Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ là những kiến thức mà các bạn cần phải nắm rõ khi làm các bài tập về chủ đề Mệnh đề quan hệ. Bài viết sau đây, Vietop sẽ cùng các bạn tìm hiểu kỹ hơn về hai loại đại từ này để dễ dàng phân biệt hơn nhé!
Chức năng của Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ
Trước khi có thể làm tốt và đạt được kết quả cao ở những dạng bài tập về Mệnh đề quan hệ thì đầu tiên, các bạn cần biết về chức năng của Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ. Cùng Vietop tìm hiểu nhé!
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho đại từ đứng liền trước nó, hoặc sử dụng để nối giữa mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu đó. Nó vừa làm liên từ vừa làm đại từ trong một câu.
Sau đây là 2 chức năng chính mà đại từ quan hệ thường đảm nhiệm trong câu:
- Dùng để thay thế cho danh từ ở ngay trước đại từ đó.
- Dùng để liên kết giữa các mệnh đề lại với nhau.
Khi dùng để thay thế danh từ hay cụm danh từ, dù số ít hay nhiều thì hình thức của đại từ quan hệ đều hoàn toàn giống nhau.
Các từ và cụm từ thay thế bởi đại từ quan hệ được gọi là antecedent (tiền tiến từ). Các động từ theo sau nó sẽ được chia phụ thuộc vào tiền tiến từ đó.
Ví dụ: This is the bike which my father just bought for me.
Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)
Trạng từ quan hệ dùng để thay thế đại từ quan hệ và giới từ với mục đích giới thiệu một mệnh đề quan hệ trong câu đó.
Ví dụ:
That picture was taken at the party at which I met him for the first time.
=> That picture was taken at the party where I met him for the first time.
Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề này có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm từ trước nó. Trong khi Đại từ quan hệ sử dụng cho mệnh đề không xác định thì Trạng từ quan hệ (non-defining clause) sử dụng cho mệnh đề xác định ( defining clause ).
Mệnh đề xác định: Chứa những thông tin giúp mọi người có thể hiểu rõ nghĩa của tiền tiến từ. Các bạn sẽ không thể xác định đầy đủ nghĩa của câu nếu không có mệnh đề xác định. Mệnh đề này không chứa dấu “,”.
Mệnh đề không xác định: Chỉ chứa những thông tin bổ sung, vậy nên nếu trong câu không xuất hiện mệnh đề này thì các bạn vẫn có thể hiểu rõ toàn bộ nghĩa của câu. Mệnh đề không xác định có chứa dấu “,” trong câu.
Xem thêm:
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
Những Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ thường gặp
Đại từ quan hệ nắm giữ vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc là đại từ sở hữu ở trong câu. Việc nắm giữ chức năng gì sẽ phụ thuộc vào danh từ ở trước đó. Sau đây là các Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ ở trong câu:
Đại từ/ Trạng từ quan hệ | Chức năng | Cách dùng | Ví dụ |
Who | Dùng để thay thế danh từ chỉ người. | N (chỉ người) + who + V + O | The boy who May is looking for is her brother. |
Whom | Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đảm nhận chức năng tân ngữ trong câu. | N (chỉ người) + whom + S + V | I have a teacher whom I love so much. |
Whose | Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật đảm nhận chức năng làm chủ ngữ. | N (chỉ người/vật) + whose + N + V | I saw a girl whosr c |
Which | Dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật đảm nhận chức năng làm tân ngữ hoặc chủ ngữ. | N (chỉ vật) + which + V + ON (chỉ vật) + which + S + V | Peter bought my sister a shirt which is pink. |
That | Dùng để thay thế cho những đại từ quan hệ who, whom và which. | N + that + V + ON + that + S + V | This is the biggest school that I’ve ever seen. |
Why | Dùng để thay thế “for the reason”. | N (lí do) + why + S + V | I have just known the reason why he didn’t tell the truth. |
Where | Dùng để thay thế từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn. | N (nơi chốn) + where + S + V | The coffee shop where I went to last year has been knocked down.. |
When | Dùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. | N (thời gian) + when + S + V | Mary told me the time when the class finishes. |
Lưu ý khi sử dụng Đại từ quan hệ
Sau đây, Vietop sẽ đưa ra một số lưu ý nhỏ mà bạn nên biết để có thể sử dụng tốt các Đại từ quan hệ trong câu.
Sử dụng dấu phẩy đúng cách
Dùng dấu phẩy trước những đại từ quan hệ là tên riêng hoặc trước this, that, these, those + N, danh từ sở hữu, danh từ là vật duy nhất trên thế giới. Các bạn phải đặt 2 dấu phẩy ở đầu và cuối mệnh đề khi mệnh đề đó nằm ở giữa câu. Còn đối với mệnh đề nằm ở cuối câu thì các bạn chỉ cần đặt 1 dấu phẩy ở đầu mệnh đề đó.
Ví dụ:
- Linda, who is a teacher, is my sister.
- This bag, which is in my bag, belongs to Mai.
- My sister, whom Lisa just talked to, is a student.
- The sun, which provides us with light, is a fixed star.
Rút gọn đại từ quan hệ trong câu
Chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ trong những trường hợp sau đây:
- Khi đại từ quan hệ không làm chủ ngữ của mệnh đề xác định và ở trước không xuất hiện giới từ, dấu phẩy.
- Khi phía sau đại từ quan hệ là một chủ ngữ mới đi liền với động từ ở sau.
- Khi có một cụm giới từ đứng phía sau mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- This is the phone (which) my mom bought 5 months ago.
- The boy (whom) you just met is my boyfriend.
- The pens (that are) on the bag are mine.
Chú ý: Không được rút gọn đại từ quan hệ whose trong bất cứ trường hợp nào.
Tham khảo: Lý thuyết và bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách dùng đại từ quan hệ “that”
Chúng ta có thể dùng “that” để thay thế cho đại từ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề xác định, nhưng không bắt buộc.
Tuyệt đối không sử dụng “that” khi phía trước có dấu “,” hoặc giới từ. Phải sử dụng “that” khi dùng để thay thế đại từ bất định hoặc từ 2 danh từ trở lên trong đó vừa chỉ người vừa chỉ vật.
Xem thêm:
Trên đây là tổng hợp những kiến thức về Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ trong Tiếng Anh mà Vietop muốn chia sẻ đến bạn đọc. Mong rằng những thông tin bổ ích trên sẽ giúp các bạn có thể hiểu hơn về mảng kiến thức này và sẽ làm bài tốt nhé!
Xem thêm: