng như trạng từ

E.g:

  • In the morning, I usually drink coffee. (Vào buổi sáng, tôi thường uống cà phê).
  • The children play in the garden. (Lũ trẻ chơi ở trong vườn).
  • We were tired with his attitude. (Chúng tôi mệt mỏi với thái độ của anh ta).
  • She drives carefully in her father’s car. (Cô ấy lái xe của bố cô ấy một cách cẩn thận).

5. Các cụm giới từ phổ biến trong tiếng Anh

IN
– In love: đang yêu
– In fact: thực vậy
– In need: đang cần
– In trouble: đang gặp rắc rối
– In general: nhìn chung
– In the end: cuối cùng
– In danger: đang gặp nguy hiểm
– In debt: đang mắc nợ
– In time: kịp lúc
– In other words: nói cách khác
– In short: nói tóm lại
– In brief: nói tóm lại
– In particular: nói riêng
– In turn: lần lượt
AT
– At times: thỉnh thoảng
– At hand: có thể với tới
– At heart: tận đáy lòng
– At once: ngay lập tức
– At length: chi tiết
– At a profit: có lợi
– At present: bây giờ
– At all cost: bằng mọi giá
– At war: thời chiến
– At a pinch: vào lúc bức thiết
– At ease: nhàn hạ
– At rest: thoải mái
– At least: ít nhất
– At most: nhiều nhất
ON
– On second thoughts: nghĩ lại
– On the contrary: trái lại
– On the average: trung bình
– On one’s own: một mình
– On foot: đi bộ
– On purpose: có mục đích
– On time: đúng giờ
– On the whole: nhìn chung
– On fire: đang cháy
– On and off: thỉnh thoảng
– On the spot: ngay tại chỗ
– On sale: bán giảm giá
– On duty: trực nhật
BY
– By sight: biết mặt
– By change: tình cờ
– By mistake: nhầm lẫn
– By heart: thuộc lòng
– By oneself: một mình
– By all means: chắc chắn
– By degrees: từ từ
– By land: bằng đường bộ
– By no means: không chắc rằng không
OUT OF
– Out of work: thất nghiệp
– Out of date: lỗi thời
– Out of reach: ngoài tầm với
– Out of money: hết tiền
– Out of danger: hết nguy hiểm
– Out of use: hết sài
– Out of the question: không bàn cãi
– Out of order : hư hỏng
​KHÁC
– Under control: đang được kiểm soát
– Under rest: đang bị bắt
– Within reach: trong tầm với
– From time to time: thỉnh thoảng

6. Một số cụm giới từ thông dụng trong IELTS

Cụm giới từ
Một số cụm giới từ thông dụng trong IELTS
  • In conjunction with = Together with: Cùng với
  • In comparison with = In comparison with: Được so sánh với
  • In addition to = To add more: Thêm vào đó
  • In line with = Equiralent to: Tương xứng với
  • With the exception = Not including: Ngoại trừ
  • On the whole = Generally: Nói chung
  • At this stage = Now: Bây giờ
  • On behalf of = Representing: Thay mặt cho
  • By chance = Accidentally: Ngẫu nhiên
  • By far: Cho đến nay
  • For the most part = generally: nói chung
  • In other words’,= to express something differently: nói một cách khác
  • In terms of = As far as …: về mặt …
  • In most respects = Considering most aspects of the experience: nói tóm lại, …
  • By means of = show the method used: phương tiện/thức của
  • In honor of: vinh danh
  • In place of sb/sth = instead of someone or something: thay thế cho
  • In violation of = in a way that is not allowed by (a law or rule)
  • In charge of = to be responsible for: chịu trách nhiệm cho
  • In possession of: sở hữu
  • In respect of = with respect to = in connection with s.th: đối với
  • As a result (of): Dẫn đến kết quả là
  • On the basis of = According to: Dựa theo…
  • On the contrary: Ngược lại/Đối lập với…
  • By all means = For instance
  • For this reason: Vì lý do này
  • By and large: Nói chung
  • In a word: Tóm lại
  • To summarize/conclude: Tóm lại

Xem thêm:

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

7. Một số ví dụ trong bài thi IELTS Writing

  • Students are selected for scholarships by means of an open, national competition.
  • The evidence was seized in violation of the law. (​IELTS task 2 language).
  • Legislation will be introduced in respect of the proposals in the Finance Bill.
  • The Mexican government plans to reopen automotive factories in conjunction with the United States and Canada.
  • Prices in the UK are high in comparison with that in Canada and Australia (IELTS task 1 language).
  • It is clear that the car was by far the most used mode of travel in both years. Overall, English people travelled significantly more in 2000 than in 1985. (IELTS task 1 language).
  • In 2011, India led the world in terms of newspaper circulation with nearly 330 million newspapers circulated daily. (IELTS task 1 language).
  • France has three major national quality dailies, Le Monde, Le Figaro, and Libération; between them, they target the same kind of educated reader market as serious quality papers – the so-called (former)  “broadsheets” – such as the Times, the Independent and the Guardian in the UK, or the New York Times, the Boston Globe or the San Francisco Chronicle in the USA. There is however one major difference; French quality dailies are on the whole more intellectual and more left of centre than their counterparts in the main English-speaking countries.
  • Due to all flights are suspended with the exception of United operating on a much-decreased scale.
  • In other words, fathers have a great role to play when it comes to upbringing children in a proper way. (IELTS task 2 language)
  • Some students are lazy and do not know how to manage their studies effectively. Therefore, it would be very advantageous for them to attend language courses and develop their skills through getting feedbacks from tutors. In addition, language experts use various methods, techniques in order to keep students motivated for learning language (IELTS task 2 language).
  • The world of sports is a multimillion dollar industry. Around the globe, people flock to sporting events or watch their favourite teams faithfully each week on television. As a result, professional sports athletes receive huge salaries – well above, for example, those of doctors, lawyers, teachers or social workers. (IELTS task 2 language).
  • In particular, overemphasis upon a species’ dependence upon resources has led to too little emphasis upon the effects of organisms on their environment, for instance, colonization and invasions.

Hy vọng với những chia sẻ của IELTS Vietop ở trên đã phần nào giúp bạn nắm được một số cụm giới từ trong tiếng Anh thông thường và áp dụng hiệu quả trong bài IELTS Writing hay IELTS Speaking của mình một cách hiệu quả nhé.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra