Bổ ngữ là gì? Tất cả kiến thức về bổ ngữ trong tiếng Anh

Trang Đoàn Trang Đoàn
08.06.2023

Trong quá trình học tiếng Anh hay bất cứ ngôn ngữ nào khác, bạn cần phải nắm thật chắc các thành phần ở trong câu. Việc nắm chắc các thành phần ở trong câu sẽ giúp cho bạn đọc viết thông thạo hơn rất nhiều lần. Dưới đây, IELTS Vietop sẽ giới thiệu tới bạn một thành phần vô cùng thú vị ở trong câu, đó chính là bổ ngữ trong tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay nhé.

Bổ ngữ là gì?

Bổ ngữ là một từ, một cụm từ hoặc cũng có thể là một mệnh đề bổ sung ý nghĩa cho các thành phần ở trong câu giúp cho câu văn trở nên rõ nghĩa hơn. Khi bỏ bổ ngữ đi, câu văn thường sẽ không được hoàn thiện về mặt nội dung. 

Bổ ngữ là gì
Bổ ngữ là gì

Eg:

  • Hang is my best friend. (Hằng là người bạn thân nhất của tôi)
  • The company made her a leader. (Công ty đưa cô ấy lên làm lãnh đạo.)

Xem ngay:

Cụm tính từ là gì?

Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn nhất

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Vị trí và vai trò của bổ ngữ trong câu

Vị trí

Bổ ngữ thường đứng ở đằng sau động từ liên kết hoặc động từ nối. Chúng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ. Thường gặp nhất là động từ tobe.

Công thức: S + V + Cs

Eg: Romeo and Juliet were a couple. (Romeo và Juliet đã từng là một đôi.)

Đứng đằng sau tân ngữ chính trong câu. Trường hợp ở trong câu có ngoại động từ, bổ ngữ còn đứng sau ngoại động từ.

Công thức: S + V + dO + OC

Eg: Her best friend sent her a bouquet of flowers. (Bạn thân của cô ấy đã gửi cô một bó hoa.)

Vai trò

Bổ ngữ có vai trò rất quan trọng ở trong câu. Nếu câu không có bổ ngữ thì sẽ bị rời rạc, tối nghĩa và khiến cho người nghe không hiểu được. Bổ ngữ còn giúp liên kết các thành phần ở trong câu lại với nhau.

Vì thế, bổ ngữ hầu hết xuất hiện ở những câu văn nói cả văn viết. Bổ ngữ cũng là phần thường xuất hiện ở trong bài thi do vậy bạn phải nắm thật chắc loại ngữ pháp này.

Các loại bổ ngữ trong câu

Bổ ngữ có thể bổ nghĩa cho nhiều thành phần ở trong câu, cụ thể như sau:

Các loại bổ ngữ trong câu
Các loại bổ ngữ trong câu

Bổ nghĩa cho chủ ngữ (Subject Complement)

Bổ ngữ của chủ ngữ được ký hiệu là Sc được đặt ở sau động từ và là động từ nối.

Cấu trúc: S + V + sC

Eg:

  • Her younger brother is a college student. (Em trai cô ấy là một sinh viên đại học.)
  • They seem very happy. (Họ trông có vẻ rất hạnh phúc)

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc will

Cấu trúc Recommend

Bổ nghĩa cho tân ngữ (Object Complement)

Bổ nghĩa của tân ngữ được ký hiệu là oC được đặt sau tân ngữ trực tiếp trong câu kí hiệu là dO (direct object). Thông thường động từ ở trong câu này đều là ngoại động từ.

Cấu trúc: S + V + dO + OC

Eg:

  • She always feels dowry when I don’t make her a cup of coffee. (Cô ấy luôn cảm thấy buồn ngủ khi tôi không pha cho cô ấy một cốc cafe.)
  • He finds my piece of speech really interesting. (Cô ấy cảm thấy những gì tôi nói cực kỳ thú vị.)

Bổ ngữ tính từ (Adjective Complement)

Bổ ngữ được dùng để làm rõ nghĩa tính từ ở trong câu.

Eg: I was shocked to see them alive. (Tôi khá là sốc khi nhìn thấy họ vẫn còn sống)

Bổ ngữ động từ (Verb Complement)

Bổ ngữ dùng để bổ sung làm rõ ý nghĩa của động từ ở trong câu.

Eg: I want more money. (Tôi muốn nhiều tiền hơn)

Bổ ngữ trạng từ (Adverb Complement)

Bổ ngữ dùng để bổ sung làm rõ ý nghĩa của trạng từ trong câu

Eg: My baby sleeps all day. (Em bé của tôi ngủ cả ngày)

Các dạng bổ ngữ thường gặp

Bổ ngữ là danh từ, cụm danh từ

Eg:

  • Love is an exploding cigar we willingly smoke. (Tình yêu là một điếu xì gà đang cháy, chúng ta sẵn sàng hút thuốc.)
  • Bổ ngữ: “an exploding cigar” (một điếu xì gà đang cháy) là một cụm danh từ
  • Imagination is the one weapon in the war against reality. (Trí tưởng tượng là vũ khí trong cuộc chiến chống thực tế.)
  • Bổ ngữ: “weapon” (vũ khí) là một danh từ.

Bổ ngữ là tính từ

Eg:

  • The manager’s remark made him angry. (Đánh giá của quản lý khiến anh ấy tức giận.)
  • Bổ ngữ: “angry” (tức giận) đây là một tính từ chỉ cảm xúc bổ nghĩa cho “him” (anh ấy).
  • My coworkers are really beautiful. (Những đồng nghiệp của tôi đều rất xinh đẹp.)
  •  Bổ ngữ” “beautiful” (xinh đẹp) là tính từ chỉ tính cách bổ nghĩa cho “my coworkers” (những đồng nghiệp của tôi.)

Bổ ngữ là danh động từ

Eg:

  • We came across a cat lying in the yard. (Chúng tôi vô tình nhìn thấy con mèo nằm trong sân.)
  • Bổ ngữ: “lying” là một danh động từ bổ nghĩa cho “a cat” (con mèo).
  • My mother noticed the baby eating by himself. (Mẹ tôi nhận ra đứa bé tự mình ăn.)
  • Bổ ngữ: “eating” là một danh động từ bổ nghĩa cho “the baby”( đứa bé).

Bổ ngữ là to + V nguyên thể

Eg:

  • They were happy to see him come back. (Họ đã rất vui mừng khi nhìn anh ấy quay trở lại.)
  • Bổ ngữ: “to see him come back” là một cụm to + V-inf bổ nghĩa cho “they” (họ).
  • They are forcing me to work this weekend. (Họ đang ép tôi phải làm việc cuối tuần.)
  • Bổ ngữ: “to work this weekend” là một cụm to V-inf bổ nghĩa cho “me”.

Bổ ngữ là một mệnh đề

  • We were a little curious why Jack decided to leave. (Chúng tôi đã có một chút tò mò tại sao Jack lại quyết định rời đi.)
  • Bổ ngữ: “why Jack decided to leave” đây là một mệnh đề bổ nghĩa cho “curious” (tò mò).
  • I’m thrilled that my parents are coming to visit! (Tôi rất lấy làm vui mừng về việc ba mẹ tối sẽ đến thăm.)
  • Bổ ngữ: “that my parents are coming to visit” là mệnh đề bổ nghĩa cho “thrilled” (vui mừng)

Xem thêm:

Phrasal verb with of

This is the first time

Cấu trúc When

Bài tập bổ ngữ trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng cấu trúc Unless trong tiếng Anh
Bài tập bổ ngữ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn thành phần bổ ngữ trong những câu sau

1. He considers his girlfriend very beautiful.

  •  A. He
  •  B. Considers
  •  C. His girlfriend
  •  D. Very beautiful

2. Playing the piano always makes me happy.

  •  A. Playing the piano
  •  B. makes
  •  C. me
  •  D. happy

3. Her actions made her parents very angry.

  •  A. Her actions
  •  B. made
  •  C. her parents
  •  D. very angry

4. A big water bottle will keep you hydrated throughout the day.

  •  A. A big water bottle
  •  B. keep you
  •  C. hydrated
  •  D. throughout the day

5. Jim’s teacher called him a troublemaker.

  •  A. Jim’s teacher
  •  B. called
  •  C. him
  •  D. trouble maker

Bài tập 2: Xác định thành phần bổ ngữ trong các câu dưới đây

1. Both the sisters became lawyers.

2. Playing the piano always makes me delighted.

3. All of them seemed irritated.

4. She makes him very mad.

5. We shall be university students.

Xem ngay: Khóa học IELTS Speaking – Online và Offline cùng giáo viên IELTS 8.0+ Speaking

Đáp án

Bài tập 1:

1. D

2. D

3. D

4. C

5. D

Bài tập 2:

1. Lawyers

2. Delighted

3. Irritated

4. Mad

5. University students

Trên đây là kiến thức về bổ ngữ trong tiếng Anh mà Vietop cung cấp cho bạn học. Đây là một phần ngữ pháp cũng khá phức tạp nên bạn cần nghiên cứu kỹ và làm bài tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất nhé. Để học thêm được nhiều kiến thức ngữ pháp khác hãy tham khảo chuyên mục IELTS Grammar của Vietop nhé.

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra