Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ trong Tiếng Anh

Trang Đoàn Trang Đoàn
12.01.2023

Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ là những kiến thức mà các bạn cần phải nắm rõ khi làm các bài tập về chủ đề Mệnh đề quan hệ. Bài viết sau đây, Vietop sẽ cùng các bạn tìm hiểu kỹ hơn về hai loại đại từ này để dễ dàng phân biệt hơn nhé!

Chức năng của Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ

Trước khi có thể làm tốt và đạt được kết quả cao ở những dạng bài tập về Mệnh đề quan hệ thì đầu tiên, các bạn cần biết về chức năng của Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ. Cùng Vietop tìm hiểu nhé!

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho đại từ đứng liền trước nó, hoặc sử dụng để nối giữa mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu đó. Nó vừa làm liên từ vừa làm đại từ trong một câu.

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Sau đây là 2 chức năng chính mà đại từ quan hệ thường đảm nhiệm trong câu:

  • Dùng để thay thế cho danh từ ở ngay trước đại từ đó.
  • Dùng để liên kết giữa các mệnh đề lại với nhau.

Khi dùng để thay thế danh từ hay cụm danh từ, dù số ít hay nhiều thì hình thức của đại từ quan hệ đều hoàn toàn giống nhau.

Các từ và cụm từ thay thế bởi đại từ quan hệ được gọi là antecedent (tiền tiến từ). Các động từ theo sau nó sẽ được chia phụ thuộc vào tiền tiến từ đó.

Ví dụ: This is the bike which my father just bought for me.

Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

Trạng từ quan hệ dùng để thay thế đại từ quan hệ và giới từ với mục đích giới thiệu một mệnh đề quan hệ trong câu đó.

Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

Ví dụ:

That picture was taken at the party at which I met him for the first time.

=>  That picture was taken at the party where I met him for the first time.

Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề này có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm từ trước nó. Trong khi Đại từ quan hệ sử dụng cho mệnh đề không xác định thì Trạng từ quan hệ (non-defining clause) sử dụng cho mệnh đề xác định ( defining clause ).

Mệnh đề xác định: Chứa những thông tin giúp mọi người có thể hiểu rõ nghĩa của tiền tiến từ. Các bạn sẽ không thể xác định đầy đủ nghĩa của câu nếu không có mệnh đề xác định. Mệnh đề này không chứa dấu “,”.

Mệnh đề không xác định: Chỉ chứa những thông tin bổ sung, vậy nên nếu trong câu không xuất hiện mệnh đề này thì các bạn vẫn có thể hiểu rõ toàn bộ nghĩa của câu. Mệnh đề không xác định có chứa dấu “,” trong câu.

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Những Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ thường gặp

Đại từ quan hệ nắm giữ vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc là đại từ sở hữu ở trong câu. Việc nắm giữ chức năng gì sẽ phụ thuộc vào danh từ ở trước đó. Sau đây là các Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ ở trong câu:

Đại từ/ Trạng từ quan hệChức năngCách dùngVí dụ
WhoDùng để thay thế danh từ chỉ người.N (chỉ người) + who + V + OThe boy who May is looking for is her brother.
WhomDùng để thay thế cho danh từ chỉ người đảm nhận chức năng tân ngữ trong câu.N (chỉ người) + whom + S + V I have a teacher whom I love so much.
WhoseDùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật đảm nhận chức năng làm chủ ngữ.N (chỉ người/vật) + whose + N + VI saw a girl whosr c
WhichDùng để thay thế cho danh từ chỉ vật đảm nhận chức năng làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.N (chỉ vật) + which + V + ON (chỉ vật) + which + S + VPeter bought my sister a shirt which is pink.
ThatDùng để thay thế cho những đại từ quan hệ who, whom và which.N + that + V + ON + that + S + VThis is the biggest school that I’ve ever seen.
WhyDùng để thay thế “for the reason”.N (lí do) + why + S + VI have just known the reason why he didn’t tell the truth.
WhereDùng để thay thế từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn.N (nơi chốn) + where + S + VThe coffee shop where I went to last year has been knocked down..
WhenDùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.N (thời gian) + when + S + VMary told me the time when the class finishes.

Lưu ý khi sử dụng Đại từ quan hệ

Sau đây, Vietop sẽ đưa ra một số lưu ý nhỏ mà bạn nên biết để có thể sử dụng tốt các Đại từ quan hệ trong câu.

Sử dụng dấu phẩy đúng cách

Dùng dấu phẩy trước những đại từ quan hệ là tên riêng hoặc trước this, that, these, those + N, danh từ sở hữu, danh từ là vật duy nhất trên thế giới. Các bạn phải đặt 2 dấu phẩy ở đầu và cuối mệnh đề khi mệnh đề đó nằm ở giữa câu. Còn đối với mệnh đề nằm ở cuối câu thì các bạn chỉ cần đặt 1 dấu phẩy ở đầu mệnh đề đó.

Ví dụ:

  • Linda, who is a teacher, is my sister.
  • This bag, which is in my bag, belongs to Mai.
  • My sister, whom Lisa just talked to, is a student.
  • The sun, which provides us with light, is a fixed star.

Rút gọn đại từ quan hệ trong câu

Chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ trong những trường hợp sau đây:

  • Khi đại từ quan hệ không làm chủ ngữ của mệnh đề xác định và ở trước không xuất hiện giới từ, dấu phẩy.
  • Khi phía sau đại từ quan hệ là một chủ ngữ mới đi liền với động từ ở sau.
  • Khi có một cụm giới từ đứng phía sau mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

  • This is the phone (which) my mom bought 5 months ago.
  • The boy (whom) you just met is my boyfriend.
  • The pens (that are) on the bag are mine.

Chú ý: Không được rút gọn đại từ quan hệ whose trong bất cứ trường hợp nào.

Tham khảo: Lý thuyết và bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Cách dùng đại từ quan hệ “that”

Chúng ta có thể dùng “that” để thay thế cho đại từ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề xác định, nhưng không bắt buộc. 

Tuyệt đối không sử dụng “that” khi phía trước có dấu “,” hoặc giới từ. Phải sử dụng “that” khi  dùng để thay thế đại từ bất định hoặc từ 2 danh từ trở lên trong đó vừa chỉ người vừa chỉ vật.

Xem thêm:

Trạng từ liên kết (Connecting adverbs)

Sử dụng “that” trong mệnh đề quan hệ như thế nào?

Trên đây là tổng hợp những kiến thức về Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ trong Tiếng Anh mà Vietop muốn chia sẻ đến bạn đọc. Mong rằng những thông tin bổ ích trên sẽ giúp các bạn có thể hiểu hơn về mảng kiến thức này và sẽ làm bài tốt nhé!

Xem thêm:

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra